Sinh indol |
Sử dụng glucose |
Sử dụng sucrose |
Sử dụng manitol |
Sử dụng lactose |
Sinh H2S |
Sử dụng citrat |
Phân hủy ornithine |
Sinh khí từ glucose |
Sử dụng urê |
Di động |
O/F |
+ |
+ |
+ |
+ |
-/+ |
- |
+ |
+ |
+ |
- |
+ |
+/+ |
- Định danh vi khuẩn bằng kít thương mại (ví dụ bộ kít API 20E): Xác định vi khuẩn dựa vào một số chỉ tiêu cơ bản: Vi khuẩn gram âm, oxidase dương tính, catalase dương tính, O/F dương tính và các chỉ tiêu sinh hóa nêu trong Bảng 2. Tiến hành các phản ứng sinh hóa bằng bộ kít API 20E (tham khảo Phụ lục C).
Bảng 2 - Các chỉ tiêu sinh hóa của Aeromonas hydrophila qua bộ kít API 20E
ONPG
ADH
LDC
ODC
CIT
H2S
URE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IND
VP
+
+
+
-
+
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
GEL
GLU
MAN
INO
SOR
RHA
SAC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AMY
ARA
+
+
+
-
-
-
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
6.1.4.3. Đọc kết quả.
Cá được xác định là nhiễm bệnh do Aeromonas hydrophila khi nuôi cấy, phân lập, định danh bằng phương pháp sinh hóa truyền thống hoặc nuôi cấy, phân lập, định danh được Aeromonas hydrophila bằng bộ kít thương mại.
6.2. Xác định Aeromonas hydrophila bằng phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction).
6.2.1. Lấy mẫu.
6.2.1.1. Lấy mẫu trực tiếp.
Xem 6.1.1.
6.2.1.2. Lấy mẫu nuôi cấy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Bảo quản mẫu.
Trong quá trình vận chuyển, mẫu được bảo quản ở nhiệt độ từ 2°C đến 8 °C không quá 48 h hoặc bảo quản trong etanol tuyệt đối (3.1.1).
Mẫu chuyển đến phòng thí nghiệm nếu chưa phân tích ngay phải được bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C đến âm 80 °C hoặc trong etanol tuyệt đối (3.1.1).
6.2.3. Chuẩn bị mẫu.
Xem 6.1.3.
Lượng mẫu cần chuẩn bị: khoảng 30 mg.
6.2.4. Cách tiến hành.
6.2.4.1. Tách chiết ADN.
Sử dụng bộ kít tách chiết (3.2.10) thích hợp và an toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.2. Chuẩn bị mồi.
Phản ứng khuếch đại được thực hiện trong máy nhân gen (4.2.1) theo phương pháp PCR khuếch đại đoạn gen đặc hiệu của bệnh nhiễm trùng do Aeromonas hydrophila sử dụng cặp mồi AeroFd/AeroRs (3.3.1). Trình tự cặp mồi được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Trình tự cặp mồi[9]
Mồi
Trình tự cặp mồi
AeroPd (mồi xuôi)
5’ - CCAAGGGGTCTGTGGCGACA - 3’
AeroRs (mồi ngược)
5’ - TTTCACCGGTAACAGGATTG - 3’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị mồi gốc:
- Mồi ở trạng thái đông khô phải được ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.4) ở gia tốc 6 000g trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi mở và hoàn nguyên. Khi hoàn nguyên, nên dùng đệm TE (3.2.6) để hoàn nguyên mồi ở nồng độ 200 µM làm mồi gốc.
Chuẩn bị mồi sử dụng:
- Mồi sử dụng ở nồng độ 20 µM: pha loãng mồi gốc bằng nước (3.2.8) (10 µl mồi gốc và 90 µl nước).
6.2.4.3. Tiến hành phản ứng PCR.
Sử dụng cặp mồi đã chuẩn bị (6.2.4.2) sử dụng kít nhân gen (3.2.9) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: Sử dụng kít nhân gen của Thermo Scientific Dream Tag PCR Master Mix (2X) (Lot: 00316656)2)
Thành phần cho 1 phản ứng được nêu trong bảng 4
Bảng 4: Thành phần phản ứng PCR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích
Taq PCR Master Mix Kit
12,5 µl
Mồi xuôi 20 µM
1 µl
Mồi ngược 20 µM
1 µl
Nước không có nuclease
8 µl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,5 µl
Chuyển 22,5 µl hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phản ứng:
- Mẫu kiểm chứng dương: Cho 2,5 µl mẫu ADN đã được giám định hoặc sử dụng các chủng Aeromonas hydrophila chuẩn;
- Mẫu kiểm chứng âm: Cho 2,5 µl nước tinh khiết không có nucleasa (3.2.8) vào ống phản ứng;
- Mẫu thử: Cho 2,5 µl mẫu ADN kiểm tra vào ống phản ứng.
Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân gen (4.2.1)
Bảng 5: Chu trình nhiệt của phản ứng PCR [9]
Nhiệt độ
Thời gian
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 °C
4 min
1
95 °C
30 s
30
54 °C
45 s
72 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72 °C
10 min
1
CHÚ THÍCH:
- Phán ứng PCR phải bao gồm: mẫu kiểm tra, mẫu kiểm chứng dương và mẫu kiểm chứng âm;
- Mẫu và nguyên liệu cho phản ứng PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
6.2.4.4. Điện di.
6.2.4.4.1. Chuẩn bị bản gel.
Pha thạch với nồng độ agarose (3.2.2) từ 1,5 % đến 2 % bằng dung dịch đệm TBE 1X hoặc TAE 1X (3.3.3) vào chai thủy tinh 250 ml, lắc đều rồi đun sôi;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành đổ thạch vào khay điện di đã được cài lược; không nên đổ bản thạch dày quá 0,8 cm;
Khi bản thạch đông lại thì tiến hành gỡ lược khỏi bản thạch;
Chuyển bản gel vào bể điện di (4.2.5), đổ dung dịch đệm (3.3.4) cùng loại với dung dịch pha thạch agarose đã đun vào bể điện di cho tới khi ngập bản thạch.
CHÚ THÍCH: Có thể dùng các sản phẩm có sẵn chất nhuộm ADN để pha chế thạch agaross (ví dụ: Sybr safe ADN gel stain 3)) và sử dụng theo quy định của nhà sản xuất.
6.2.4.4.2. Chạy điện di.
Hút 2 µl chất đệm tải mẫu (3.3.5) vào 8 µl sản phẩm PCR trộn đều và cho vào các giếng trên bản thạch.
Thực hiện điện di trong bô điện di (4.2.5) chạy kèm theo thang chuẩn ADN (3.3.7) để dự đoán kích thước sản phẩm khuếch đại. Hút 10 µl thang chuẩn ADN (3.3.7) vào một giếng trên bản thạch.
Điện di ở hiệu điện thế 100 V trong thời gian 30 min.
6.2.4.5. Đọc kết quả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6: Kết quả điện di
Giếng
Sản phẩm có kích thước 209 bp
Kết quả
Thang chuẩn
Sáng và chia vạch rõ ràng
Điện di tốt
Mẫu kiểm chứng dương
Có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Mẫu đối chứng dương tính hỏng hoặc enzym hỏng
Mẫu kiểm chứng âm
Không
Không tạp nhiễm
có
Bị tạp nhiễm
Mẫu thử
có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Âm tính với A. hydrophila
Đánh giá kết quả:
- Kết quả mẫu thử dương tính khi: Tại giếng mẫu thử xuất hiện vạch sáng có kích thước bằng kích thước giống mẫu kiểm chứng dương có kích thước 209 bp. Thang chuẩn phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.
- Kết quả mẫu thử âm tính khi: Tại giếng mẫu thử không có vạch sáng, thang chuẩn ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm chứng dương tính có vạch sáng 209 bp, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.
Cá được xác định là nhiễm bệnh do Aeromonas hydrophila khi có đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích điển hình của bệnh và có kết quả dương tính một trong hai phương pháp sau:
- Phản ứng PCR phát hiện Aeromonas hydrophila dương tính;
- Nuôi cấy, phân lập và định danh được Aeromonas hydrophila.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Thành phần và chuẩn bị thuốc thử
A. 1. Thuốc thử cho phương pháp nhuộm Gram
A. 1.1. Thuốc thử
A. 1.1.1. Dung dịch tím tinh thể
Thành phần
Tím tinh thể 2,0 g
Cồn tuyệt đối 20,0 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước 80,0 ml
Chuẩn bị
Hòa tan tím tinh thể trong etanol và hòa tan amoni oxalat trong nước. Sau đó, trộn 2 dung dịch này với nhau và lắc cho tan hết.
A.1.1.2. Dung dịch Fuchsin đậm đặc
Thành phần
Fuchsin basic 1 g
Cồn tuyệt đối 10 ml
Phenol 5 g
Nước 100 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần trong nước. Khi dùng, pha loãng dung dịch fuchsin đậm đặc với nước theo tỉ lệ thể tích 1:10.
A.1.1.3. Dung dịch lugol
Thành phần
Kali iodua 2 g
l-ốt tinh thể 1 g
Nước 200 ml
Chuẩn bị
Nghiền kali iodua và iodine tinh thể, cho nước vào từ từ và lắc cho tan.
A.1.1.4. Cồn axeton
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2. Cách tiến hành
Nhỏ dung dịch tím tinh thể (A.1.1) lên tiêu bản, để từ 1 min đến 2 min sau đó rửa nước nhanh và để khô;
Nhỏ dung dịch lugol (A.1.3), để 1 min sau đó rửa nước nhanh và để khô;
Nhỏ cồn axeton (A.1.4), rửa nước thật nhanh và để khô;
Nhỏ dung dịch fuchsin loãng, để 1 min sau đó rửa nước và để khô.
A.1.3. Xem tiêu bản
Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem tiêu bản bằng kính hiển vi quang học (4.1.3) có vật kính có độ phóng đại 100 X.
A.2. Dung dịch đệm TAE hoặc TBE
A.2.1. Thành phần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước khử ion: 900 ml
Tổng: 1000 ml dung dịch TAE (TBE) 1X
A. 2.2. Chuẩn bị
Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X (3.3.3) hòa chung với 900 ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
(Quy định)
Các phản ứng sinh hóa của Aeromonas hydrophila
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1. Môi trường nước pepton
Chuẩn bị môi trường nước pepton theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
B.1.2. Thuốc thử Kovac’s
B.1.2.1. Thành phần
Paradimetyl aminobenzaldehyt 5 g
Cồn amylic 75 ml
Axit clohydric đặc 25 ml
B.1.2.2. Chuẩn bị
Trộn dung dịch paradimetyl aminobenzaldehyt vào cồn amylic cho tan hết và để trong tủ lạnh. Thêm từ từ 5 ml đến 10 ml axit clohydric đặc, trộn đều rồi để tủ lạnh, sau đó tiếp tục bổ sung axit clohydric đặc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng thuốc thử Kovac's thương mại và làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
B.1.3. Thuốc thử H2O2, 3 %.
B.1.4. Môi trường nước pepton - đường
B.1.4.1. Thành phần
- Nước pepton;
- Dung dịch chỉ thị màu bromocrezol: cho 0,2 g bromocrezol vào 100 ml etanol 90 % (thể tích) và lắc cho tan hết;
- Dung dịch đường: glucose, sucrose.
B.1.4.2. Chuẩn bị
Pha glucose hoặc sucrose thành dung dịch 10 % (trong nước), hấp tiệt trùng môi trường bằng nồi hấp (4.1.5) ở 115 °C trong 15 min hoặc hấp cách quãng 3 lần ở 100 °C trong 30 min hoặc lọc qua màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 µm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 0,4 ml dung dịch đường 10 % vào ống chứa 4 ml môi trường.
B.1.5. Môi trường thạch TSI (Tripie Sugar Iron agar)
Chuẩn bị môi trường thạch TSI (theo hướng dẫn của nhả sản xuất);
Thạch nghiêng chế từ TSI: thạch màu đỏ và có 2 phần: phần thạch đứng bên dưới để kiểm tra khả năng lên men glucose, sinh hơi, sinh H2S, phần thạch nghiêng để kiểm tra khả năng lên men đường lactose.
B.1.6. Môi trường thạch urê
Có thể sử dụng môi trường urê cơ bản (urea agar base - Christensen). Chuẩn bị môi trường và bổ sung urê theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
B.1.7. Môi trường thạch lỏng kiểm tra khả năng di động
B.1.7.1. Thành phần
Pepton 10 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua 5 g
Thạch 4 g
Gelatin 80 g
Nước cất 1000 ml
B.1.7.2. Chuẩn bị
Hòa gelatine vào nước để 30 min, bổ sung các thành phần khác, đun cho tan hoàn toàn. Chia ra các ống nghiệm khoảng 6 ml/ống. Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.1.5) ở 115 °C trong 15 min.
B.1.8. Môi trường ornithine decacbolxylase
B.1.8.1. Thành phần
Pepton 0,5 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glucose 0,1 g
Chỉ thị bromocresol đỏ tía 0,2 % 0,1 ml
L-ornithin clohydric 0,5 g
Nước 100 ml
B.1.8.2. Chuẩn bị
Hòa tan pepton, chất chiết nấm men, glucose trong nước, chỉnh môi trường về pH = 6,7 và thêm chất chỉ thị màu bromocresol đỏ tía 0,2 %. Hấp môi trường trong nồi hấp (4.1.5) ở 115 °C trong 15 min.
Bổ sung thêm L-ornithine hydrochloride 0,5%. Chỉnh lại pH môi trường về 6,7. Chia môi trường ra các ống nghiệm, mỗi ống nghiệm khoảng 2 ml.
Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.1.5) ở 115 °C trong 15 min.
B.1.9. Môi trường OF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch OF 1 g
Glucose 2 g
Nước cất 100 ml
B.1.9.2. Chuẩn bị
Hòa các thành phần trên vào lọ sạch, đun cho tan hoàn toàn.
Chia ra các ống nghiệm, mỗi ống 6 ml.
Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.1.5) ở 115 oC trong 15 min.
B.1.10. Thuốc thử cho phản ứng Oxidase
B.2. Cách tiến hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1. Phương pháp sinh hóa truyền thống
B.2.1.1. Phản ứng sinh indol
Dùng que cấy lấy khuẩn lạc cấy vào môi trường nước pepton (B.1.1). Ủ trong tủ ấm (4.1.4). Sau 24 h, nhỏ từ 0,2 ml đến 0,3 ml dung dịch thuốc thử Kovac’s (B. 1.2) vào môi trường, lắc nhẹ.
Đọc kết quả:
- Phản ứng dương tính (sinh indol): xuất hiện vòng màu đỏ phía trên môi trường;
- Phản ứng âm tính (không sinh indol): không xuất hiện vòng màu đỏ.
B.2.1.2. Phản ứng catalase
Nhỏ một giọt dung dịch H2O2 3 % (B.1.3) lên phiến kính (4.1.1). Dùng que cấy lấy khuẩn lạc nghi ngờ cho vào giọt dung dịch H2O2 3 %.
Đọc kết quả sau 5 s:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phản ứng âm tính: không có hiện tượng sủi bọt.
B.2.1.3. Kiểm tra đặc tính lên men glucose và sinh H2S trên môi trường thạch TSI
Dùng que cấy chích sâu lấy khuẩn lạc cấy thẳng (chính giữa phần thạch đứng) xuống đáy ống nghiệm môi trường thạch TSI (B.1.5). Ủ trong tủ ấm (4.1.4), sau 24 h đọc kết quả.
Lên men glucose:
- Phản ứng dương tính: phần đứng cửa môi trường thạch chuyển sang màu vàng;
- Phản ứng âm tính: phần đứng của môi trường thạch không chuyển màu.
Khả năng sinh H2S:
- Phản ứng dương tính: đáy ống nghiệm có màu đen;
- Phản ứng âm tính: đáy ống nghiệm không có màu đen.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng que cấy lấy khuẩn lạc cấy vào ống môi trường nước pepton có sucrose hoặc glucose (B.1.4).
Ủ trong tủ ấm (4.1.4), đọc kết quả sau 24 h:
- Phản ứng dương tính: môi trường chuyển màu vàng;
- Phản ứng âm tính: môi trường không thay đổi màu.
B.2.1.5. Kiểm tra khả năng phân giải urê
Dùng que cấy lấy khuẩn lạc cấy vào môi trường thạch urê (B.1.6).
Ủ trong tủ ấm (4.1.4), đọc kết quả sau 24 h:
- Phản ứng dương tính: môi trường chuyển sang màu hồng;
- Phản ứng âm tính: môi trường không chuyển màu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng que cấy chích sâu lấy khuẩn lạc cấy thẳng xuống gần đáy của ống nghiệm có môi trường thạch lỏng (B.1.7).
Ủ trong tủ ấm (4.1.4), đọc kết quả sau 24 h:
- Phản ứng dương tính (có khả năng di động): môi trường đục, không nhìn rõ đường cấy chích sâu;
- Phản ứng âm tính: môi trường trong và nhìn thấy đường cấy chích sâu.
B.2.1.7. Kiểm tra khả năng phân hủy ornithine
Dùng que cấy lấy khuẩn lạc cấy vào môi trường có chứa ornithine decarboxylase (B.1.8).
Ủ trong tủ ấm (4.1.4), sau 24 h đọc kết quả:
- Dương tính: môi trường chuyển màu tím;
- Âm tính: môi trường có màu vàng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt miếng giấy lọc có thấm thuốc thử vào đĩa lồng.
Dùng que cấy vô trùng lấy vi khuẩn cần nghiên cứu đã thuần chủng nuôi cấy sau 24 h bôi lên miếng giấy lọc có thuốc thử.
Đọc kết quả sau 10 s đến 30 s.
- Phản ứng dương tính: Vi khuẩn có màu xanh tím là dương tính (+).
- Phản ứng âm tính: Vi khuẩn không thay đổi màu sắc là âm tính (-).
B.2.1.9. Thử khả năng lên men và oxy hóa của vi khuẩn (O/F)
Dùng que cấy vô trùng lấy vi khuẩn từ ống nghiệm đã thuần chủng nuôi cấy sau 24 h, cấy vào hai ống nghiệm có chứa môi trường OF.
Một ống được phủ một lớp parafin lỏng dày khoảng 1 cm. Nuôi cấy trong tủ ấm (4.1.5).
Đọc kết quả sau 24 h đến 48 h như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vi khuẩn có khả năng oxy hóa: ống không phù dầu có màu vàng, ống phủ parafin có màu xanh.
- Vi khuẩn không có khả năng oxy hóa và lên men: Cả hai ống vẫn giữ nguyên màu xanh của môi trường.
(Tham khảo)
Định danh vi khuẩn bằng bộ kít API 20 E
C.1. Cách tiến hành
Dùng que tiệt trùng lấy một ít khuẩn lạc cho vào 5 ml nước muối sinh lý hoặc nước cất tiệt trùng, lắc trộn đều.
Cho một ít nước vào khay nhựa của bộ kít để giữ ẩm khi ủ trong tủ ấm (4.1.5).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậy nắp khay lại và ủ trong tủ ấm (4.1.5).
C.2. Đọc kết quả
Đọc kết quả sau 18 h đến 24 h
- Kiểm tra và ghi nhận tất cả các chỉ tiêu không cần cho thêm thuốc thử đọc kết quả dựa vào Bảng C.1.
- Các chỉ tiêu cần sử dụng thuốc thử
+ TDA: Nhỏ một giọt thuốc thử TDA. Màu đen xuất hiện thì kết quả là phản ứng dương tính, màu vàng thì kết quả phản ứng âm tính.
+ IND: Nhỏ một giọt thuốc thử JAMES. Đợi 2 min, xuất hiện một vòng màu đỏ là phản ứng dương tính, màu vàng là âm tính
+ VP: Thêm một giọt lần lượt mỗi dung dịch thuốc thử VP1, VP2. Đợi ít nhất 10 min, màu hồng hoặc đỏ xuất hiện là phản ứng dương tính. Nếu màu hồng nhạt xuất hiện trong vòng 10 min đến 12 min là phản ứng âm tính.
Bảng C.1 - Các chỉ tiêu định danh Aeromonas hydrophila bằng bộ kít API 20 E
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm tính
Dương tính
ONPG
Không máu
Vàng
ADH
Vàng
Đỏ/ cam
LDC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ/ cam
ODC
Vàng
Đỏ/ cam
CIT
Vàng
Xanh/ xanh lá
H2S
Không màu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
URE
Vàng
Đỏ/ cam
TDA
Vàng
Nâu sậm
IND
Vàng
Đỏ (2 min)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không màu
Hồng/ đỏ (10 min)
GEL
Không màu (còn kết tủa đen)
Đen
GLU
Xanh/ xanh lá
Vàng
MAN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vàng
INO
Xanh/ xanh lá
Vàng
SOR
Xanh/ xanh lá
Vàng
RHA
Xanh/ xanh lá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAC
Xanh/ xanh lá
Vàng
MEL
Xanh/ xanh lá
Vàng
AMY
Xanh/ xanh lá
Vàng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng hóa chất nguy hiểm và có khả năng gây hại nếu thao tác không cẩn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phải hơi của các hóa chất này. Luôn luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao tác này.
Quy trình tách chiết ADN sử dụng kit tách chiết DNeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506):
- Nhỏ 20 µl protease K vào ống ly tâm 1,5 ml;
- Chuyển 30 mg mẫu bệnh phẩm (6.2.3) vào ống ly tâm đã có protease K;
- Thêm 200 µl dung dịch AL (Lysis buffer);
- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.4);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thêm 200 µl etanol tuyệt đối vào ống ly tâm;
- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.4);
- Hút 420 µl huyễn dịch trong ống ly tâm trên, chuyển sang cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 6 000 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng;
- Thêm 500 µl dung dịch AW1 (Wash buffer 1) vào cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 6 000 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng;
- Thay ống thu ở dưới cột ly tâm;
- Thêm 500 µl dung dịch AW2 (Wash buffer 2) vào cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 20 000 g trong 3 min ở nhiệt độ phòng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhỏ 200 µl dung dịch AE (Elution buffer) vào cột ly tâm và giữ ở nhiệt độ phòng 1 min;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 6 000 g trong 1 min;
- Chuyển ADN đã thu được sang ống 1,5 ml khác.
[1] ThS. Từ Thanh Dung, TS Đặng Thị Hoàng Oanh, ThS Trần Thị Tuyết Hoa, Giáo trình bệnh học Thủy sản, 2005, trang 64-67.
[2] Đỗ Thị Hòa, Bùi Quang Tề, Nguyễn Hữu Dũng, Nguyễn Thị Muội, Bệnh học Thủy sản, 2004, trang 218-223.
[3] Bùi Quang Tề, Thực hành chẩn đoán bệnh Thủy sản, 2007, trang 13-24.
[4] Bergey. Bergey’s Manual of Systematic bacteriology. Part B The Grammaproteobacteria, 557-572.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] M. J. A. Sarkar and M. M. Rashid, Pathogenicity of the bacterial isolate Aeromonas hydrophila to catfishes, carps and perch, 2012, p 157-161.
[7] T.Raja Swaminathan, Gaurav Rathore, Rehana Abidi and D. Kapoor, Detection of Aeromonas hydrophila by polymerase chain reaction, 2004, 251-254.
[8] Trần Nguyễn Diễm Tú và Đặng Thị Hoàng Oanh, Chuẩn hóa quy trình phát hiện vi khuẩn Edwardsiella ictaluri, Aeromonas hydrophila và Flavobacterium columnare từ máu cá tra, tạp chí khoa học 2012.
[9] Victor S. Panangala, Craig A. Shoemaker, Vicky L.van Santen, Kevin Dybvig, Phillip H. Klesius, Multiplex-PCR for simultaneous detection of 3 bacterial fish pathogens, Flavobacterium columnare, Edwardsiella ictaluri, and Aeromonas hydrophila, Diseases of aquatic organisms, 2007, Vol. 74: 199-208.
1) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
2) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
3) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-15:2015 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 15: Bệnh nhiễm trùng do Aeromonas Hydrophila ở cá
Số hiệu: | TCVN8710-15:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-15:2015 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 15: Bệnh nhiễm trùng do Aeromonas Hydrophila ở cá
Chưa có Video