|
|
a) Tời có vỏ bọc tang trống |
b) Tời không có vỏ bọc tang trống |
CHÚ THÍCH: Vật liệu vỏ có thể bọc quanh 360 ° hay một phần với giá trị thay đổi đủ bảo đảm cho cáp nằm trên trống.
Hình 2 – Khoảng hở cáp của tang trống tời
Bảng 1 - Hệ số K phụ thuộc đường kính cáp d theo hàm số
d
K
8
0,045 4
9
0,035 9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,029 0
11
0,024 0
12
0,020 2
13
0,017 2
14
0,014 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011 3
18
0,008 96
d
K
19
0,008 05
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
0, 006 00
24
0,005 04
26
0,004 30
28
0,003 70
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
0,002 37
36
0,002 24
38
0,002 01
5.2. Lực kéo, F
Lực kéo tính bằng Niutơn theo phương trình (4) đến (6)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F = (4)
b) Lực kéo trống đầy cáp
F = (5)
Đối với những tời có S nằm trong phần vỏ bọc lớn hơn mặt bích trống tời như ví dụ trên Hình 2a):
F = (6)
Ứng suất đứt của cáp sử dụng phải lớn hơn lực kéo ghi trong tính năng kỹ thuật. Trong trường hợp này lực kéo trống trần định mức tối đa, xem c), tương quan với tải trọng tĩnh đứt của cáp phải phù hợp với 6.3.
c) Lực kéo trống trần định mức tối đa
Tính lực kéo trống trần định mức tối đa của tời như quy định của nhà chế tạo tời theo phương trình (4) với một hoặc tổng hợp những điều kiện sau:
1) Khi momen xoắn trên trục đầu vào phụ thuộc vào bộ chuyển đổi momen, tính cho điều kiện chết máy khi động cơ tại vị trí điều tốc tối đa;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Khi momen xoắn trên trục đầu vào chỉ phụ thuộc vào một hệ số hộp số cố định, tính cho momen xoắn động cơ tối đa
CHÚ THÍCH: Lực kéo tổng thể của tời có thể bị giới hạn bởi máy mà tời được lắp trên đó.
5.3. Vận tốc kéo, v
Tính vận tốc kéo theo mét trên giây theo phương trình (7) và (8).
CHÚ THÍCH: Vận tốc tối đa tính theo vận tốc quay tối đa có thể của trục đầu vào của tời trong điều kiện không tải và vận tốc động cơ ổn định.
a) Vận tốc kéo của trống trần
n =
b) Vận tốc kéo của trống đầy:
Đối với những tời có S nằm trong phần vỏ bọc lớn hơn mặt bích trồng tời như ví dụ trên Hình 2a):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với tất cả các tời khác như ví dụ trên Hình 2b), cần tính đến S trong tính toán:
n =
6.1. An toàn cơ học
6.1.1. Các khoảng cách an toàn phải phù hợp với TCVN 6720 (ISO 13852), Bảng 1, Bảng 3, Bảng 4 hoặc Bảng 6, ngoài những điều được quy định trong tiêu chuẩn này.
6.1.2. Khi một cáp của tời đi qua trên một puli đệm, cần có biện pháp giữ cho cáp nằm trong rãnh của puli trong điều kiện cáp bị lỏng.
6.1.3. Nếu các bộ phận điều khiển tời được bố trí làm cho người điều khiển có thể tiếp cận với cáp hoặc trống trong khi tời vận hành có tải thì cáp và tời phải có che chắn cho đến puli cuối cùng.
6.1.4. Những tời tháo ra được phải được thiết kế để tháo ra và lắp vào dễ dàng và an toàn, kể cả giá lắp cứng, và phải có vị trí bảo quản ổn định không bị lật đổ khi tời được tháo ra. Phải có giá đỡ cho trục dẫn động của trục trích công suất (TCS) khi đã tháo ra khỏi trục trích công suất của máy kéo để ngăn không cho chạm đất.
6.1.5. Những máy được trang bị tời cố định hoặc tháo ra được, kể cả những máy điều khiển từ xa hay cố định phải có che chắn OPS phù hợp với các yêu cầu về tính năng tại ISO 8084, bảo vệ người vận hành khi ngồi trên ghế lái.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Tang trống tời
6.2.1. Tỷ lệ giữa đường kính trống trần và đường kính cáp phải không nhỏ hơn 8.
CHÚ THÍCH: Cần ghi nhận là đối với một số vùng đang áp dụng những tỷ lệ cao hơn.
6.2.2. Tời phải được thiết kế để ngăn không cho cáp không trật ra ngoài mặt bích nếu lớp cáp trên cùng vì lý do nào đó lên cao hơn mặt bích. Những tời có vỏ bọc vượt bề ngoài mặt bích 2 d hoặc việc sử dụng cần đẩy và/hoặc thanh giằng đều đáp ứng yêu cầu này.
6.3. Tải đứt cáp
Tải trọng tĩnh làm đứt cáp lắp trên tời có người lái được bảo vệ trong buồng lái phải không thấp hơn 1,4 lần so với lực kéo định mức của hệ thống máy/tời. Đối với mọi trường hợp khác cần áp dụng tối thiểu là 2 lần lực kéo định mức của hệ thống máy/tời.
CHÚ THÍCH: Tải trọng tĩnh làm đứt cáp mới có cho trong ISO 3108 tùy theo kích thước và kết cấu.
6.4. Bắt chặt cáp
6.4.1. Trống tời phải có bộ phận để bắt chặt cáp được thiết kế sao cho không làm hỏng cáp, đặc biệt là tại điểm bắt chặt. Bộ phận này phải đáp ứng các yêu cầu của điều 6.4.2 đến 6.4.4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3. Bộ phận này phải được thiết kế để ngắt, khi không có cáp trên trống, ít nhất là với 0,3 lần lực kéo định mức tối đa của trống trần. Với ba vòng cáp trên tang trống, khi cáp bị kéo với một lực kéo bằng 1,25 lần lực kéo định mức tối đa của trống trần thì bộ phận này không được ngắt.
6.4.4. Bộ phận này không được tự động ngắt khi cáp được tháo ra khỏi tang trống bằng tay.
6.5. Bộ phận hãm
6.5.1. Hệ thống hãm hay hệ thống tương đương phải tự động hoạt động trong vòng 1 giây khi công suất dẫn đông trống bị ngắt. Có thể có thêm cơ cấu ly khai để cho phép tời cuộn lỏng.
6.5.2. Hệ thống hãm hay hệ thống tương đương phải giữ được một tải trọng ít nhất bằng 1,25 lần lực kéo tối đa của tời mà không bị trượt.
6.5.3. Hệ thống hãm hay hệ thống tương đương phải cho phép hãm êm dịu và nhả tời trong mọi điều kiện kéo cho đến và bằng 1,25 lần lực kéo tối đa định mức của trống trần.
6.6. Bộ phận điều khiển
6.6.1. Lực cần thiết tối đa để thao tác các bộ phận điều khiển bằng tay không được vượt quá giá trị cho trong ISO 10968. Những vị trí "không hãm"(Out-of-detent) như là "ngắt cuộn lỏng" (off-free-spool) và "nhả phanh hãm" (returning from brake) phải có lực kéo tối đa là 230 N.
6.6.2. Các bộ phận điều khiển phải được thiết kế và bố trí sao cho giảm thiểu được khả năng tời hoạt động ngoài dự định. Các bộ phận điều khiển tời hai tang trống phải phân biệt bằng biển báo, mầu sắc, vân vân.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4. Bộ phận điều khiển hãm, khi đã nhả, phải tự động kích hoạt cơ cấu hãm.
6.6.5. Bộ phận điều khiển hãm và/hay bộ phận điều khiển ly hợp ngắt phải có cơ cấu khóa vị trí nhả tời tự do.
6.6.6. Chức năng và phương pháp thao tác tời phải được chỉ dẫn ở trên hay gần bộ phận điều khiển bằng các biểu tượng theo ISO 3767-4.
6.6.7. Nếu bộ phận điều khiển tời có dạng “cần lái” (thanh kéo) thì phải được bố trí sao cho chức năng "tời cuốn" sẽ tương ứng với khi “cần lái” nhìn chung là được kéo vào phía người vận hành.
6.6.8. Chức năng nhả phanh hãm và nhả tời tự do phải tương ứng với khi “cần lái" nhìn chung là được đẩy ra khỏi người vận hành.
6.7. Cơ cấu quá tải
6.7.1. Bất cứ cơ cấu quá tải nào đều phải bảo đảm cho lực kéo cho phép tối đa của hệ thống máy/tời không bị vượt quá.
6.7.2. Phải không thể có khả năng thay đổi cài đặt chế độ của cơ cấu quá tải (như là ly hợp, van xả, v.v...) mà không có một bộ dụng cụ tối thiểu.
6.8. Độ ổn định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.2. Khi một tời có thể tháo ra được lắp trên máy nông nghiệp trong vận hành bình thường có thể gây ra nguy cơ lật nhào thì phải có giá đỡ hay các cơ cấu khác bảo đảm sự ổn định cơ học. Người lái/vận hành phải có thể kiểm tra bằng mắt thường rằng các cơ cấu đỡ đang ở vị trí vận chuyển.
6.9. Các phần chuyển động để truyền công suất cho tời
6.9.1. Những nguy cơ do các bộ phận truyền động chuyển động phải được ngăn ngừa bằng cách bố trí, bằng khoảng cách an toàn, xem 6.1.1, hay bằng các che chắn cố định, xem 6.1.6.
6.9.2. Nếu dự kiến trước sự tiếp cận bình thường, ví dụ như để điều chỉnh hay chăm sóc hằng ngày thì phải sử dụng các che chắn và trong thực tiễn phải được giữ gắn liền với máy bằng dây, xích, bản lề... Yêu cầu này phải được áp dụng khi hằng ngày cần thực hiện các điều chỉnh, chăm sóc mô tả trong sổ tay người vận hành.
CHÚ THÍCH: Cho phép tiếp cận bình thường, ví dụ như, khi người vận hành cần điều chỉnh một số thành phần của những chức năng cho trước trong vận hành bình thường phù hợp với việc sử dụng theo chức năng của máy.
6.9.3. Những máy có các cửa để tiếp cận hay che chắn có thể mở hoặc tháo ra được để lộ rõ những phần từ máy tiếp tục quay hay chuyển động sau khi công suất đã bị ngắt đều phải có, tại ngay vùng đó dấu hiệu chỉ chuyển động quay dễ nhận thấy, hoặc chỉ dẫn về sự quay, hoặc dấu hiệu an toàn thích hợp.
6.9.4. Những tời được dẫn động bằng trục trích công suất thiết kế để hoạt động ở vị trí tĩnh tại phải có biện pháp để ngăn chặn sự tách rời khỏi trục trích công suất.
7.1. Sổ tay hướng dẫn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) dán dữ liệu thông tin theo 7.2;
b) dữ liệu về trọng tải - momen xoắn đầu vào tối đa và số vòng/phút (chỉ đối với tời tháo ra được), lực kéo tối đa định mức của trống trần và trống đầy tương ứng;
c) đường kính cáp tối đa khuyến cáo;
d) chiều dài day tối đa, phụ thuộc vào đường kính cáp;
e) mô tả về chức năng của tời và bố trí truyền động công suất (đối với những tời dẫn động phi cơ khí), hệ thống biểu đồ, cho thấy áp suất và thể tích tối đa của dòng chảy, hoặc điện áp và cường độ dòng điện tương ứng;
f) mô tả các cơ cấu an toàn;
g) hướng dẫn vận hành tời;
h) hướng dẫn chăm sóc bao gồm cả điều chỉnh các cơ cấu an toàn, kiểm tra cáp, chăm sóc phòng ngừa, hướng dẫn kiểm tra và bôi trơn;
i) Hướng quay của TTCS, tần số quay định mức khuyến cáo của TTCS, công suất khuyến cáo của TTCS (chỉ đối với tời tháo ra được);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc tế này không bao gồm các yêu cầu về ghi nhãn quốc gia và vùng tồn tại.
Tất cả tời phải được ghi nhãn rõ ràng và bền vững, rõ ràng với những thông tin sau:
a) tên và địa chỉ nhà sản xuất hay nhập khẩu khi thích hợp;
b) kiểu tời;
c) năm sản xuất hoặc các dữ liệu khác để xác định năm sản xuất;
d) số lô sản xuất;
e) lực kéo định mức tối đa của trống trần được tính phù hợp với 5.2 c), trừ khi thông tin này đã có trong sổ tay hướng dẫn theo 7.1;
f) mọi đường kính cáp có thể dùng được phù hợp với 6.2.1 và 6.3 ); trừ khi thông tin này đã có trong sổ tay hướng dẫn theo 7.1;
g) áp suất và lưu lượng dòng chảy cho phép của dầu nếu dầu dùng cho truyền động công suất), trừ khi thông tin này đã có trong sổ tay hướng dẫn theo 7.1;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) hướng quay của TTCS, tần số quay định mức khuyến cáo của TTCS, công suất khuyến cáo của TTCS (chỉ đối với những tời tháo ra được).
7.3. Cảnh báo
Tất cả các máy phải kèm theo cảnh báo bằng ngôn ngữ được nước sử dụng chấp nhận, in bằng chữ hoa với khổ biển báo và chữ phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành và bao gồm câu sau:
CẢNH BÁO - TỜI KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ CẨU (NÂNG HẠ)
Dòng chữ này có thể được thay thế bằng một biểu tượng thiết kế phù hợp với ISO 11684 hay ISO 9244. Cảnh báo phải được đặt ở vị trí dễ nhận thấy trên cụm máy và phải chịu được các điều kiện làm việc dự kiến, như là tác động của nhiệt độ, độ ẩm, xăng dầu mỡ, mài mòn và phá hủy của thời tiết.
[1] ISO 3108 : 1974, Cáp thép sử dụng chung - Xác định tải trọng đứt thực tế.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8657:2010 về máy lâm nghiệp - Tời - Kích thước, tính năng và an toàn
Số hiệu: | TCVN8657:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8657:2010 về máy lâm nghiệp - Tời - Kích thước, tính năng và an toàn
Chưa có Video