Nồng độ dung dịch kali |
Số ml dung dịch tiêu chuẩn 100 mg
K/l |
00,0 |
0,0 |
05,0 |
5,0 |
10,0 |
10,0 |
20,0 |
20,0 |
40,0 |
40,0 |
60,0 |
60,0 |
80,0 |
80,0 |
8.2.2.3. Thêm dung dịch HCl 1% đến vạch định mức dung tích 100 ml.
8.2.2.3. Đo thang chuẩn trên máy quang kế ngọn lửa với kính lọc kali, hiệu chỉnh máy sao cho đường chuẩn có dạng hàm bậc một(y=ax), hoặc hàm bậc hai (Y = ax2+bx với R2 lớn hơn 0,95), lập đồ thị đường chuẩn (hoặc phương trình tương đương) biểu diễn tương quan giữa số đo trên máy và nồng độ dung dịch tiêu chuẩn kali.
8.2.3. Đo dung dịch mẫu
8.2.3.1. Tiến hành đo dung dịch mẫu đồng nhất với điều kiện đo dung dịch tiêu chuẩn. Đo khoảng 10 mẫu phải kiểm tra lại thang chuẩn, nếu sai lệch phải hiệu chỉnh máy, lập lại đường chuẩn và đo lại mẫu.
8.2.3.2. Các mẫu có nồng độ kali trong dung dịch A lớn hơn 80 mg K/l phải pha loãng thành dung dịch B có nồng độ trong khoảng từ 40 mg K/l đến 60 mg K/l (theo bảng 2).
Bảng 2- Hướng dẫn pha loãng dung dịch
Hệ số pha loãng
Lượng hút dung dịch cần pha loãng
Lên định mức
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 lần
10 ml
100 ml
Lượng hút dung dịch cần pha loãng không nên nhỏ hơn 5 ml
5 lần
10 ml
50 ml
2 lần
10 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 lần
Pha loãng 10 lần, tiếp theo pha loãng 10 lần nữa
CHÚ Ý: Để khắc phục ảnh hưởng của nồng độ canxi, cần cho thêm dung dịch 0,2 % Cs vào dung dịch mẫu đo theo thể tích tỷ lệ 1:1
8.2.3.3. Căn cứ vào số đo trên máy, hệ số pha loãng và đồ thị đường chuẩn (hoặc phương trình tương đương) tính ra nồng độ kali trong dung dịch A, suy ra hàm lượng kali trong mẫu.
9. Tính kết quả
9.1. Hàm lượng kali hữu hiệu (% K) theo phần trăm khối lượng được tính theo công thức:
% K =
Trong đó:
a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Toàn bộ thể tích dung dịch A tính bằng mililít (ml);
m
Khối lượng mẫu phân hủy tính bằng gam (g);
100; 1000
Các hệ số quy đổi.
9.2. Hàm lượng kali theo phần trăm khối lượng qui đổi về K2O (%K2O) được tính theo công thức sau:
% K2O = % K x 1,205
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số quy đổi từ K sang K2O
9.3. Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song. Nếu sai lệch giữa các lần thử lớn hơn 5 % so với giá trị trung bình của phép thử thì phải tiến hành lại.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghệm cần bao gồm những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả xác định kali hữu hiệu;
d) Những chi tiết không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8560:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu
Số hiệu: | TCVN8560:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8560:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu
Chưa có Video