Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Màu sắc |
Không màu |
Trạng thái |
Dung dịch trong suốt |
3.3.2 Yêu cầu về lý-hóa
Các chỉ tiêu lý-hóa đối với sản phẩm được qui định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu lý-hóa
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Độ pH
Từ 5 đến 7
Hàm lượng
100 % (± 10 %)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Nguyên tắc chung lấy mẫu
Lấy mẫu theo nguyên tắc ngẫu nhiên.
Lượng thuốc trong mẫu phân tích cũng như trong mẫu lưu ít nhất phải đủ cho ba lần phân tích hoặc phải đủ để thực hiện các phép thử đảm bảo thu được kết quả chính xác và tin cậy. Lượng thuốc này được tính toán trên cơ sở tiêu chuẩn phương pháp thử của sản phẩm. Bình thường mỗi lô sản xuất được lấy hai mẫu (một mẫu phân tích và một mẫu lưu).
Trường hợp đặc biệt, số mẫu phân tích và mẫu lưu có thể nhiều hơn hai để đủ gửi kiểm nghiệm và lưu ở nhiều nơi nếu xét thấy cần thiết.
4.2 Lấy mẫu thành phẩm
Mẫu được lấy tại những vị trí khác nhau của lô sản xuất, không được phá lẻ các đơn vị đóng gói sản phẩm để lấy mẫu. Từ các đơn vị lấy mẫu được tập hợp lại thành mẫu chung và mẫu cuối cùng.
Số lượng mẫu thành phẩm cần lấy được qui định cụ thể dưới đây:
Quy cách đóng gói (g hoặc ml)
Số lượng mẫu lấy (đơn vị bao gói)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Từ 2 đến 5
30
Từ 5 đến 50
7
Từ 50 đến 100
4
Từ 100 trở lên
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Kiểm tra cảm quan
Tiến hành kiểm tra cảm quan bằng mắt thường.
5.2 Phương pháp xác định độ pH
Độ pH của dung dịch được đo bằng máy đo pH.
5.3 Phương pháp xác định hàm lượng hoạt chất chính
5.3.1 Thuốc thử
5.3.1.1 Aspirin và axit ascorbic chuẩn.
5.3.1.2 Metanol (CH3OH), loại tinh khiết dùng cho sắc ký.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.4 Nước cất.
5.3.2 Thiết bị, dụng cụ
5.3.2.1 Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC-UV-vis).
5.3.2.2 Cột Lichrosorb RP 18 (250 x 4mm; 10 mm).
5.3.2.3 Máy lắc siêu âm.
5.3.2.4 Giấy lọc, cỡ lỗ 0,45 mm.
5.3.2.5 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.3.2.6 Bình định mức, dung tích 50 ml và 100 ml.
5.3.2.7 Pipet, dung tích 1 ml và 5 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Phương pháp xác định
5.4.1 Phương pháp định tính
Thời gian lưu của aspirin và axit ascorbic trong mẫu thử trùng với thời gian lưu của aspirin và axit ascorbic chuẩn.
5.4.2 Phương pháp định lượng
5.4.2.1 Chuẩn bị pha động
Pha động được pha từ các hoá chất với tỷ lệ: 70 ml H2O : 30 ml metanol : 1 ml axit axetic băng.
5.4.2.2 Dung dịch chuẩn
5.4.2.2.1 Dung dịch aspirin chuẩn
Cân 0,1 g aspirin chuẩn cho vào bình định mức 50 ml và hoà tan bằng dung môi, lắc đều.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lọc qua giấy lọc 0,45 mm.
5.4.2.2.2 Dung dịch axit ascorbic chuẩn
Cân 0,05 g axit ascorbic chuẩn cho vào bình định mức 50 ml và hoà tan bằng dung môi, lắc đều.
Sau đó lấy 5 ml dung dịch này cho vào bình định mức 50 ml, thêm pha động vừa đủ, lắc đều.
Lọc qua giấy lọc 0,45 mm.
5.4.2.3 Dung dịch thử
Lấy 1 ml thuốc cho vào bình định mức 100 ml. Thêm dung môi vừa đủ, lắc đều.
Sau đó lấy 5 ml dung dịch này cho vào bình định mức 50 ml, thêm pha động vừa đủ, lắc đều.
Lắc siêu âm, lọc qua giấy lọc 0,45 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cài đặt thiết bị đo với các thông số dưới đây được coi là thích hợp:
- Tốc độ dòng: 1,8 ml/min.
- Detector tử ngoại bước sóng 273 nm.
- Thể tích bơm: 20 ml.
Tiến hành đo riêng mẫu chuẩn và mẫu thử trên máy HPLC, ghi diện tích mẫu chuẩn và mẫu thử.
5.4.2.5 Tính kết quả
Dựa vào diện tích pic chuẩn và pic thử để tính hàm lượng chất chính theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SC là diện tích pic của mẫu chuẩn;
mc là khối lượng aspirin hoặc axit ascorbic chuẩn, tính bằng gam (g);
mt là khối lượng aspirin hoặc axit ascorbic trong mẫu thử, tính bằng gam (g);
C% là hàm lượng chất chuẩn.
6. Bao gói, bảo quản và vận chuyển
Thuốc được đóng trong chai, lọ kín để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-1:2011 về thuốc thú y – Phần 1: Aspirin và axit ascorbic dạng tiêm
Số hiệu: | TCVN8686-1:2011 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-1:2011 về thuốc thú y – Phần 1: Aspirin và axit ascorbic dạng tiêm
Chưa có Video