Tên mồi |
Trình tự cặp mồi |
Kích thước sản phẩm, bp |
EHP-510F |
5’GCCTGAGAGATGGCTCCCACG-3’ |
510 |
EHP-510R |
5-GCGTACTATCCCCAGAGCCCG-3’ |
C.2 Thực hiện phản ứng PCR
Chuẩn bị dung dịch cho phản ứng sử dụng cặp mồi (3.2.1) đã được chuẩn bị sử dụng kít nhân gen (3.2.4) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Thành phần cho 1 phản ứng (xem Bảng C.2).
VÍ DỤ: Sử dụng kit nhân gen của Thermo Scientific Dream Tag PCR Master Mix (2X) (Lot: 00316656)[4])
Bảng C.2 - Thành phần cho 1 phản ứng
Thành phần
Nồng độ gốc
Thể tích cho 1 phản ứng (µl)
Nước không có ARN/ADN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
PCR Master Mix (2X)
12,5
Mồi EHP 510 F
20 µM
0,5
Mồi EHP 510 R
20 µM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng thể tích dung dịch đệm thực hiện phản ứng
20
Chuyển 20 µl hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phản ứng:
Mẫu đối chứng dương: Cho 5 µl mẫu ADN tách chiết từ mẫu dương tính chuẩn với EHP.
Mẫu đối chứng âm: Cho 5 µl nước tinh khiết không có nuclease.
Mẫu thử: Cho 5 µl mẫu ADN kiểm tra vào ống phản ứng.
Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân gen (4.1.1) theo chu trình nhiệt (xem Bảng C.3).
Bảng C.3 - Chu kỳ luân nhiệt đối với máy PCR
Nhiệt độ (°C)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ
95
3 min
01
95
30 s
35
60
30 s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 s
72
5 min
Giữ ở 4 °C đến khi tắt máy
CHÚ THÍCH:
- Phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu kiểm tra, mẫu đối chứng dương và mẫu kiểm chứng âm;
- Mẫu và nguyên liệu cho phản ứng PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị nguyên liệu cho phản ứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp Realtime PCR phát hiện EHP
D.1 Trình tự cặp mồi
Bảng D.1 - Trình tự cặp mồi và đoạn dò[4]
Tên mồi
Trình tự
Kích thước sản phẩm, bp
EHP-F157
5'-AGT AAA CTA TGC CGA CAA-3'
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EHP-R157
5-AAT TAA GCA GCA CAA TCC-3'
Probe 157
5'-FAM-TCC TGG TAG TGT CCT TCC GT-TAMRA-3'
D.2 Thực hiện phản ứng Realtime PCR
Chuẩn bị dung dịch cho phản ứng sử dụng cặp mồi đặc hiệu EHP-F157, EHP-R157, Probe 157 đã được chuẩn bị sử dụng kít nhân gen (3.2.5) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: Sử dụng kit nhân gen của Platinum® Quantitative PCR SuperMix-UDG, Cat.No: 11730-017[5])
Bảng D.2 - Thành phần của phản ứng realtime PCR
Thành phần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích cho 1 phản ứng (µl)
Nước không có RNA/ADN
6
Dung dịch 2X reaction mix
12,5
Mồi EHP 157 F
10 µM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi EHP 157 R
10 µM
1
Probe 157
10 µM
0,5
Tổng thể tích
21
Chuyển 21 µl hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phản ứng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đối chứng âm: Cho 4 µl nước tinh khiết không có nuclease.
Mẫu thử: Cho 4 µl mẫu ADN kiểm tra vào ống phản ứng.
Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân gen (4.1.2) theo chu trình nhiệt trong Bảng 6.
Bảng 6 - Chu trình nhiệt của phản ứng realtime PCR
Nhiệt độ (°C)
Thời gian
Số chu kỳ
50
02 min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
02 min
01
95
15 s
40
60 (*)
30 s
CHÚ THÍCH BẢNG: (*) Nhiệt độ và thời gian này phù hợp với máy realtime PCR ABI 7500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng phương pháp nhuộm HE
E.1 Xử lý mẫu
Chuyển khuôn chứa mẫu sang ngâm etanol 70 % (thể tích) (3.1.1) trong thời gian từ 30 đến 60 min.
Ngâm sang etanol 95 % (3.1.1) trong thời gian 30 đến 60 min.
Ngâm sang etanol 100 % (3.1.1) lần thứ nhất trong thời gian từ 30 đến 60 min.
Ngâm sang etanol 100 % (3.1.1) lần thứ hai trong thời gian từ 30 đến 60 min.
Ngâm sang xylen (3.3.2) lần thứ nhất trong thời gian từ 60 đến 90 min.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm tẩm parafin (3.3.6) lần thứ nhất trong thời gian 90 min.
Ngâm tẩm parafin (3.3.6) lần thứ hai, thời gian từ 120 min.
CHÚ THÍCH: Tất cả các thao tác trên có thể được thực hiện trong máy xử lý mẫu mô tự động (4.2.2).
Đúc khuôn
Đưa mẫu vào khung đúc parafin: Rót parafin nóng chảy từ nồi đun parafin (4.2.3) vào khay sắt (4.2.4) chuyên dụng.
Gắp bệnh phẩm vào rồi đặt khuôn nhựa (4.2.1) lên trên.
Để nguội, tách lấy khối parafin.
E.2 Cắt tiêu bản
Cắt gọt khối parafin cho bằng phẳng, đặt trên mặt máy làm lạnh (4.2.5).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt lấy tiêu bản, độ dày lát cắt từ 3 µm đến 5 µm.
Chọn lát cắt tiêu bản phẳng và lấy được hết các mô cần lấy, thả vào nồi dãn tiêu bản (4.2.7) có nhiệt độ nước từ 35 °C đến 40 °C.
Dùng lam kính (4.2.8) vớt những lát cắt bằng phẳng, chuyển sang máy sấy ở 40°c trong 2 đến 3 h.
E.3 Nhuộm tiêu bản
Tẩy parafin trong xylen (3.3.2) 2 lần (2 cốc), mỗi lần để từ 3 đến 5 min.
Ngâm trong etanol 100 % (3.1.1) 2 lần (2 cốc), mỗi lần để từ 3 đến 5 min.
Ngâm trong etanol 95 % (3.1.1) để từ 3 đến 5 min.
Ngâm trong etanol 70 % (3.1.1) để từ 3 đến 5 min.
Rửa dưới vòi nước chảy từ 3 đến 5 min.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa dưới vòi nước chảy từ 3 đến 5 min.
Ngâm trong thuốc nhuộm từ Eosin (3.3.5) từ 3 đến 5 min.
Nhúng qua etanol 70 % (3.1.1) để từ 2 đến 3 min; sau đó nhúng qua etanol 100 % (3.1.1) 3 lần (3 cốc), mỗi lần để từ 2 đến 3 min; chuyển sang ngâm trong xylen (3.3.2) 2 lần (2 cốc), mỗi lần từ 2 đến 3 min; lau sạch xung quanh và gắn lamen (4.2.9) bằng keo dán.
Để khô tự nhiên và soi dưới kính hiển vi quang học (4.2.10).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Đỗ Thị Hòa, Bùi Quang Tề, Nguyễn Hữu Dũng, Nguyễn Thị Muội, 2004, Bệnh học thủy sản, NXB Nông nghiệp.
[2] Diseases of Crustaceans - Hepatopancreatic microsporidiosis caused by Enterocytozoon hepatopenaei (EHP), Disease Card EHP - OIE 2015.
[3] Luis FernandoArangurenJee EunHanKathy F.J.Tang. Enterocytozoon hepatopenaei (EHP) is a risk factor for acute hepatopancreatic necrosis disease (AHPND) and septic hepatopancreatic necrosis (SHPN) in the Pacific white shrimp Penaeus vannamei Aquaculture Volume 471, 20 March 2017, Pages 37-42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Somjintana Tourtip, Somjai Wongtripop, Grant D. Stentiford, Kelly S. Bateman, Siriporn Sriurairatana, Jittipan Chavadej, Kallaya Sritunyalucksana, Boonsirm WithyachumnADNkul. September 2009. Enterocytozoon hepatopenaei sp. nov. (Microsporida: Enterocytozoonidae), a parasite of the black tiger shrimp Penaeus monodon (Decapoda: Penaeidae): Fine structure and phylogenetic relationships. J Invertebr Pathol. 2009 Sep;102(1):21-9
[6] Tang KF1, Pantoja CR2, Redman RM2, Han JE2, Tran LH3, Lightner DV Development of in situ hybridization and PCR assays for the detection of Enterocytozoon hepatopenaei (EHP), a microsporidian parasite infecting penaeid shrimp.J Invertebr Pathol. 2015 Sep; 130:37-41.
[7] Tangprasittipap A1, Srisala J, Chouwdee s, Somboon M, Chuchird N, Limsuwan C, Srisuvan T, Flegel TW, Sritunyalucksana K. The microsporidian Enterocytozoon hepatopenaei is not the cause of white feces syndrome in whiteleg shrimp Penaeus (Litopenaeus) vannamei. BMC Vet Res. 2013 Jul 15;9:139. doi: 10.1186/1746-6148-9-139.
[8] Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 03: 2016/TY-TS Quy trình phát hiện vi bào tử trùng Enterocytozoon hepatopenaei gây bệnh ở tôm.
[9] TCVN 8710 -12: 2015 Quy trình chẩn đoán bệnh Vi bào tử do Enterocytozoon hepatopenaei ở tôm.
[10] TCVN 1-2: 2008 Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 2: Quy định về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
[1]) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
[2]) Sản phẩm do hãng Invitrogen cung cấp. Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
[3]) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5]) Sản phẩm do hãng Invitrogen cung cấp. Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-12:2019 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 12:Bệnh vi bảo tử do Enterocytozoon hepatopenaei ở tôm
Số hiệu: | TCVN8710-12:2019 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-12:2019 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 12:Bệnh vi bảo tử do Enterocytozoon hepatopenaei ở tôm
Chưa có Video