Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Mồi

Trình tự cặp mồi

PolsITS-140F

5’-GAC-CGC-CTT-AAC-GGG-CCG-TGT-T-3’

PolsITS-600R

5’-GGR-CTT-GCG-AGC-ATC-CAA-AG-3'

Cặp mồi PolsITS-140F và PolsITS-600R dùng để khuếch đại đoạn gen ca Perkinsus olseni kích thước 450 bp.

Mồi được chun bị như sau:

Chuẩn bị mồi gốc:

- Mồi gốc trạng thái đông khô phải được ly tâm nhanh bng máy spindown (4.2.4) trong 30 s để mồi lng xuống đáy ống trưc khi m và hoàn nguyên. Khi hoàn nguyên, nên dùng dung dịch đệm TE (3.2.10) được mồi nồng độ 200 mM làm mồi gốc;

Chun bị mồi sử dụng:

- Mi sử dụng nồng độ 20 mM: pha loãng mồi gốc bằng nước (3.2.5) (10 ml mi gốc và 90 ml nước (3.2.5)).

6.2.4.3. Tiến hành phn ứng PCR

Sử dụng cặp mồi đã được chuẩn bị (6.2.4.2) sử dụng kít nhân gen (3.2.3) theo hướng dẫn ca nhà sản xuất.

DỤ: Sử dụng kít nhân gen ca Thermo Scientific Dream Tag PCR Master Mix (2X) (Lot: 00316656)2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bng 2: Thành phần phản ứng PCR

Thành phần

Th tích

Taq PCR Master Mix (2X)

12,5 ml

Mồi xuôi 20 mM

1 ml

Mồi ngược 20 mM

1 ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8 ml

Tổng thể tích

22,5 ml

Chuyển 22,5 ml hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phản ứng:

- Mu kiểm chứng dương: Cho 2,5 ml mẫu ADN đã được giám định hoặc sử dụng các chng Perkinsus marinus chuẩn vào ống phản ứng;

- Mẫu kiểm chứng âm: Cho 2,5 ml nước (3.2.5) vào ống phản ứng:

- Mu thử: Cho 2,5 ml mẫu ADN kiểm tra vào ống phản ứng.

Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân gen (4.2.1) đã cài đặt chu trình nhiệt được nêu trong bảng 3.

Bảng 3 : Chu trình nhiệt của phản ứng PCR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời gian

Số chu kỳ

94 °C

4 min

1

94 °C

1 min

40

62 °C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65 °C

3 min

65 °C

10 min

1

CHÚ THÍCH

- Phản ng PCR phải bao gồm: mẫu kiểm tra, mẫu kiểm chứng dương và mẫu kiểm chứng âm;

- Mẫu và nguyên liệu cho phản ứng PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.

6.2.4.4. Điện di

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pha thạch với nng độ agarose (3.2.6) từ 1,5 % đến 2 % bằng dung dịch đệm TBE 1X hoc TAE 1X (3.2.7) vào bình thủy tinh 250 ml, lắc đều rồi đun sôi;

Khi nhiệt độ giảm xuống khoảng 40 °C đến 50 °C thì bổ sung 10 ml chất nhuộm màu (3.2.8) vào mỗi 100 ml thch. Lc nhẹ tránh to bọt để chất nhuộm màu tan đều;

Chuẩn bị khuôn đổ thạch, đặt lược vào khuôn rồi đổ thạch vào khuôn, không nên đổ bản thạch dày quá 0,8 cm;

Khi bản thạch đông lại thì tiến hành gỡ lược khỏi bản thạch;

Chuyn bản thạch vào bể chy điện di (4.2.6), đ dung dịch đệm (3.2.7) cùng loại với dung dịch pha thạch agarose đã đun vào bể điện di cho tới khi ngập bản thạch;

CHÚ THÍCH: Có thể dùng các sản phẩm có sn cht nhuộm ADN để pha chế thạch agarose (ví dụ: Sybr safe ADN gel stain3)) và sử dụng theo quy định của nhà sản xuất.

6.2.4.4.2. Chạy điện di

Hút 2 ml chất đệm tải mẫu (3.2.9) vào 8 ml sản phẩm PCR trộn đều và cho vào các giếng trên bản thạch.

Thực hiện điện di trong bộ điện di (4.2.6), chạy kèm theo thang chuẩn ADN (3.2.11) để dự đoán kích thước sản phẩm khuếch đại. Hút 10 ml thang chuẩn ADN (3.2.11) vào một giếng trên bản thạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.4.5. Đọc kết quả

Sau khi điện di, đọc kết qu ở máy đọc gel (4.2.7) theo Bảng 4.

Bng 4 : Kết quả điện di

Giếng

Vạch 450 bp

Kết quả

Thang chuẩn ADN ADN

Các vạch sáng rõ ràng

Điện di tốt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hỗn hợp phn ứng PCR tốt

Không

Mu đối chứng dương tính hỏng hoặc enzym hỏng

Mu kiểm chứng âm tính

Bị tạp nhiễm

Không

Không tạp nhiễm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dương tính với Perkinsus olseni

Không

Âm tính với Perkinsus olseni

Đánh giá kết quả:

- Kết quả mẫu thử dương tính khi: Tại giếng mẫu thử xut hiện vạch sáng có kích thước 450 bp. Thang chun ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm chứng dương có kích thước 450 bp, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.

- Kết quả mẫu thử âm tính khi: Tại giếng mẫu thử không xuất hiện vạch sáng. Thang chuẩn ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kim chứng dương có kích thước 450 bp, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.

7. Kết luận

Mẫu được xác định nhiễm bệnh do Perkinsus olseni khi có đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích điển hình của bệnh và có kết quả dương tính với Perkinsus olseni bằng phương pháp PCR trong phòng thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

(Quy định)

Thành phần và chuẩn bị môi trường, thuốc thử

A.1. Môi trường lng thioglycollat (FTM)

A.1.1. Thành phần

Môi trường FTM: 29,3 g

Natri clorua: 22 g

Nước ct: 1 000 ml

A.1.2. Chuẩn b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.1.1) 115 °C trong 20 min.

Các ống nghiệm này được giữ nơi tối và bảo quản ở nhiệt độ 4 °C.

A.2. Môi trường lng thioglycollat (FTM)

A.2.1. Thành phần

Streptomycin sulfat (500 IU/ml): 3,13 g

Penicilin G (500 IU/ml): 6,55 g

Nước khử ion: 500 ml

A.2.2. Chuẩn bị

Trộn 3,13 g streptomycin sulfat và 6,55 g penicillin G vào 500 ml nước khử ion và lắc đến khi các kháng sinh tan hoàn toàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3. Thuốc nhuộm Lugol iodine

A.3.1. Thành phần

Kali iodua: 6 g

l-ốt: 4 g

Nước cất: 100 ml

A.3.2. Chuẩn bị

Trộn 6 g Kali iodua và 4 g lt vào 100 ml cho nước cất, lắc cho tan. Đ yên trong 24 h sau đó được lọc qua giấy lọc.

Dung dịch đưc giữ trong chai màu nâu nhiệt độ phòng để tránh sự kết tủa. Dung dịch có thể được giữ trong nhiều tuần nhưng nên thnh thoảng lọc để loại b các hạt kết ta có thể xuất hiện.

A.4. Dung dịch đệm TAE hoặc TBE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung dịch TAE (hoặc TBE) 10X: 100 ml

Nước khử ion: 900 ml

Tổng: 1000 ml dung dịch TAE (TBE) 1X

A.4.2. Chun bị

Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X hòa chung với 900 ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.

Bo quản nhiệt độ phòng.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CNH BÁO: Việc tách chiết ADN có s dụng hóa chất nguy hiểm và có khả năng gây hại nếu thao tác không cn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phi hơi của các hóa chất này. Luôn luôn đeo găng tay, khu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao tác này.

Quy trình tách chiết ADN sử dụng kít tách chiết DNeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506): và protein K qua đêm 56 °C như sau:

- Nhỏ 20 ml protein K vào ống ly tâm 1,5 ml;

- Chuyn 30 mg mẫu bệnh phm (6.2.3) vào ống ly tâm đã có protein K;

- Thêm 200 ml dung dịch AL (Lysis buffer);

- Trộn kỹ huyn dịch trong 15 s, sau đó ly tâm nhanh bng máy spindown (4.2.4);

- qua đêm 56 °C trong bể nhiệt (4.2.5), sau đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.4)

- Thêm 200 ml ethanol tuyệt đối (3.2.1) vào ống ly tâm;

- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.4);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Ly tâm bng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 6 000 g (8 000 r/min) trong 1 min nhiệt độ phòng:

- Thêm 500 ml dung dịch AW1 (Wash buffer 1) vào cột ly tâm có ống thu dưới;

- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 6 000 g (8 000 r/min) trong 1 min nhiệt độ phòng;

- Thay ống thu ở dưới cột ly tâm;

- Thêm 500 ml dung dịch AW2 (Wash buffer 2) vào cột ly tâm có ống thu ở dưới;

- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 20 000 g (14 000 r/min) trong 3 min ở nhiệt độ phòng:

- Chuyển cột ly tâm sang ống ly tâm 1,5 ml;

- Nhỏ 200 ml dung dịch AE (Elution buffer) vào cột ly tâm và giữ nhiệt độ phòng 1 min;

- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 6 000 g (8 000 r/min) trong 1 min;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảo qun ADN nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C nếu thực hiện phản ứng PCR ngay hoặc nhiệt độ âm 20 °C đến âm 80 °C nếu thực hiện phản ứng PCR sau 24 h.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] FAO/NACA, Asia diagnostic guide to Aquatic animal diseases, FAO Fish. Pap. No.402/2, 2001, M5. P 133-137

[2] Antonio Villaiba. Kimberly S. Reece, M. Camino Ordás, Sandra M. Casas and Antonio Figueras, Perkinsosis in molluscs, Aquat. Living Resour, 2004, 17, p 411- 432

[3] Choi K.S, Park K.l, Review on the protozoan parasite Perkinsus olseni (Lester and Davis 1981) infection in Asian waters. Coastal Environmental and Ecosystem Issues of the East China Sea, 2010, p 227-237

[4] Céline Garcia, Ricardo Leite, Isabelle Arzul, Parasites of the genus Perkinsus, Workshop for the analysis of the impact of Perkinsosis to the European shellfish industry session

[5] Nguyễn Văn Ho CS, Sự hiện diện của Perkinsus sp trên nghêu (Meretrix Lyrata) tại vùng biển Cần Giờ - Thành Phố Hồ Chí Minh, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sn II, Chi cục Thú y TP. HChí Minh (2010)

[6] Nguyễn Thị Thu Hiền, Trn Thị Nguyệt Minh, Kết quả nghiên cứu một số tác nhân gây bệnh thường gặp trên ngao Meretrix sp tại vùng ven bin Hi Phòng, Bn tin Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sn I, Số 6 (Quý II năm 2012)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[8] Bùi Quang Tề, Bệnh do ngành bào t Apicomplexa (Levine 1978) Perkinsiosis, phần 3, Bệnh ký sinh trùng của động vật thủy sn, Bệnh học thủy sản, 2008, trang 259-266

[9] Ngô Thị Thu Tho, Một số đặc đim của ký sinh trùng Perkinsus sp. Lây nhiễm trên ngao la Paphia undulata ở Kiên Giang và Bà Rịa-Vũng Tàu. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, 2008, trang 222-230.

1) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.

2) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.

3) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-11:2015 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 11: Bệnh do Perkinsus olseni ở nhuyễn thể hai mảnh vỏ

Số hiệu: TCVN8710-11:2015
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-11:2015 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 11: Bệnh do Perkinsus olseni ở nhuyễn thể hai mảnh vỏ

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…