Số vật chứa hoặc bao chứa |
Số lượng mẫu điểm tối thiểu cần lấy |
Từ 1 đến 4 |
Lấy mẫu ở tất cả các bao, mỗi bao lấy ba mẫu điểm |
Từ 5 đến 8 |
Lấy mẫu ở tất cả các bao, mỗi bao lấy hai mẫu điểm |
Từ 9 đến 15 |
Lấy mẫu ở tất cả các bao, mỗi bao lấy một mẫu điểm |
Từ 16 đến 30 |
Lấy tổng số 15 mẫu điểm |
Từ 31 đến 59 |
Lấy tổng số 20 mẫu điểm |
Lớn hơn 59 |
Lấy tổng số 30 mẫu điểm |
Đối với lô hạt giống chứa trong các vật chứa hoặc bao chứa nhỏ hơn 15 kg, các bao chứa được gộp thành các đơn vị không lớn hơn 100 kg. Mỗi đơn vị này được coi là một bao chứa và số lượng mẫu điểm tối thiểu cần lấy theo quy định tại Bảng 1.
Khi lấy mẫu lô hạt giống dưới 15 bao chứa thì số lượng các mẫu điểm lấy ở mỗi bao chứa như nhau.
Khi lấy mẫu ở các vật chứa hoặc bao chứa lớn hơn 100 kg hoặc từ dòng hạt đang chảy vào các bao chứa, số lượng mẫu điểm tối thiểu cần lấy theo quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 – Số lượng mẫu điểm tối thiểu cần lấy đối với lô hạt giống trong vật chứa hoặc bao chứa lớn hơn 100 kg
Khối lượng vật chứa hoặc bao chứa
Số lượng mẫu điểm tối thiểu cần lấy
Từ 101 kg đến 500 kg
Lấy ít nhất 5 mẫu điểm
Từ 501 kg đến 3 000 kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 3 001 kg đến 20 000 kg
Cứ 500 kg lấy một mẫu, nhưng không dưới 10 mẫu điểm
Lớn hơn 20 000 kg
Cứ 700 kg lấy một mẫu, nhưng không dưới 40 mẫu điểm
3.5 Lấy mẫu điểm
Xác định số lượng mẫu điểm cần lấy theo quy định. Xác định khối lượng của các mẫu điểm để mẫu gửi đảm bảo đủ khối lượng thực hiện các phép thử cần thiết. Khối lượng các mẫu điểm phải gần bằng nhau, loại bỏ những mẫu điểm có khối lượng quá lớn hoặc quá nhỏ so với các mẫu điểm còn lại.
Khi lô hạt giống được chứa trong các vật chứa, các vật chứa được chọn để lấy mẫu một cách ngẫu nhiên hoặc theo sơ đồ đều khắp cả lô. Các mẫu điểm được lấy ở đỉnh, ở giữa và ở đáy của các vật chứa. Một mẫu điểm không nhất thiết phải lấy nhiều hơn một vị trí trong một vật chứa, trừ khi phải lấy 2 mẫu điểm hoặc 3 mẫu điểm ở mỗi vật chứa theo quy định tại 3.4.
Khi hạt giống đựng trong thùng hoặc các vật chứa lớn, các mẫu điểm được lấy ở các vị trí ngẫu nhiên. Các vật chứa được mở ra hoặc được chọc thủng để lấy các mẫu điểm, sau đó được đóng lại hoặc phải chuyển hạt giống sang các vật chứa mới.
Khi hạt giống được đóng gói trong các dạng vật chứa đặc biệt (vật chứa nhỏ, không chọc thủng được hoặc vật chứa chống ẩm), thì nên lấy mẫu trước hoặc trong khi hạt được đưa vào vật chứa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Lấy mẫu từ dòng hạt bằng thiết bị lấy mẫu tự động hoặc dụng cụ cầm tay: Hạt giống có thể được lấy mẫu bằng các thiết bị lấy mẫu tự động, miễn là mẫu phải được lấy đồng đều ngang qua mặt cắt của dòng hạt và không làm rơi vãi hạt ra ngoài.
– Lấy mẫu bằng xiên dài: Đưa xiên vào vật chứa ở trạng thái đóng, sau đó chọc xiên nhẹ nhàng sao cho đầu nhọn của xiên chọc đến vị trí mong muốn, mở xiên và lắc nhẹ để hạt giống rơi đầy vào trong xiên, nhẹ nhàng đóng xiên lại, rút ra và đổ hạt giống vào khay đựng mẫu. Cần phải cẩn thận khi đóng xiên để hạt giống không bị hỏng.
– Lấy mẫu bằng xiên ngắn: Đưa xiên vào bao theo một góc khoảng 300 so với mặt phẳng ngang, lỗ mở hướng xuống phía dưới, chọc xiên đến vị trí mong muốn và xoay xiên 1800 để lỗ mở hướng lên phía trên. Từ từ rút xiên ra, vừa rút vừa lắc nhẹ xiên để các hạt chảy đều vào trong xiên và thu hạt chảy ra vào một vật chứa thích hợp.
– Lấy mẫu bằng tay: Đối với một số loài cỏ có vỏ ráp, không tự chảy được thì có thể sử dụng phương pháp lấy mẫu bằng tay, ví dụ: Agropyron, Agrostis, Alopecurus, Anthoxanthum, Arrhenatherum, Axonopus, Bromus, Chloris, Cynodon, Cynosurus, Dactylis, Deschampsia, Elymus, Elytrigia, Festuca, Holcus, Lolium, Melinis, Panicum, Pascopyrum, Paspalum, Poa, Pseudoroegneria, Trisetum, Zoysia.
Phương pháp lấy mẫu bằng tay cũng có thể sử dụng đối với một số loại hạt giống dễ bị vỡ khi dùng xiên lấy mẫu hoặc một số loài đậu đỗ có hạt giống lớn, hạt giống có các phần phụ đính kèm.
Khi dùng tay lấy mẫu hạt giống trong các vật chứa, phải lấy được mẫu ở tất cả các vị trí bên trong vật chứa. Đối với những vật chứa không thể chọc tay đến được các vị trí cần lấy mẫu thì có thể phải cắt bao ra để lấy mẫu rồi đóng gói lại. Cũng có thể phải đổ một phần hoặc toàn bộ hạt ra để lấy mẫu ở tất cả các vị trí trong vật chứa. Khi lấy mẫu bằng tay phải rửa sạch tay, xắn tay áo lên (nếu cần thiết), đưa bàn tay vào trong vật chứa đến vị trí cần lấy mẫu, nắm chặt tay lại và từ từ rút tay ra, chú ý nắm chặt các ngón tay để giữ hạt giống không bị rơi và sau đó mở tay ra để hạt giống rơi vào khay chứa.
3.6 Lập mẫu hỗn hợp
Khi các mẫu điểm được lấy vào các túi riêng, nếu thấy đồng nhất thì các mẫu điểm được gộp lại để tạo thành mẫu hỗn hợp;
Khi các mẫu điểm được thu trực tiếp vào cùng khay chứa thì toàn bộ lượng hạt giống trong khay này được coi là mẫu hỗn hợp nếu thấy các mẫu điểm đồng nhất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7 Lập mẫu gửi
3.7.1 Khối lượng mẫu gửi
a) Mẫu để xác định độ ẩm: 100 g đối với các loài phải xay mẫu và 50 g đối với các loài khác theo quy định, riêng đối với lạc quả, mẫu gửi xác định độ ẩm có khối lượng 200 g;
b) Mẫu để làm các phép thử khác: Ít nhất phải có khối lượng theo quy định tại Bảng A.1;
c) Đối với lô hạt giống có khối lượng nhỏ, mẫu gửi phải có khối lượng ít nhất bằng khối lượng của mẫu phân tích độ sạch với điều kiện không yêu cầu kiểm tra hạt khác loài và/hoặc hạt khác giống.
3.7.2 Cách lập mẫu gửi
Mẫu độ ẩm phải lập trước tiên, sao cho sự thay đổi về độ ẩm được giảm thiểu đến mức thấp nhất; Mẫu gửi được lập bằng một trong các phương pháp giảm mẫu theo quy định tại 3.8.2.
Mẫu gửi phải ghi rõ mã hiệu của lô hạt giống, các thông tin liên quan đến lô giống, kể cả tên của hóa chất xử lý hạt giống và phải được niêm phong.
Các mẫu gửi phải được đóng gói cẩn thận để tránh bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển. Các mẫu gửi chỉ được đóng gói trong bao chống ẩm đối với mẫu phân tích độ ẩm hoặc trong trường hợp lô hạt giống đã được làm khô đến độ ẩm thấp. Các mẫu gửi để thử nảy mầm, khả năng sống và bệnh hại không đóng gói trong bao chống ẩm nếu không bảo đảm các điều kiện trên. Các mẫu đựng trong bao chống ẩm phải dồn hết không khí ra khỏi mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.3 Gửi mẫu
Các mẫu gửi phải được gửi đến phòng kiểm nghiệm càng sớm càng tốt ngay sau khi lấy mẫu.
Người lấy mẫu phải trực tiếp gửi, không được gửi qua chủ lô giống, người đề nghị kiểm tra hoặc những người không được ủy quyền lấy mẫu.
3.8 Lập mẫu phân tích trong phòng kiểm nghiệm
3.8.1 Yêu cầu chung trước khi lập mẫu
Khối lượng tối thiểu của các mẫu phân tích được quy định tại Bảng A.1 cho từng phép thử.
Trộn đều mẫu gửi, chia đôi liên tiếp để lấy ra các phần nhỏ ngẫu nhiên, gộp các phần này lại để được khối lượng mẫu theo quy định tại 3.8.2. Khối lượng mẫu được điều chỉnh chính xác bằng cách thêm hay bớt một lượng rất nhỏ hạt giống bằng thìa.
Sau khi lập mẫu phân tích hoặc nửa mẫu phân tích đầu tiên thì phần còn lại của mẫu gửi được trộn lại trước khi lập mẫu phân tích thứ hai hoặc nửa mẫu phân tích thứ hai.
3.8.2 Phương pháp lập mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này thích hợp đối với tất cả các loại hạt giống, trừ một số loại hạt giống quá ráp. Các thiết bị, dụng cụ chia mẫu sẽ chia mẫu thành hai hoặc nhiều phần có khối lượng gần bằng nhau. Mẫu hạt giống được làm giảm bằng cách chia liên tiếp cho đến khi có khối lượng phù hợp.
3.8.2.2 Phương pháp chia đôi mẫu cải tiến
Sau khi trộn sơ bộ, rót đều hạt giống lên các ô lập phương có kích thước bằng nhau đặt bên trong một cái khay. Hệ thống các ô hình khối lập phương hở phía trên và cách một ô lại có một ô không có đáy. Mẫu được chia đôi liên tục như vậy cho đến khi có được một mẫu phân tích có khối lượng phù hợp.
3.8.2.3 Phương pháp dùng thìa
Được dùng để giảm mẫu trong phép thử bệnh hạt giống. Đối với các phép thử khác, phương pháp này chỉ được dùng hạn chế đối với những loài có hạt giống nhỏ hơn hạt lúa mì (Triticum spp.).
Sau khi trộn sơ bộ, rắc hạt đều lên khay, không lắc khay sau khi rắc. Một tay cầm thìa, một tay cầm xẻng và dùng cả hai để lấy từng phần nhỏ hạt giống tại ít nhất 5 vị trí ngẫu nhiên ở trên khay. Các phần hạt giống được lấy vừa đủ để lập mẫu phân tích có khối lượng phù hợp.
3.8.2.4 Phương pháp chia đôi mẫu bằng tay
Phương pháp này chỉ được dùng hạn chế đối với các chi hạt giống có vỏ ráp sau đây: Agrimonia, Andropogon, Anthoxanthum, Arrhenatherum, Astrebla, Beckmannia, Bouteloua, Brachiaria, Briza, Cenchrus, Chloris, Dichanthium, Digitaria, Echinochloa, Ehrharta, Elymus, Eragrostis, Gomphrena, Melinis, Oryza, Pennisetum (trừ P. glaucum), Psathyrostachis, Scabiosa, Sorghastrum, Stylosanthes (trừ S. guianensis), Taeniatherum, Trisetum.
Đối với các loài khác, phương pháp này chỉ được dùng để lập mẫu phân tích trong phòng kiểm nghiệm cho phép thử bệnh hạt giống.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.3 Bảo quản mẫu
3.8.3.1 Bảo quản mẫu gửi trước khi kiểm nghiệm
Cần phải bắt đầu kiểm nghiệm mẫu ngay trong ngày tiếp nhận. Nếu phải để chậm lại thì mẫu phải được bảo quản trong phòng lạnh, thông gió tốt hoặc trong những điều kiện thích hợp để giảm thiểu những thay đổi về chất lượng của mẫu hạt giống.
3.8.3.2 Bảo quản mẫu sau khi kiểm nghiệm
Các mẫu gửi sau khi kiểm nghiệm phải được bảo quản tối thiểu 6 tháng trong những điều kiện phù hợp để giảm đến mức thấp nhất mọi thay đổi về chất lượng của hạt giống và để giải quyết các khiếu nại về kết quả kiểm nghiệm.
Khi cần kiểm nghiệm lại thì một phần mẫu được lấy ra từ mẫu bảo quản trong kho lưu mẫu.
4.1 Xác định tính không đồng nhất trong giới hạn cho phép bằng phép thử giá trị H
4.1.1 Khái quát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử giá trị H dùng để phát hiện tính không đồng nhất trong giới hạn cho phép.
Nếu X nằm ngoài các giới hạn sau thì giá trị H không cần phải tính hoặc không cần báo cáo:
– Các thành phần của độ sạch: trên 99,8 % hoặc dưới 0,2 %;
– Tỉ lệ nảy mầm: trên 99,0 % hoặc dưới 1,0 %;
– Số lượng hạt khác loài hoặc hạt khác giống: dưới 2 hạt/mẫu.
Việc thử nghiệm tính không đồng nhất trong giới hạn cho phép của một chỉ tiêu được chọn là để so sánh sự khác nhau giữa phương sai thực tế và phương sai lý thuyết về chỉ tiêu đó. Các mẫu được lấy từ lô hạt giống là những mẫu lấy độc lập từ các bao chứa khác nhau. Việc kiểm tra các chỉ tiêu của mẫu cũng phải độc lập với nhau. Nếu chỉ có một nguồn thông tin đối với từng bao chứa thì cũng chưa thể nói lên tính không đồng nhất ở bên trong các bao chứa. Phải dựa vào một nguồn thông tin nữa, đó là phương sai lý thuyết được tính từ phân bố xác suất tương ứng (phân bố nhị thức đối với độ sạch và nảy mầm, và phân bố Poison đối với hạt khác loài và hạt khác giống).
4.1.2 Lấy mẫu lô hạt giống
Số lượng mẫu cần lấy không được ít hơn quy định tại Bảng B.2.
Số lượng mẫu cần lấy phụ thuộc vào số lượng bao chứa của lô hạt giống và giá trị H cho phép tối đa về tính không đồng nhất của lô hạt giống ở mức ý nghĩa xác suất 1 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3 Cách tiến hành
Chỉ tiêu được chọn để kiểm tra tính không đồng nhất có thể là:
– Tỉ lệ phần trăm khối lượng của một thành phần bất kỳ của phép thử độ sạch;
– Tỉ lệ phần trăm của một thành phần bất kỳ của phép thử nảy mầm;
– Tổng số các hạt khác loài hoặc khác giống trong phép thử hạt khác loài hoặc hạt khác giống.
Các mẫu phân tích được lấy ra ở từng mẫu và thử nghiệm độc lập chỉ tiêu được chọn để kiểm tra.
Có thể sử dụng tỉ lệ phần trăm khối lượng của bất kỳ thành phần nào trong phép thử độ sạch, chẳng hạn hạt sạch, hạt khác loài hoặc tạp chất. Mẫu phân tích có khối lượng tối thiểu khoảng 1000 hạt được lấy ra ở từng mẫu. Mỗi mẫu phân tích được tách thành hai phần: một phần được chọn để kiểm tra và một phần còn lại.
Có thể sử dụng bất kỳ dạng hạt hoặc cây mầm có thể xác định được trong phép thử nảy mầm, chẳng hạn các cây mầm bình thường, cây mầm không bình thường hoặc các hạt tươi. Từ mỗi mẫu, phép thử nảy mầm của 100 hạt được tiến hành cùng lúc và thực hiện theo quy định tại Bảng F.2.
Có thể đếm các hạt khác loài hoặc hạt khác giống của bất kỳ thành phần nào có thể đếm được, chẳng hạn hạt của một loài được chỉ định, hoặc tất cả các hạt khác loài, hoặc hạt khác giống. Mỗi mẫu phân tích phải có khối lượng được tính toán để chứa khoảng 10 000 hạt và đếm số lượng hạt của một loài được chọn hoặc toàn bộ hạt khác loài, hoặc hạt khác giống.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tính kết quả, phải sử dụng cùng một loại số liệu.
Giá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm ở các mẫu:
Phương sai có thể chấp nhận được về độ sạch hoặc nảy mầm của các mẫu được thử nghiệm:
Phương sai có thể chấp nhận được về hạt khác loài hoặc hạt khác giống của các mẫu được thử nghiệm:
Phương sai thực tế của các mẫu dựa trên các giá trị của X liên quan đến chỉ tiêu thử nghiệm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
N là số lượng các mẫu được lấy từ các bao chứa được chọn ngẫu nhiên;
n là số lượng hạt giống ước lượng ở từng mẫu (chẳng hạn 1000 hạt đối với độ sạch, 100 hạt đối với nảy mầm);
X là kết quả thử nghiệm ở các mẫu;
f là hệ số nhân với phương sai lý thuyết để có phương sai được chấp nhận (xem Bảng B.1.).
CHÚ THÍCH 1: Đối với độ sạch và nảy mầm, tính đến hai chữ số thập phân nếu N nhỏ hơn 10 và đến ba chữ số thập phân nếu N bằng hoặc lớn hơn 10.
CHÚ THÍCH 2: Đối với số lượng hạt khác loài và hạt khác giống, tính đến một chữ số thập phân nếu N nhỏ hơn 10 và đến hai chữ số thập phân nếu N bằng hoặc lớn hơn 10.
Sử dụng Bảng B.2 để tra giá trị H tối đa cho phép với xác suất vượt quá giới hạn cho phép 1 % ở các mẫu chọn từ lô hạt giống với sự phân bố chấp nhận được đối với chỉ tiêu kiểm tra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị H là số âm được báo cáo là 0.
Giá trị H sẽ không cần phải tính toán hoặc không cần báo cáo nếu nằm ngoài các giới hạn sau:
– Các thành phần của độ sạch: lớn hơn 99,8 % hoặc nhỏ hơn 0,2 %;
– Tỷ lệ nảy mầm: lớn hơn 99,0 % hoặc nhỏ hơn 1,0 %;
– Số lượng hạt khác loài hoặc hạt khác giống: nhỏ hơn 2 hạt/mẫu.
4.2 Xác định tính không đồng nhất ngoài giới hạn cho phép bằng phép thử giá trị R
4.2.1 Khái quát
Tính không đồng nhất cũng có thể do sự phân bố không đều của một chỉ tiêu được yêu cầu thử nghiệm vượt quá giới hạn cho phép, chẳng hạn trong trường hợp các phần nằm ở phía ngoài của lô hạt giống (các bao có chất lượng hoàn toàn khác hẳn) hoặc khi trộn hai hoặc nhiều lô có chất lượng hoàn toàn khác nhau để tạo thành một lô, nhưng không được trộn một cách hiệu quả. Những trường hợp như thế gọi là tính không đồng nhất ngoài giới hạn cho phép.
Phép thử giá trị R dùng để kiểm tra tính không đồng nhất ngoài giới hạn cho phép.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mẫu được lấy từ một bao chứa sao cho tính không đồng nhất ở các bao không liên quan trực tiếp với nhau. Thông tin về tính không đồng nhất ở các bao được thể hiện ở bảng sai số cho phép. Độ lệch chuẩn chấp nhận được tính từ độ lệch chuẩn dựa trên sự biến thiên ngẫu nhiên theo phân bố nhị thức trong trường hợp của độ sạch và nảy mầm và phân bố Poison trong trường hợp của hạt khác loài và hạt khác giống, nhân với căn bậc hai của hệ số f trong Bảng B.1. Sự chênh lệch giữa các bao biểu thị bằng khoảng giới hạn được tính để so sánh với khoảng sai số cho phép tương ứng.
4.2.2 Lấy mẫu lô hạt giống
Việc lấy mẫu đối với phép thử giá trị R cũng giống như đối với phép thử giá trị H, các mẫu phải có khối lượng như nhau.
4.2.3 Cách tiến hành
Việc tiến hành thử nghiệm độ sạch, nảy mầm và hạt khác loài hoặc hạt khác giống đối với phép thử giá trị R cũng như đối với phép thử giá trị H.
4.2.4 Tính kết quả
Đối với việc tính kết quả, phải sử dụng cùng một loại số liệu. Giá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm ở các mẫu:
Khoảng chênh lệch tối đa giữa các mẫu được thử nghiệm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
N là số lượng các mẫu được lấy từ các bao chứa được chọn ngẫu nhiên;
X là kết quả thử nghiệm ở các mẫu.
CHÚ THÍCH 1: Đối với độ sạch và nảy mầm, tính đến hai chữ số thập phân nếu N nhỏ hơn 10 và đến ba chữ số thập phân nếu N bằng hoặc lớn hơn 10.
CHÚ THÍCH 2: Đối với số lượng hạt khác loài và hạt khác giống, tính đến một chữ số thập phân nếu N nhỏ hơn 10 và đến hai chữ số thập phân nếu N bằng hoặc lớn hơn 10.
Tính không đồng nhất ngoài giới hạn cho phép được xác định bằng cách dùng bảng sai số cho phép thích hợp (xem Phụ lục B).
Nếu giá trị R tính được vượt quá khoảng giới hạn cho phép, thì lô hạt giống là không đồng nhất có ý nghĩa ngoài giới hạn cho phép. Nếu giá trị R tính được bằng hoặc thấp hơn giá trị cho phép tối đa trong bảng thì lô hạt giống không có tính không đồng nhất ngoài giới hạn cho phép đối với chỉ tiêu đã được kiểm tra.
4.3 Diễn giải kết quả
Khi một trong hai phép thử, giá trị H hoặc giá trị R, cho thấy có tính không đồng nhất ở mức có ý nghĩa, thì lô hạt giống được coi là không đồng nhất. Tuy nhiên, nếu cả hai phép thử đều không chứng tỏ tính không đồng nhất ở mức có ý nghĩa, thì lô hạt giống được coi là không có tính không đồng nhất, tức là tính không đồng nhất chỉ ở mức không có ý nghĩa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Nguyên tắc
Mẫu phân tích độ sạch được tách thành 3 phần: hạt sạch, hạt khác loài và tạp chất. Tỉ lệ phần trăm của mỗi thành phần được xác định theo khối lượng của chúng trong mẫu. Tất cả các hạt khác loài và các dạng tạp chất có mặt phải được xác định càng kỹ càng tốt và nếu được yêu cầu báo cáo thì phải xác định tỉ lệ phần trăm của chúng theo khối lượng.
5.2 Thiết bị, dụng cụ
Có thể dùng các thiết bị, dụng cụ hỗ trợ như:
– Máy thổi hạt hoặc sàng, rây thích hợp.
– Cân, có độ chính xác thích hợp.
– Kính lúp, đèn chiếu sáng, hộp petri, panh gắp hạt...
5.3 Cách tiến hành
5.3.1 Mẫu phân tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phân tích độ sạch có thể là một mẫu hoặc hai mẫu, mỗi mẫu có khối lượng ít nhất bằng một nửa khối lượng quy định và được lấy độc lập.
Mẫu phân tích được tính bằng gam, lấy số chữ số thập phân tối thiểu cần thiết để tính tỉ lệ phần trăm các thành phần của nó đến một chữ số thập phân theo quy định tại Bảng 3:
Bảng 3 – Số chữ số thập phân của kết quả tính độ sạch theo khối lượng mẫu phân tích
Khối lượng của mẫu phân tích, g
Số chữ số thập phân tối thiểu
Nhỏ hơn 1,000
4
Từ 1,000 đến 9,999
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Từ 100,0 đến 999,9
1
Lớn hơn 1000
0
5.3.2 Tách các thành phần trong mẫu
a) Mẫu phân tích sau khi cân, được tách thành các thành phần: hạt sạch, hạt khác loài và tạp chất. Nói chung, việc tách các thành phần phải dựa vào sự kiểm tra từng hạt và các thành phần khác có trong mẫu, nhưng trong một số trường hợp bắt buộc phải dùng các phương pháp riêng, chẳng hạn như phương pháp thổi đồng nhất.
b) Việc tách các hạt sạch phải căn cứ vào đặc điểm bên ngoài của hạt giống, khi cần thiết có thể dùng các biện pháp cơ học như ấn nhẹ tay lên hạt để kiểm tra nhưng không được làm ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của hạt giống.
c) Khi tách các hạt sạch phải căn cứ vào định nghĩa cụ thể của hạt sạch đối với từng loài được chỉ dẫn (xem C.1 và C.2).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khi trong mẫu gặp các dạng tạp chất lớn có thể có ảnh hưởng đến kết quả độ sạch, thì áp dụng cách làm và báo cáo kết quả theo quy định tại 5.4.5.
f) Sau khi tách xong, từng thành phần (hạt sạch, hạt khác loài và tạp chất) được cân khối lượng (g) và lấy số chữ số thập phân tối thiểu cần thiết theo quy định tại 5.3.1 để tính tỉ lệ phần trăm đến một chữ số thập phân.
CHÚ THÍCH 1: Nếu phát hiện trong mẫu có các loài cỏ dại hoặc sâu mọt sống là đối tượng kiểm dịch thì phải ngừng ngay công việc phân tích, đề nghị niêm phong lô hạt giống và thông báo cho cơ quan kiểm dịch thực vật xử lý.
CHÚ THÍCH 2: Các hoa con có râu hoặc cuống dài hơn chiều dài của hoa con được báo cáo theo quy định tại C.1.2.
5.4 Tính và biểu thị kết quả
5.4.1 Tính kết quả trên một mẫu phân tích toàn bộ
5.4.1.1 Kiểm tra khối lượng mẫu tăng lên hay mất đi trong quá trình phân tích
Cộng khối lượng của tất cả các thành phần đã tách ra từ mẫu phân tích. Nếu tổng số chênh lệch quá 5 % so với khối lượng ban đầu của mẫu phân tích thì phải làm lại phép thử. Kết quả của lần thử nghiệm sau được dùng để tính và báo cáo.
5.4.1.2 Tính tỉ lệ các thành phần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ lệ phần trăm khối lượng của từng dạng hạt khác loài, hoặc từng dạng tạp chất không cần phải tính, trừ khi được yêu cầu.
5.4.1.3 Hiệu chỉnh kết quả
Cộng các tỉ lệ của các thành phần trong mẫu phân tích. Nếu tổng này không bằng đúng 100,0 % (ví dụ: 99,9 % hoặc 100,1 %), thì sau đó phải cộng thêm hoặc bớt đi 0,1 % ở phần có giá trị lớn nhất (thường là phần hạt sạch). Nếu tổng này vượt quá 0,1 % thì phải kiểm tra lại quá trình tính toán.
5.4.2 Tính kết quả trên hai nửa mẫu phân tích
5.4.2.1 Kiểm tra khối lượng mẫu tăng lên hay mất đi trong quá trình phân tích
Cộng khối lượng của các thành phần tách ra ở từng nửa mẫu phân tích. Nếu tổng này chênh lệch quá 5 % so với khối lượng ban đầu của nửa mẫu phân tích đó thì phải làm lại phép thử. Kết quả của lần thử nghiệm sau được dùng để tính và báo cáo.
5.4.2.2 Tính tỉ lệ các thành phần
Đối với từng nửa mẫu phân tích, tính tỉ lệ phần trăm khối lượng của từng thành phần, lấy ít nhất đến hai chữ số thập phân. Tỉ lệ này phải dựa trên tổng khối lượng của các thành phần ở từng nửa mẫu, không dựa trên khối lượng ban đầu của mẫu phân tích. Cộng các tỉ lệ phần trăm tương ứng ở hai nửa mẫu và tính tỉ lệ trung bình của từng thành phần (tỉ lệ này có thể được làm tròn đến hai chữ số thập phân, nhưng không được điều chỉnh để thành 100,00 %). Kiểm tra sai số cho phép và làm tròn theo quy định.
Không cần tính tỉ lệ phần trăm khối lượng của từng dạng hạt khác loài, hoặc từng dạng tạp chất, trừ khi được yêu cầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.3 Kiểm tra sự khác nhau giữa hai nửa mẫu phân tích
Sự khác nhau ở từng thành phần của hai nửa mẫu không được vượt quá sai số cho phép quy định tại Bảng C.2.
Lặp lại cách làm này đối với tất cả các thành phần. Nếu tất cả các thành phần đều nằm trong sai số cho phép, thì tính giá trị trung bình cho từng thành phần theo quy định.
Nếu có bất kỳ thành phần nào vượt quá sai số cho phép, thì làm như sau:
a) Phân tích tiếp các cặp nửa mẫu khác (nhưng không quá 4 cặp) cho đến khi có một cặp nửa mẫu có các thành phần nằm trong khoảng sai số cho phép. Loại bỏ các cặp nửa mẫu có kết quả chênh lệch vượt quá hai lần sai số cho phép. Tỉ lệ của mỗi thành phần được báo cáo là giá trị trung bình của tất cả các cặp nửa mẫu còn lại.
b) Trong trường hợp không đủ mẫu để phân tích tiếp các cặp nửa mẫu khác thì gộp và trộn 2 cặp nửa mẫu đã phân tích và tiến hành lại phép thử cho đến khi có tất cả các thành phần đều nằm trong sai số cho phép.
Nếu tất cả các lần nhắc của các thành phần đều nằm trong khoảng sai số cho phép thì cộng khối lượng của các thành phần tương ứng lại với nhau và tính tỉ lệ phần trăm, lấy đến một chữ số thập phân.
5.4.3 Tính kết quả trên hai hoặc nhiều mẫu phân tích toàn bộ
5.4.3.1 Cách tiến hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 và tính kết quả theo quy định tại 5.4.1.
5.4.3.2 Kiểm tra sự sai khác giữa các mẫu
Khi hai phép thử đã được thực hiện xong, tiến hành kiểm tra số liệu và tính như đối với phép thử trên hai nửa mẫu phân tích (5.4.2), nhưng dùng Bảng C.3 để xác định sai số cho phép tối đa giữa hai giá trị của từng thành phần.
Nếu sự sai khác giữa các kết quả của từng thành phần vượt quá sai số cho phép thì phải phân tích thêm một hoặc hai mẫu nữa cho đến khi có một cặp có các thành phần nằm trong khoảng sai số cho phép. Báo cáo tỉ lệ trung bình của các mẫu có kết quả cao nhất và thấp nhất không vượt quá hai lần sai số cho phép, trừ khi có một hoặc vài kết quả rõ ràng là do sai sót chứ không phải là sự sai khác ngẫu nhiên của mẫu. Trong trường hợp đó, phải loại bỏ phép thử có sai sót.
5.4.3.3 Tính và hiệu chỉnh kết quả
Đối với những mẫu được đưa vào để tính kết quả, cộng khối lượng từng thành phần của từng mẫu lại với nhau, tiến hành tính kết quả theo quy định tại 5.4.1.2 và hiệu chỉnh kết quả theo quy định tại
5.4.1.3. Tính trung bình kết quả của các mẫu và hiệu chỉnh kết quả theo quy định tại 5.4.1.3.
5.4.4 Tính kết quả đối với các loài khó phân biệt
Khi trong mẫu gặp các loài khó phân biệt hoặc không thể phân biệt được với loài của hạt sạch thì:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các hạt giống nhau được tách ra và cân cùng với nhau. Từ phần hạt này lấy ra ngẫu nhiên từ 400 hạt đến 1000 hạt (tốt nhất nhất là 1000 hạt) và kiểm tra kỹ từng hạt để tách chúng ra. Cân khối lượng của từng loài và tính tỉ lệ phần trăm của chúng trong cả mẫu theo công thức:
trong đó:
wA là khối lượng các hạt của loài A;
w là tổng khối lượng của 400 hạt đến 1000 hạt;
P1 là tỉ lệ phần trăm các hạt giống nhau được tách ra so với toàn mẫu.
Tỉ lệ này sau đó được cộng vào tỉ lệ của các hạt khác loài đã được tách ra trước đó (các hạt không thuộc loài khó phân biệt). Tỉ lệ hạt sạch được giảm đi bằng đúng tỉ lệ của hạt khác loài khó phân biệt đã tính được, để tổng của các thành phần của phép thử độ sạch bằng đúng 100,0 %.
5.4.5 Tính dạng tạp chất lớn có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả
Nếu trong mẫu gặp những dạng tạp chất lớn có thể có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả của phép thử như đất đá, những hạt ngũ cốc lớn... và nếu chúng tương đối dễ dàng loại bỏ, chẳng hạn bằng sàng, thì loại bỏ các tạp chất này ra khỏi mẫu gửi và tiến hành phân tích bình thường ở trên mẫu phân tích được lấy ra từ phần nguyên liệu đã được làm sạch. Tỉ lệ hạt sạch của mẫu gửi:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ lệ tạp chất của mẫu gửi:
Tỉ lệ hạt khác loài của mẫu gửi:
trong đó:
M là khối lượng ban đầu của mẫu mà từ đó dạng tạp chất có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả được lấy ra, tính bằng gam (g);
m là khối lượng tạp chất lớn được tách ra từ mẫu có khối lượng ban đầu M, tính bằng gam (g);
P1 là tỉ lệ hạt sạch thu được từ phép thử độ sạch trên phần nguyên liệu đã được làm sạch, tính bằng phần trăm khối lượng (%);
T1 là tỉ lệ tạp chất thu được từ phép thử độ sạch trên phần nguyên liệu đã được làm sạch, tính bằng phần trăm khối lượng (%);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng của dạng tạp chất được lấy ra và được đưa vào phần tạp chất, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng của dạng tạp chất được lấy ra được đưa vào phần hạt khác loài, tính bằng gam (g).
CHÚ THÍCH: Kiểm tra lại kết quả: P2 + T2 + K2 = 100,0 %.
5.4.6 Biểu thị kết quả
Kết quả phân tích độ sạch được báo cáo đến một chữ số thập phân và tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100. Thành phần nào dưới 0,05 % được ghi là “vết”. Nếu kết quả tính một thành phần nào đó bằng không, thì phải ghi là "0,0".
Khi được yêu cầu báo cáo các dạng đặc biệt của tạp chất, hoặc hạt khác loài, hoặc các hạt có các phần phụ đính cùng (râu, cánh..) thì phải báo cáo tỉ lệ phần trăm của từng loài, từng dạng tạp chất và có thể lấy nhiều hơn một chữ số thập phân nếu được yêu cầu.
6 Phương pháp xác định hạt khác loài
6.1 Nguyên tắc
Phép thử được thực hiện bằng cách đếm và thể hiện bằng số lượng hạt khác loài được tìm thấy trong tổng số hạt hoặc khối lượng hạt được kiểm tra. Khi các hạt được tìm thấy không thể xác định chắc chắn đến mức độ loài thì cho phép chỉ báo cáo tên chi (genus).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Sàng.
– Máy thổi hạt.
– Kính phóng đại.
– Đèn.
– Tiêu bản.
6.3 Cách tiến hành
6.3.1 Mẫu phân tích
Khối lượng của mẫu phân tích hoặc là một mẫu có khối lượng được ước tính để có ít nhất 24.000 hạt, hoặc không ít hơn khối lượng quy định tại Bảng A.1.
Nếu các loài được yêu cầu kiểm tra thuộc loại khó phân biệt thì chỉ cần kiểm tra ít nhất 1/5 khối lượng mẫu phân tích được quy định tại Bảng A.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử toàn bộ: mẫu phân tích được kiểm tra để tìm tất cả các hạt khác loài. Phép thử hạn chế: chỉ những loài được yêu cầu kiểm tra.
Nếu chỉ cần tìm một số loài cụ thể được yêu cầu, thì việc kiểm tra có thể dừng lại khi đã tìm thấy một hạt hoặc vài hạt của một loài hoặc tất cả những loài được yêu cầu (nghĩa là, phù hợp với yêu cầu kiểm tra).
Đếm số lượng hạt khác loài tìm thấy.
6.4 Tính và biểu thị kết quả
Kết quả được tính theo số lượng hạt của từng loài được yêu cầu kiểm tra hoặc tổng số hạt tìm thấy trong tổng số hạt kiểm tra thực tế. Ngoài ra, cũng có thể tính số lượng hạt trên một đơn vị khối lượng (ví dụ: 1 kg).
Nếu phép thử thứ hai hoặc nhiều phép thử hơn được tiến hành trên cùng một mẫu thì sau đó kết quả báo cáo là tổng số hạt tìm thấy trong tổng khối lượng hạt kiểm tra.
Sử dụng Bảng D.1 để quyết định xem sự sai khác của hai phép thử được thực hiện ở cùng một phòng kiểm nghiệm hoặc ở các phòng kiểm nghiệm khác nhau là có ý nghĩa hay không. Hai mẫu so sánh phải có khối lượng gần bằng nhau.
Sử dụng Bảng D.2 để so sánh kết quả xác định số lượng hạt khác loài của 2 mẫu gửi khác nhau được lấy từ cùng một lô giống và được phân tích ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm khi kết quả của phép thử thứ hai thấp hơn. Hai mẫu so sánh cũng phải có khối lượng gần bằng nhau.
6.5 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ "phép thử toàn bộ", "phép thử hạn chế", "phép thử trên mẫu giảm" hoặc "phép thử hạn chế trên mẫu giảm".
7 Phương pháp xác định hạt khác giống
7.1 Nguyên tắc
Phép thử hạt khác giống được tiến hành từ phần hạt sạch.
Hạt khác giống được đếm và tính tỉ lệ phần trăm số hạt tìm thấy trong tổng số hạt kiểm tra hoặc số hạt tìm thấy trên một đơn vị khối lượng hạt (500 g hoặc 1 kg).
Phương pháp kiểm tra hạt khác giống trong tiêu chuẩn này chủ yếu dựa vào các đặc điểm bên ngoài của hạt giống và quyết định của người phân tích, do vậy người làm phép thử này phải có kinh nghiệm nhận biết các giống và phải có sẵn các mẫu chuẩn hoặc bản mô tả giống để so sánh.
7.2 Thiết bị, dụng cụ
– Bàn soi hạt có đèn và kính lúp.
– Cân, có độ chính xác thích hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Cách tiến hành
7.3.1 Mẫu phân tích
Mẫu phân tích có thể là một mẫu toàn bộ hoặc hai mẫu giảm, được lấy ra từ phần hạt sạch bằng cách đếm số hạt hoặc căn cứ vào khối lượng 1000 hạt để lấy ra một lượng mẫu có khối lượng tương đương số hạt yêu cầu phân tích.
7.3.1.1 Phép thử toàn bộ
Phép thử toàn bộ được tiến hành trên toàn bộ phần hạt sạch của mẫu phân tích có khối lượng không ít hơn khối lượng quy định tại Bảng A.1. Phép thử toàn bộ thường được áp dụng để kiểm tra các mẫu hạt giống bố mẹ, hạt giống siêu nguyên chủng và mẫu có khối lượng 1000 hạt lớn như đậu tương, lạc…
7.3.1.2 Phép thử trên mẫu giảm
Hai mẫu giảm được lấy ra từ phần hạt sạch của mẫu phân tích, mỗi mẫu giảm có khối lượng tương đương 5000 hạt hoặc ít nhất bằng 1/5 khối lượng mẫu phân tích được quy định tại Bảng A.1. Phép thử trên mẫu giảm thường được áp dụng để kiểm tra các mẫu hạt giống nguyên chủng và xác nhận.
7.3.2 Kiểm tra hạt
Mẫu phân tích được kiểm tra kỹ từng hạt như phép thử hạt khác loài. Cách làm là quan sát bằng mắt thường hoặc dùng đèn và kính phóng đại để nhặt ra những hạt nghi ngờ là hạt của giống khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Biểu thị kết quả
– Kết quả phân tích được thể hiện bằng tỉ lệ phần trăm số hạt khác giống trong tổng số hạt kiểm tra hoặc số hạt khác giống trên một đơn vị khối lượng hạt kiểm tra (ví dụ: trên 1 kg).
– Nếu hai mẫu giảm tiến hành trên cùng một mẫu phân tích thì kết quả tính là tổng số hạt tìm thấy trên tổng khối lượng hạt kiểm tra, nếu số hạt khác giống của 2 mẫu giảm không vượt quá sai số cho phép theo quy định đối với hạt khác loài (Bảng D.1). Nếu kết quả của 2 mẫu giảm vượt quá sai số cho phép thì phân tích thêm hai mẫu giảm nữa và kết quả tính là tổng số hạt tìm thấy trên tổng số hạt kiểm tra của tất cả 4 mẫu giảm.
– Đối với thí nghiệm xác định tính đúng giống bằng phương pháp kiểm tra cây trên ô thí nghiệm đồng ruộng, nếu có quá một nửa số cây kiểm tra trong ô thí nghiệm có các tính trạng đặc trưng khác với mẫu chuẩn thì mẫu giống đó được báo cáo là không đúng giống, hoặc báo cáo cụ thể tỉ lệ các cây khác giống trong tổng số cây kiểm tra.
Sai số cho phép giữa hai kết quả của hai mẫu giảm được lấy từ cùng một mẫu phân tích hoặc hai mẫu phân tích được lấy từ cùng một lô hạt giống và được thực hiện tại cùng một phòng kiểm nghiệm áp dụng theo quy định tại Bảng D.1.
Sai số cho phép giữa hai kết quả của hai mẫu gửi khác nhau được lấy từ cùng một lô hạt giống và được thực hiện tại hai phòng kiểm nghiệm khác nhau áp dụng theo quy định tại Bảng D.2.
8 Phương pháp xác định tỉ lệ nảy mầm
8.1 Nguyên tắc
Phép thử nảy mầm phải được tiến hành từ các hạt sạch. Các hạt sạch có thể được lấy từ phần hạt sạch trong phép thử độ sạch hoặc được lấy từ phần đại diện của mẫu gửi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt giống được bố trí thành các lần nhắc, được đặt nảy mầm dưới các điều kiện thuận lợi về độ ẩm và theo phương pháp cụ thể quy định tại Bảng F.2 .
Sau thời gian ủ mầm quy định tại Bảng F.2, các lần nhắc sẽ được kiểm tra và đếm số lượng cây mầm bình thường, cây mầm không bình thường và các hạt không nảy mầm.
8.2 Thiết bị, dụng cụ
– Thiết bị đếm hạt: bàn đếm hạt, máy đếm hạt chân không.
– Thiết bị đặt nảy mầm: tủ ấm, tủ nảy mầm, phòng nảy mầm.
– Các dụng cụ khác: dao gạt, panh gắp, khay, hộp petri...
8.3 Môi trường nảy mầm
8.3.1 Yêu cầu đối với các vật liệu
8.3.1.1 Môi trường giấy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng các loại giấy như: giấy lọc, giấy thấm hoặc giấy lau nhưng phải bảo đảm rễ của cây mầm sẽ phát triển ở trên giấy mà không chọc thủng giấy và không bị rách khi dỡ giấy ra để kiểm tra mẫu. Giấy phải đủ xốp và dai; có khả năng thấm nước tốt và giữ được nước cho đến khi kết thúc thử nghiệm; sạch nấm, vi khuẩn và các chất độc hại có ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt giống và sự phát triển của cây mầm, pH từ 6,0 đến 7,5.
8.3.1.2 Môi trường cát
Cát phải tương đối đồng đều, có dạng tròn và không quá nhỏ hoặc quá lớn. Tốt nhất là khoảng 90 % lượng cát lọt qua sàng có cỡ lỗ 0,8 mm và số còn lại ở trên sàng có cỡ lỗ 0,05 mm; không lẫn các hạt giống; có khả năng giữ đủ nước và không khí cho đến khi kết thúc thử nghiệm; sạch nấm, vi khuẩn và các chất độc hại làm ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt giống và sự phát triển của cây mầm, pH từ 6,0 đến 7,5 . Cát sau khi dùng có thể rửa sạch, sấy khô và khử trùng để dùng lại.
8.3.1.3 Môi trường hữu cơ
Các hợp chất hữu cơ như than bùn, sợi dừa hoặc sợi gỗ, có kích thước nhỏ hơn 5 mm.
Các chất vô cơ như cát, sỏi và khoáng chất với tỉ lệ chất hữu cơ khoảng 20 %; khoảng 90 % lọt qua sàng có cỡ lỗ 2 mm và không lọt qua sàng có cỡ lỗ 0,05 mm.
Môi trường hữu cơ cũng không được lẫn các hạt giống; sạch nấm, vi khuẩn, tuyến trùng và các chất độc hại làm ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt giống và sự phát triển của cây mầm, pH từ 6,0 đến 7,5.
8.3.1.4 Nước
Nước dùng để làm ẩm môi trường phải tương đối sạch các tạp chất hữu cơ và vô cơ, pH từ 6,0 đến 7,5. Có thể dùng nước cất, nước khử ion, nước khử khoáng hoặc nước máy, nước suối.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.1 Độ ẩm và không khí
Môi trường luôn luôn phải giữ độ ẩm để đáp ứng nhu cầu về nước cho hạt nảy mầm. Tuy nhiên, lượng ẩm không nên quá mức cần thiết làm hạn chế sự thông khí. Lượng nước ban đầu cần để giữ ẩm phụ thuộc vào loại vật liệu dùng đặt nảy mầm, kích thước của hạt giống và yêu cầu về nước của loài cây trồng. Cần tránh phải cho thêm nước về sau vì sẽ làm tăng sự khác nhau giữa các lần nhắc, nhưng phải chú ý để môi trường không bị khô và đủ nước liên tục trong suốt thời gian thử nghiệm.
Khi dùng phương pháp đặt nảy mầm giữa giấy hoặc trong cát phải chú ý không nén chặt cát, không cuộn giấy hoặc buộc chặt quá để đảm bảo đủ không khí cho hạt nảy mầm.
8.3.2.2 Nhiệt độ
Điều kiện nhiệt độ đặt nảy mầm đối với từng loài cụ thể được quy định tại Bảng F.2. và phải được đo tại nơi đặt hạt. Nhiệt độ phải đồng đều trong tủ nảy mầm hoặc phòng nảy mầm và không được chênh lệch quá ± 2 0C so với nhiệt độ quy định.
Tuỳ theo điều kiện thực tế của mẫu thử mà có thể lựa chọn một trong các mức nhiệt độ quy định tại Bảng F.2. Nếu mẫu đặt ở điều kiện nhiệt độ thay đổi liên tục thì mức nhiệt độ thấp cần giữ trong 16 h, mức nhiệt độ cao trong 8 h.
8.3.2.3 Ánh sáng
Ánh sáng nói chung cần thiết để cây mầm phát triển tốt và dễ giám định. Vì vậy, nên đặt nảy mầm ở điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc nguồn sáng nhân tạo. Cây mầm mọc trong tối thường có màu vàng và trắng, dễ bị nhiễm bệnh. Ngoài ra, một số khuyết tật như thiếu diệp lục tố thường không phát hiện được.
Tuy nhiên, đối với những loài thích ứng nảy mầm trong tối thì khi tiến hành thử nghiệm không cần điều kiện ánh sáng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1 Mẫu phân tích
Mẫu phân tích gồm 400 hạt được lấy ngẫu nhiên từ phần hạt sạch đã được trộn đều và được đặt một cách đồng đều và đủ xa nhau ở trên giá thể ẩm. Cần lưu ý không lựa chọn hạt giống vì điều đó có thể gây ra các kết quả sai lệch so với thực tế.
Chia thành 4 lần nhắc, mỗi lần 100 hạt, đặt các hạt đủ xa nhau ở trên giá thể để hạn chế ảnh hưởng của các hạt liền kề đến sự phát triển của cây mầm. Để bảo đảm đủ khoảng cách, có thể chia nhỏ các lần nhắc thành 50 hạt hoặc 25 hạt tùy theo kích thước của hạt, giá thể và khoảng cách cần thiết giữa các hạt với nhau, đặc biệt là đối với các hạt bị nhiễm bệnh truyền qua hạt giống.
Khi hạt giống bị nhiễm bệnh nặng, phải thay giá thể giấy bằng loại giá thể khác ở lần đếm trung gian.
8.4.2 Điều kiện thử nghiệm
Các giá thể, nhiệt độ, thời gian và các hướng dẫn bổ sung, bao gồm các biện pháp xử lý phá ngủ được quy định tại Bảng F.2. Các giá thể, nhiệt độ và thời gian thử nghiệm quy định tại Bảng F.2 là bắt buộc và không được sử dụng các phương pháp khác.
8.4.3 Phương pháp đặt nảy mầm
8.4.3.1 Phương pháp dùng giấy
8.4.3.1.1 Phương pháp đặt trên giấy (TP)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.1.2 Phương pháp đặt giữa giấy (BP)
Hạt được đặt nảy mầm giữa 2 lớp giấy đã thấm đủ nước bằng cách đặt hạt lên bề mặt của một lớp giấy thấm và đậy hạt bằng một lớp giấy thấm khác, hoặc phải gấp mép giấy lại như gấp phong bì, hoặc cuộn giấy lại rồi cho vào túi nilon và đặt vào tủ nảy mầm hoặc buồng nảy mầm theo vị trí thẳng đứng.
8.4.3.1.3 Phương pháp đặt trong giấy gấp (PP)
Hạt được đặt trong các ngăn của dải giấy gấp (giống như kiểu gấp ở đàn ắc-coóc-đê-ông) gồm 50 nếp gấp và thường đặt 2 hạt trong một ngăn. Các dải giấy gấp được đặt trong hộp và đưa vào tủ nảy mầm hoặc đặt trực tiếp trong tủ ấm "ướt" với một dải giấy phẳng bọc xung quang giấy gấp để bảo đảm các điều kiện đồng đều về độ ẩm. Phương pháp này cũng có thể được dùng để thay cho phương pháp đặt trên giấy (TP) hoặc phương pháp đặt giữa giấy (BP).
8.4.3.2 Phương pháp dùng cát hoặc môi trường hữu cơ
8.4.3.2.1 Phương pháp đặt trên cát (TS), trên môi trường hữu cơ (TO)
Hạt được ấn nhẹ vào trong bề mặt cát hoặc môi trường hữu cơ.
8.4.3.2.2 Phương pháp đặt trong cát (S), trong môi trường hữu cơ (O)
Hạt được đặt trên một lớp cát ẩm hoặc môi trường hữu cơ và được phủ bằng một lớp khác, đủ ẩm và dày từ 10 mm đến 20, mm tùy theo kích thước của hạt. Để đảm bảo sự thông khí được tốt, trước khi đặt hạt nên cào lớp cát hoặc môi trường hữu cơ ở đáy cho thật xốp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.3 Phương pháp dùng phối hợp giấy và cát
Sử dụng phương pháp đặt trên giấy được phủ cát (TPS).
Hạt được đặt nảy mầm ở trên một tờ giấy xốp bằng xenlulo đã được làm ẩm và được phủ bằng một lớp cát khô dày khoảng 2 cm. Giấy xốp xenlulo phải là loại giấy có nhiều lớp.
8.4.3.4 Phương pháp dùng đất
Đất được coi là môi trường nảy mầm nguyên thủy. Tuy nhiên, đất có thể được sử dụng để thay cho môi trường hữu cơ khi cây mầm có triệu chứng nhiễm độc hoặc việc đánh giá cây mầm trong môi trường giấy hoặc cát có nghi ngờ. Đất phải đảm bảo các yêu cầu về chất lượng như đối với các vật liệu khác.
8.4.4 Lựa chọn phương pháp
Khi có vài phương pháp khác nhau được quy định tại Bảng F.2 thì một trong các phương pháp đó phải được chọn để sử dụng (giá thể và nhiệt độ). Việc lựa chọn phương pháp tùy thuộc vào phương tiện và kinh nghiệm của phòng kiểm nghiệm và xuất xứ của mẫu. Nếu phương pháp đã chọn chưa thật thích hợp với mẫu thử thì cần phải làm lại phép thử bằng phương pháp khác được quy định tại Bảng F.2.
8.4.5 Xử lý để kích thích nảy mầm
Khi kết thúc thử nghiệm nếu thấy có nhiều hạt cứng, hạt tươi, hoặc nghi ngờ hạt đang ở thời kỳ ngủ nghỉ thì phải tiến hành xử lý bằng một trong các biện pháp được quy định đối với từng loài cây trồng tại Bảng F.2. Thời gian tiến hành các biện pháp xử lý không tính vào thời gian quy định của phép thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.5.1 Phương pháp xử lý phá ngủ
8.4.5.1.1 Bảo quản khô
Đối với những loài có trạng thái ngủ nghỉ ngắn thì chỉ cần bảo quản mẫu ở chỗ khô trong một thời gian.
8.4.5.1.2 Làm lạnh trước
Các lần nhắc được đặt tiếp xúc với giá thể ẩm và giữ ở nhiệt độ thấp trong một thời gian trước khi được đặt ở điều kiện nhiệt độ theo quy định tại Bảng F.2.
Các hạt giống cây nông nghiệp thường được để ở nhiệt độ từ 5 0C đến 10 0C trong 7 ngày. Trong một số trường hợp có thể phải kéo dài thêm thời gian làm lạnh hoặc phải làm lạnh lại.
8.4.5.1.3 Sấy khô trước
Các lần nhắc được sấy khô ở nhiệt độ từ 30 0C đến 35 0C trong thời gian tối đa là 7 ngày trước khi đặt ở nhiệt độ nảy mầm quy định.
Đối với một số loài nhiệt đới và cận nhiệt đới, nhiệt độ sấy có thể từ 40 0C đến 50 0C (ví dụ: lạc ở 40 0C, lúa ở 50 0C ).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu được chiếu sáng 8 h mỗi ngày đêm, tương ứng với thời gian của nhiệt độ cao khi hạt được đặt nảy mầm theo chế độ nhiệt độ thay đổi. Cường độ ánh sáng khoảng 750 lux đến 1250 lux từ các bóng đèn có ánh sáng lạnh.
8.4.5.1.5 Kali nitrat (KNO3)
Dung dịch KNO3 0,2 % được chuẩn bị bằng cách pha 2 g KNO3 trong 1 lít nước và được dùng để làm bão hòa giá thể nảy mầm vào giai đoạn đầu của phép thử, sau đó phải dùng nước để làm ẩm.
8.4.5.1.6 Axit giberellic (GA3)
Phương pháp dùng axit giberellic chủ yếu áp dụng đối với các loài Avena sativa, Hordeum vulgare, Secale cereale, Triticum aestivum và Valerianella locusta. Giá thể được làm ẩm bằng dung dịch GA3 0,05 % thay cho nước. Chuẩn bị dung dịch bằng cách pha 500 mg GA3 trong 1 lít nước.
Khi hạt ngủ nghỉ ít thì có thể dùng nồng độ 0,02 %; khi hạt ngủ nghỉ nhiều thì dùng nồng độ cao hơn nhưng không được quá 0,1 %. Khi dùng nồng độ cao hơn 0,08 % thì pha GA3 trong dung dịch đệm phosphat. Dung dịch đệm phosphat được chuẩn bị bằng cách pha 1,7799 g Na2HPO4.2H2O và 1,3799 g Na2HPO4.H2O trong 1 lít nước cất.
8.4.5.1.7 Bao nilon kín
Khi thấy tỉ lệ cao các hạt tươi không nảy mầm ở cuối thời gian thử nghiệm quy định (chẳng hạn, ở Trifolium spp.) thì tiến hành thử nghiệm lại trong các bao nilon kín để kích thích các hạt nảy mầm.
8.4.5.2 Phương pháp xử lý hạt cứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm hạt trong nước 24 h đến 48 h, sau đó đặt nảy mầm theo quy định.
8.4.5.2.2 Xử lý bằng cơ học
Dùng dụng cụ thích hợp để chọc thủng vỏ hạt hoặc cắt, giũa, mài vỏ hạt để kích thích cho hạt nảy mầm. Cần phải chú ý chọc vào phần thích hợp ở vỏ hạt để tránh làm hỏng phôi và cây mầm. Vị trí thích hợp nhất là phần vỏ hạt ở ngay phía trên đỉnh của lá mầm.
8.4.5.2.3 Xử lý bằng axit
Ngâm hạt trong dung dịch axit sulfuric (H2SO4) hoặc axit nitric (HNO3) đậm đặc trong một thời gian thích hợp, sau đó rửa sạch hạt trước khi đặt nảy mầm. Thời gian ngâm hạt là tùy theo từng loài cây trồng, nhưng phải thường xuyên kiểm tra hạt khi thấy vỏ hạt có vết rỗ do axit ăn mòn là được. Sau khi ngâm phải rửa thật sạch hạt bằng nước máy trước khi đặt nảy mầm.
Đối với lúa, sau khi sấy trước ở nhiệt độ từ 45 0C đến 50 0C có thể ngâm hạt vào dung dịch HNO3 1 N trong 24 h.
8.4.5.3 Phương pháp xử lý các chất ức chế
8.4.5.3.1 Rửa nước
Có thể loại bỏ các chất ức chế nảy mầm trong vỏ quả hoặc vỏ hạt bằng cách rửa hạt trong nước đang chảy ở nhiệt độ 25 0C trước khi thực hiện phép thử nảy mầm. Sau khi rửa, hạt phải được làm khô ở nhiệt độ tối đa 25 0C (đối với củ cải đường).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể kích thích nảy mầm ở một số loài bằng cách loại bỏ các cấu trúc bên ngoài của hạt, chẳng hạn như màng bao ở các lông cứng hoặc các lá mày của một số loài thuộc họ Hòa thảo Poaceae (Gramineae).
8.4.5.4 Khử trùng hạt giống
Đối với các mẫu hạt giống lạc (Arachis hypogaea) và củ cải đường (Beta vulgaris) có thể phải xử lý hạt bằng thuốc trừ nấm trước khi đặt nảy mầm.
8.4.6 Thời gian thử nghiệm
Thời gian thử nghiệm đối với từng loài cây trồng được quy định tại Bảng F.2. Thời gian xử lý để phá ngủ trước hoặc trong quá trình thử nghiệm thì không được tính vào thời gian ủ mầm. Trong trường hợp có một số hạt giống bắt đầu nảy mầm thì có thể kéo dài thời gian ủ mầm thêm 7 ngày hoặc một nửa thời gian quy định. Nếu mẫu đã nảy mầm tối đa trước khi kết thúc thời gian ủ mầm quy định thì có thể dừng phép thử.
Thời gian của lần đếm đầu tiên chỉ là tương đối nhưng phải đủ để cây mầm đạt đến giai đoạn phát triển có thể đánh giá được chính xác. Thời gian quy định tại Bảng F.2 là tương ứng với mức nhiệt độ cao nhất. Nếu chọn mức nhiệt độ thấp hơn thì lần đếm đầu tiên có thể chậm lại. Đối với các phép thử trong cát, thời gian kết thúc phép thử chậm nhất từ 7 ngày đến 10 ngày thì có thể bỏ qua lần đếm đầu. Các lần đếm trung gian nên loại bỏ các cây mầm đã phát triển tốt để dễ kiểm tra và tránh làm ảnh hưởng đến sự phát triển của các cây mầm khác. Số lần và thời gian của các lần đếm trung gian là do người thực hiện tự quyết định nhưng phải cố gắng giảm thiểu để giảm bớt rủi ro làm hỏng các cây mầm chưa phát triển đầy đủ.
8.4.7 Đánh giá cây mầm
– Sau khi ủ mầm đủ thời gian quy định thì tiến hành kiểm tra từng cây mầm và các hạt không nảy mầm dựa vào các nguyên tắc, phần định nghĩa và các hướng dẫn cụ thể ở Phụ lục A. Để đánh giá, các cấu trúc cơ bản của cây mầm phải phát triển đầy đủ để cho phép đánh giá được các đặc điểm không bình thường. Khi mẫu được thử nghiệm ở trên giấy mà sinh ra các cây mầm không thể đánh giá được thì phải tiến hành thử nghiệm lại trong cát hoặc môi trường hữu cơ ở nhiệt độ quy định trong Bảng F.2 và dưới các điều kiện đủ độ ẩm và ánh sáng.
– Khi kết thúc thời gian thử nghiệm nảy mầm, việc phân loại các hạt không nảy mầm là hạt tươi phải được xác định như ở định nghĩa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Khi các cây mầm khó đánh giá hoặc có triệu chứng nhiễm độc thì phải làm lại phép thử bằng cách đặt trong cát, trong môi trường hữu cơ hoặc trong đất và ở nhiệt độ theo quy định Bảng F.2. Có thể trồng một mẫu khác của cùng giống đó ở bên cạnh và đã biết là nảy mầm an toàn sẽ giúp cho việc đánh giá lần thử nghiệm lại này tốt hơn.
– Khi một đơn vị hạt giống sinh ra nhiều hơn một cây mầm bình thường thì chỉ một cây mầm được đếm để xác định tỉ lệ nảy mầm. Nếu được yêu cầu thì có thể phải xác định số lượng cây mầm bình thường được sinh ra từ 100 đơn vị hạt giống, hoặc số lượng đơn vị hạt giống sinh ra một, hai hoặc nhiều hơn hai cây mầm bình thường.
– Trường hợp hạt không nảy mầm:
+ Hạt cứng: khi kết thúc phép thử nảy mầm, các hạt cứng được đếm và báo cáo. Tuy nhiên, nếu cần thiết thì phải loại bỏ tính cứng trước khi tiến hành phép thử theo quy định tại 8.4.5.2.
+ Hạt tươi: khi có 5 % hoặc nhiều hơn các hạt tươi thì phải xác định khả năng nảy mầm của chúng bằng cách cắt hạt, thử tetrazolium hoặc cắt phôi. Những hạt được xác định là có khả năng nảy mầm được báo cáo là hạt tươi. Những hạt được xác định là không có khả năng nảy mầm được báo cáo là hạt chết. Sau khi xác định, nếu nghi ngờ giữa hạt tươi và hạt chết thì phải coi là hạt chết. Nếu không áp dụng các biện pháp này thì phải thực hiện các biện pháp theo quy định tại 8.4.5.1 để phá ngủ nếu có 5 % hoặc nhiều hơn các hạt tươi không nảy mầm.
+ Hạt chết: các hạt rõ ràng là bị chết (mềm, mốc meo) được đếm và báo cáo. Nếu thấy hạt đã sinh ra bất kỳ bộ phận nào của cây mầm (chẳng hạn, đỉnh của rễ sơ cấp) mặc dù đã bị thối ở thời kỳ đánh giá thì phải đếm là cây mầm không bình thường chứ không được đếm là hạt chết.
+ Các dạng hạt khác: nếu người gửi mẫu yêu cầu thì số lượng các hạt rỗng, hạt không có phôi hoặc hạt bị côn trùng phá hỏng được xác định và báo cáo.
8.5 Thử nghiệm lại
Phép thử nảy mầm phải làm lại trong các trường hợp sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi kết quả của phép thử không đáng tin cậy do bị nhiễm độc hoặc nhiễm nấm và vi khuẩn thì phải làm lại phép thử bằng cách dùng một hoặc vài phương pháp quy định trong Bảng F.2, hoặc đặt trong cát, trong môi trường hữu cơ, hoặc trong đất. Nếu cần thiết thì phải tăng khoảng cách giữa các hạt. Kết quả tốt nhất sẽ được báo cáo.
c) Khi có một số cây mầm khó đánh giá thì phải làm lại phép thử bằng cách dùng một hoặc vài phương pháp quy định trong Bảng F.2, hoặc đặt trong cát, trong môi trường hữu cơ, hoặc trong đất. Kết quả tốt nhất sẽ được báo cáo.
d) Khi có bằng chứng về các sai sót trong các điều kiện thử nghiệm, trong việc giám định hoặc đếm cây mầm thì phải làm lại phép thử bằng cách dùng cùng một phương pháp và kết quả thử nghiệm lại
sẽ được báo cáo.
e) Khi kết quả của 4 lần nhắc (mỗi lần 100 hạt) vượt quá sai số cho phép tối đa quy định tại Bảng F.3 thì phải làm lại phép thử bằng cách dùng cùng một phương pháp. Nếu kết quả của lần thử nghiệm sau mà tương thích với lần thử nghiệm đầu (nghĩa là sự sai khác không vượt quá sai số cho phép quy định tại Bảng F.4) thì kết quả trung bình của hai phép thử sẽ được báo cáo. Nếu kết quả của lần thử nghiệm sau không tương thích với lần đầu và sự sai khác vượt quá sai số cho phép quy định tại Bảng F.4 thì tiến hành một phép thử thứ ba dùng cùng một phương pháp. Kết quả trung bình của hai phép thử tương thích sẽ được báo cáo.
8.6 Tính và biểu thị kết quả
8.6.1 Yêu cầu chung
Kết quả của phép thử nảy mầm được thể hiện là tỉ lệ phần trăm và được làm tròn đến hàng đơn vị. Khi kết quả của 4 lần nhắc 100 hạt nằm trong khoảng sai số cho phép tối đa quy định tại Bảng F.3 thì tỉ lệ phần trăm trung bình của cây mầm bình thường, cây mầm không bình thường, hạt cứng, hạt tươi và hạt chết được tính theo tỉ lệ phần trăm số lượng, làm tròn đến hàng đơn vị.
Nếu các lần nhắc được chia nhỏ thành 50 hạt hoặc 25 hạt thì phải gộp lại thành các lần nhắc 100 hạt để tính kết quả. Tổng của các tỉ lệ phần trăm cây mầm bình thường, cây mầm không bình thường và các hạt không nảy mầm phải bằng 100.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tỉ lệ phần trăm trung bình của cây mầm bình thường và làm tròn đến hàng đơn vị.
Tính tỉ lệ của các phần còn lại, cộng tất cả các kết quả lại với nhau. Nếu tổng bằng 100 thì kết thúc, nếu tổng này không bằng 100 thì tiếp tục làm như sau:
1) Chọn giá trị nào có chữ số thập phân cao nhất trong các kết quả của cây mầm không bình thường, hạt cứng, hạt tươi và hạt chết và làm tròn thành 1 đơn vị. Giữ nguyên giá trị đã được làm tròn.
2) Cộng tất cả các số nguyên lại với nhau.
3) Nếu tổng bằng 100 thì kết thúc, nếu không thì lặp lại bước 1 và bước 2.
Trong trường hợp các chữ số thập phân của cây mầm không bình thường, hạt cứng, hạt tươi và hạt chết đều bằng nhau thì thứ tự ưu tiên như sau: cây mầm không bình thường, hạt cứng, hạt tươi, hạt chết.
Đối với các đơn vị hạt giống đa mầm thì chỉ một cây mầm bình thường trên một đơn vị hạt giống được đếm để tính kết quả của phép thử nảy mầm. Nếu được yêu cầu báo cáo thì số lượng các đơn vị hạt giống có một, hai hoặc nhiều hơn hai cây mầm bình thường được báo cáo và biểu thị bằng tỉ lệ phần trăm của tổng số các đơn vị sinh ra ít nhất một cây mầm bình thường hoặc tổng số cây mầm được sinh ra bởi một số lượng đơn vị hạt giống.
8.6.3 Sai số cho phép
Để kiểm tra mức độ tin cậy của các kết quả thử nghiệm nảy mầm, tính kết quả trung bình của các lần nhắc và so sánh với khoảng sai số cho phép quy định tại Bảng F.3. Kết quả nảy mầm được coi là đáng tin cậy nếu sự sai khác giữa kết quả cao nhất và thấp nhất không vượt quá sai số cho phép. Các sai số cho phép được áp dụng ít nhất là đối với phạm trù cây mầm bình thường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.4 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm nảy mầm phải ghi đầy đủ các thông tin sau đây:
– Số ngày thử nghiệm.
– Tỉ lệ phần trăm được tính đến số nguyên gần nhất của cây mầm bình thường, cây mầm không bình thường, hạt cứng, hạt tươi và hạt chết. Nếu một trong các số liệu này là 0 thì phải ghi là "0".
Có thể báo cáo thêm các thông tin như:
– Phương pháp và nhiệt độ đặt nảy mầm.
– Các biện pháp xử lý để kích thích nảy mầm (nếu có).
9 Phương pháp xác định khối lượng 1000 hạt
9.1 Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Thiết bị, dụng cụ
– Máy đếm hạt hoặc dụng cụ đếm hạt thích hợp;
– Cân phân tích, có độ chính xác thích hợp;
– Dao gạt mẫu;
– Hộp đựng mẫu.
9.3 Cách tiến hành
Mẫu phân tích được tiến hành trên toàn bộ phần hạt sạch của phép thử phân tích độ sạch hoặc một phần hạt sạch được lấy ra từ phần đại diện của mẫu gửi. Phải hạn chế tối đa sự thay đổi độ ẩm của mẫu phân tích bằng cách chỉ bảo quản mẫu phân tích trong một thời gian ngắn trước khi tiến hành thử nghiệm và phải đựng trong bao chống ẩm.
Có thể tiến hành theo một trong hai cách sau:
– Đếm toàn bộ mẫu phân tích: Dùng máy đếm toàn bộ số hạt trong mẫu phân tích. Sau khi đếm, tiến hành cân toàn bộ mẫu, lấy số chữ số thập phân khi cân theo quy định tại Điều 5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính độ lệch chuẩn:
trong đó:
X là khối lượng của từng lần nhắc, tính bằng gam (g);
N là tổng số lần nhắc.
Tính hệ số biến thiên:
trong đó:
là khối lượng trung bình của 100 hạt từ 8 lần nhắc, tính bằng gam (g).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hệ số biến thiên V vượt ra ngoài giới hạn này không nhiều thì phải làm tiếp 8 lần nhắc khác và tính độ lệch chuẩn cho cả 16 lần nhắc. Loại bỏ những lần nhắc có khối lượng chênh lệch quá hai lần độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình. Các lần nhắc còn lại được dùng để tính kết quả.
9.4 Tính kết quả
Nếu đếm toàn bộ mẫu phân tích thì khối lượng của 1000 hạt được tính từ khối lượng của toàn bộ mẫu. Nếu đếm các lần nhắc thì khối lượng trung bình của 1000 hạt được tính từ khối lượng trung bình của các lần nhắc 100 hạt.
10.1 Xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy
10.1.1 Nguyên tắc
Phương pháp cơ bản để xác định độ ẩm là phương pháp sấy ở nhiệt độ thấp, chẳng hạn 103 0C trong 17 h. Phương pháp sấy ở nhiệt độ cao chỉ được áp dụng đối với những loài được quy định trong Bảng G.1.
Các phương pháp này được quy định để hạn chế đến mức thấp nhất sự ôxy hóa, sự phân hủy hoặc mất các chất dễ bay hơi, đồng thời đảm bảo tách được càng nhiều nước càng tốt.
10.1.2 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Tủ sấy nhiệt độ ổn định;
– Hộp sấy mẫu;
– Bình hút ẩm;
– Cân phân tích;
– Sàng;
– Dụng cụ cắt mẫu.
Yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị, dụng cụ này được quy định tại Phụ lục G.
10.1.3 Cách tiến hành
10.1.3.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xác định độ ẩm phải được tiến hành càng sớm càng tốt ngay sau khi tiếp nhận mẫu. Trước khi tiến hành thử nghiệm, nhiệt độ của mẫu phải cân bằng với nhiệt độ trong phòng kiểm nghiệm khi mẫu vẫn còn nguyên trong bao chống ẩm.
Trong quá trình chuẩn bị mẫu phân tích phải hạn chế đến mức thấp nhất thời gian để hở mẫu ra ngoài không khí và đối với những loài không phải xay mẫu thì thời gian này không quá 2 min kể từ khi mẫu được lấy ra khỏi bao chứa cho đến khi mẫu phân tích được cân xong.
10.1.3.2 Mẫu phân tích
Phép thử được tiến hành với 2 mẫu phân tích lấy độc lập, mỗi mẫu có khối lượng tùy thuộc vào đường kính của hộp sấy mẫu theo quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 – Khối lượng mẫu phân tích độ ẩm theo đường kính hộp sấy mẫu
Đường kính hộp sấy mẫu, cm
Khối lượng mẫu phân tích, g
lớn hơn 5 và nhỏ hơn 8
4,5 ± 0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0 ± 1,0
Trước khi lấy mẫu phân tích, mẫu gửi được trộn đều bằng một trong các phương pháp sau:
a) Đảo mẫu trong bao chứa bằng một cái thìa, hoặc
b) Đặt đầu hở của bao chứa mẫu đối diện với đầu hở của một bao chứa khác tương tự và đổ hạt qua lại giữa hai bao chứa.
Lấy ít nhất 3 mẫu giảm bằng thìa từ các vị trí khác nhau và gộp lại để thành một mẫu giảm có kích thước phù hợp. Mẫu giảm được lấy sao cho hạt giống không bị hở ra ngoài không khí quá 30 s.
Trong trường hợp phải cắt hoặc xay mẫu, một mẫu phân tích được lấy để cắt hoặc xay và từ nguyên liệu cắt hoặc xay này hai lần nhắc sẽ được lấy ra.
10.1.3.3 Cân mẫu
Việc cân mẫu được thực hiện trên cân phân tích, tính bằng gam (g), lấy ít nhất 3 chữ số thập phân. Các hộp chứa và nắp đậy phải được cân khối lượng trước và sau khi chứa mẫu.
Sau khi cân, phải đậy nắp hộp chứa mẫu để tránh làm thay đổi khối lượng của mẫu. Các hộp chứa và nắp đậy được mở ra và đặt nhanh vào tủ sấy đã được duy trì ở nhiệt độ quy định đối với loài thử nghiệm tại Bảng G.1. Thời gian sấy mẫu bắt đầu được tính khi tủ sấy đạt đến nhiệt độ yêu cầu. Sau khi kết thúc thời gian sấy mẫu, các hộp chứa sẽ được đậy nắp lại trước khi được đưa vào làm nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3.4 Xay mẫu
Các loại hạt lớn phải xay nhỏ trước khi sấy, trừ những loại hạt giống có hàm lượng dầu quá cao làm chúng khó xay, hoặc có thể làm tăng khối lượng do quá trình oxy hóa của nguyên liệu đã xay (đặc biệt là đối với những hạt giống có chỉ số iốt trong dầu cao).
Nếu việc xay mẫu không thể thực hiện được thì phải cắt mẫu theo quy định tại 10.1.3.5.
Việc xay mẫu là bắt buộc đối với những loài cụ thể được quy định tại Bảng G.1. Đối với những loài quy định xay nhỏ thì ít nhất phải có 50 % nguyên liệu đã xay lọt qua sàng có cỡ lỗ 0,50 mm và không quá 10 % còn lại ở sàng có cỡ lỗ 1,00 mm. Đối với những loài quy định xay thô thì ít nhất phải có 50 % nguyên liệu đã xay lọt qua sàng có cỡ lỗ 4,00 mm và không quá 55 % lọt qua sàng có cỡ lỗ 2,00 mm. Toàn bộ thời gian của quá trình xay mẫu không được vượt quá 2 min.
Khi sử dụng máy xay mẫu phải đảm bảo vệ sinh máy xay mẫu thật sạch sẽ trước khi xay mẫu khác, tránh làm ảnh hưởng độ ẩm từ mẫu này sang mẫu khác.
10.1.3.5 Cắt mẫu
Những hạt lớn có khối lượng 1000 hạt lớn hơn 200 g và/hoặc những loài có hàm lượng dầu cao, khó xay thì phải cắt thành các mẩu nhỏ dưới 7 mm. Việc cắt mẫu được tiến hành trên 2 mẫu giảm, mỗi mẫu có khối lượng gần bằng 5 hạt nguyên được lấy ra từ mẫu gửi. Các mẫu giảm được cắt thật nhanh và trộn lại bằng một cái thìa trước khi được chia thành hai lần nhắc. Các lần nhắc được đặt vào hộp sấy đã được cân khối lượng. Thời gian để hở mẫu ra ngoài không khí không vượt quá 4 min.
10.1.3.6 Sấy mẫu
10.1.3.6.1 Sấy sơ bộ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai mẫu giảm, mỗi mẫu có khối lượng 25 g ± 1 g, được chứa trong hộp sấy đã được cân khối lượng. Sau đó, hai mẫu giảm này được sấy khô ở nhiệt độ 130 0C trong 5 min đến 10 min tùy theo độ ẩm ban đầu của mẫu để giảm độ ẩm xuống dưới độ ẩm quy định tại Bảng G.1. Các mẫu giảm này sau đó được để trong điều kiện phòng kiểm nghiệm ít nhất 2 h.
Đối với ngô có độ ẩm ban đầu lớn hơn 25 % thì phải rải hạt thành một lớp mỏng không dày quá 20 mm và sấy ở nhiệt độ từ 65 0C đến 75 0C trong 2 h đến 5 h tùy theo độ ẩm ban đầu của mẫu.
Đối với các loài khác có độ ẩm ban đầu lớn hơn 30 % thì phải để các mẫu qua một đêm ở chỗ ấm.
Sau khi sấy sơ bộ, các mẫu giảm được cân lại cùng với cả hộp sấy để xác định khối lượng mẫu đã giảm đi. Ngay sau đó, hai mẫu giảm này được xay riêng và tiếp tục tiến hành xác định độ ẩm theo quy định tại 10.1.3.3.
Việc sấy sơ bộ không bắt buộc đối với các hạt giống phải cắt mẫu.
10.1.3.6.2 Sấy chính thức
10.1.3.6.2.1 Phương pháp sấy ở nhiệt độ thấp
Phương pháp này áp dụng đối với những loài không quy định sấy ở nhiệt độ cao trong Bảng G.1.
Mẫu phân tích được lấy theo quy định tại 10.1.3.2 và phải được phân bố đều trong hộp chứa mẫu. Cân hộp và nắp trước và sau khi cho mẫu vào. Sau khi cân, đặt nhanh hộp đã có mẫu lên nắp của nó, đưa vào tủ sấy đã được duy trì ở nhiệt độ 103 oC ± 2 oC và sấy trong 17 h ± 1 h.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3.6.2.2 Phương pháp sấy ở nhiệt độ cao
Phương pháp sấy ở nhiệt độ cao được áp dụng đối với những loài cụ thể quy định tại Bảng G.1.
Cách tiến hành cũng giống theo quy định tại 10.1.3.6.2.1, tủ sấy được duy trì ở nhiệt độ từ 130 oC đến 133 oC, mẫu được sấy trong thời gian 1 h ± 3 min, 2 h ± 6 min hoặc 4 h ± 12 min tùy theo từng loài cụ thể được quy định tại Bảng G.1.
10.1.4 Tính và biểu thị kết quả
10.1.4.1 Tính kết quả
Độ ẩm của mẫu phân tích, S, tính theo tỉ lệ phần trăm khối lượng, được tính đến một chữ số thập phân theo công thức sau:
trong đó:
M1 là khối lượng của hộp sấy và nắp, lấy đến 3 chữ số thập phân, tính bằng gam (g);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3 là khối lượng của hộp sấy, nắp và mẫu sau khi sấy, lấy đến 3 chữ số thập phân, tính bằng gam (g).
Nếu mẫu đã được sấy sơ bộ thì độ ẩm của mẫu được tính từ các kết quả của lần sấy đầu (sấy sơ bộ) và lần sấy thứ hai.
trong đó:
S1 là lượng ẩm mất đi ở lần sấy đầu, tính bằng phần trăm khối lượng (%);
S2 là lượng ẩm mất đi ở lần sấy thứ hai, tính bằng phần trăm khối lượng (%).
10.1.4.2 Sai số cho phép
a) Nếu chênh lệch kết quả độ ẩm của hai lần nhắc không vượt quá 0,2 % thì kết quả trung bình của hai lần nhắc được báo cáo.
b) Nếu kết quả của hai lần nhắc vượt quá sai số cho phép này thì phải thực hiện lại lại phép thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Nếu kết quả của hai lần nhắc này vẫn vượt quá sai số cho phép thì kiểm tra xem kết quả trung bình của hai phép thử có nằm trong sai số cho phép (0,2 %) hay không. Nếu hai kết quả trung bình của hai phép thử nằm trong sai số cho phép thì báo cáo kết quả trung bình này, nếu không thì phải kiểm tra lại thiết bị, các thủ tục tiến hành và thực hiện lại từ đầu.
10.1.4.3 Biểu thị kết quả
Kết quả đo độ ẩm được biểu thị đến một chữ số thập phân.
10.2 Xác định độ ẩm bằng máy đo độ ẩm
10.2.1 Nguyên tắc
Độ ẩm của mẫu hạt giống có ảnh hưởng đến các đặc tính dẫn điện và hóa sinh của hạt. Những đặc tính này có thể đo được bằng các máy đo thích hợp để xác định độ ẩm.
10.2.2 Thiết bị, dụng cụ
– Máy đo độ ẩm đã được hiệu chuẩn và còn hiệu lực (xem G.2).
– Hộp chứa có nắp kín.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Cân, có độ chính xác thích hợp.
10.2.3 Cách tiến hành
10.2.3.1 Yêu cầu chung
Mẫu gửi được tiếp nhận để xác định độ ẩm phải còn nguyên vẹn, được đựng trong túi hoặc bao chống ẩm và càng ít không khí càng tốt.
Việc xác định độ ẩm phải được bắt đầu càng sớm càng tốt ngay sau khi tiếp nhận. Trước khi thử nghiệm, nhiệt độ của mẫu phải cân bằng với nhiệt độ trong phòng kiểm nghiệm. Trong quá trình thử nghiệm, việc để hở mẫu ra ngoài không khí phải giảm thiểu đến mức tuyệt đối.
10.2.3.2 Mẫu phân tích
Việc xác định độ ẩm được tiến hành với hai mẫu phân tích được lấy độc lập, mỗi mẫu có khối lượng hoặc dung tích được yêu cầu cụ thể đối với từng loại máy đo.
Trước khi lấy mẫu phân tích, mẫu gửi phải được trộn đều bằng một trong các phương pháp sau đây:
a) Đảo mẫu trong bao bằng một cái thìa, hoặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3.3 Cân mẫu
Việc cân mẫu, nếu được yêu cầu, phải phù hợp với các quy định về cân mẫu (xem 10.1.3.3).
10.2.4 Tính và biểu thị kết quả
10.2.4.1 Tính kết quả
Độ ẩm của mẫu phân tích, S, tính theo tỉ lệ phần trăm khối lượng, được tính đến một chữ số thập phân theo công thức sau:
trong đó:
S1 là kết quả đo độ ẩm của mẫu phân tích thứ nhất, tính bằng phần trăm khối lượng (%);
S2 là kết quả đo độ ẩm của mẫu phân tích thứ hai, tính bằng phần trăm khối lượng (%).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép theo quy định tại 10.1.4.2.
10.2.4.3 Biểu thị kết quả
Kết quả đo độ ẩm được biểu thị đến một chữ số thập phân.
A.1 Dụng cụ lấy mẫu và chia mẫu
A.1.1 Xiên lấy mẫu
Xiên lấy mẫu phải đủ dài để lỗ mở ở đầu xiên chọc đến được ít nhất một nửa đường kính của vật chứa. Khi vật chứa không thể lấy mẫu được ở phía đối diện thì xiên phải đủ dài để có thể chọc được đến phía đối diện của vật chứa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xiên ngắn là một ống nhọn có một lỗ mở ở gần đầu nhọn, đường kính trong của xiên tối thiểu khoảng 10 mm đối với hạt cỏ ba lá (Trifolium) và các hạt giống có kích thước tương tự, khoảng 14 mm đối với hạt ngũ cốc và khoảng 20 mm đối với ngô.
A.1.2 Thiết bị chia mẫu
Thiết bị chia mẫu thích hợp bao gồm:
a) Dụng cụ chia mẫu dạng nón (conical divider), còn gọi là thiết bị Boerner (Boerner type), gồm một phễu chứa mẫu, thùng hình nón và các vách ngăn hướng hạt vào 2 khay hứng. Các vách ngăn tạo thành các đường dẫn lần lượt đối xứng nhau và có khoảng rộng bằng nhau. Chúng được sắp xếp thành vòng tròn và hướng vào phía trong và phía dưới, dẫn hạt xuống hai cái khay đối diện nhau. Có một cái van hoặc cửa ở đáy phễu chứa mẫu để giữ hạt lại. Khi van này được mở ra, hạt sẽ rơi xuống thùng hình nón và được phân bố đều vào các khe dẫn, sau đó theo máng dẫn đi vào 2 khay hứng.
Các kích thước phù hợp: Loại lớn có khoảng 38 khe dẫn, mỗi khe rộng khoảng 25 mm được dùng cho các hạt giống lớn. Loại nhỏ có khoảng 44 khe dẫn, mỗi khe rộng khoảng 8 mm được dùng cho các loại hạt giống nhỏ, chảy tự do.
b) Dụng cụ chia mẫu dạng hộp (riffle divider), còn gọi là dụng cụ chia mẫu đất (soil divider), gồm một hộp chứa mẫu và có khoảng 18 khe hoặc máng dẫn gắn vào phía dưới hộp, dẫn hạt vào hai phía đối diện nhau. Mỗi khe dẫn rộng khoảng 13 mm.
Khi sử dụng dụng cụ chia mẫu này, hạt giống được đưa vào dụng cụ rót hạt và sau đó được rót đều vào hộp chứa mẫu dọc theo toàn bộ chiều dài của hộp. Các hạt giống sẽ được dẫn vào các khe dẫn và rơi vào hai cái khay hứng mẫu.
c) Thiết bị chia mẫu dạng li tâm (centrifugal divider), còn gọi là thiết bị chia mẫu Gamet (Gamet type), hạt giống chảy xuống qua phễu đựng mẫu vào một chiếc cốc nông hoặc một cái mâm xoay. Theo lực quay của cốc hoặc mâm bằng động cơ điện, các hạt giống được văng ra do lực li tâm và rơi xuống. Nơi hạt rơi xuống được chia đều thành hai phần bằng nhau bởi một vách ngăn sao cho có khoảng một nửa số hạt rơi vào một ngăn bên này và một nửa khác rơi vào ngăn bên kia.
Thiết bị chia mẫu dạng li tâm có thể cho những kết quả khác nhau nếu vận hành không đúng cách. Phải kiểm tra thăng bằng của thiết bị trước khi sử dụng và rót hạt giống vào giữa phễu chứa mẫu rồi mới bật công tắc cho quay cốc hoặc mâm xoay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hai kiểu thiết bị quay:
– Ống dẫn của phễu chứa hạt rót hạt vào giữa bộ phận quay và bộ phận này lần lượt phân bố hạt vào tất cả các vật chứa.
– Ống dẫn của phễu chứa hạt rót hạt vào ống của các vật chứa đang quay ở phía dưới ống dẫn của phễu chứa hạt sao cho dòng hạt được chia nhỏ thành các mẫu giảm.
e) Thiết bị chia mẫu tự điều chỉnh (variable sample divider): Gồm một phễu rót hạt và một ống tuýp ở phía dưới quay với tốc độ khoảng 40 r/min. Ống tuýp này phân phối dòng hạt từ phễu vào mặt trong của một phễu chứa khác được lắp khít trong một cái phễu thứ ba, tất cả được lắp đồng tâm. Bên trong phễu thứ hai và phễu thứ ba có các khe dẫn chiếm 50 % chu vi của các phễu. Một nửa mẫu hạt giống đi qua hai phễu chứa vào một cái khay hứng. Một nửa khác của mẫu ở lại trong các phễu chứa và rơi vào khay hứng thứ hai. Hai phễu này có thể vặn ngược chiều nhau để điều chỉnh cho các khe dẫn hẹp lại. Kết quả là một tỉ lệ mẫu nhỏ hơn sẽ đi qua các khe dẫn.
Có thể sử dụng một trong hai mẫu thu được. Vị trí của hai phễu chứa có liên quan với nhau và có thể được điều chỉnh một cách chính xác để có các mẫu giảm có khối lượng định trước theo ý muốn.
A.2 Khối lượng lô giống và khối lượng mẫu cần lấy
Khối lượng lô giống và khối lượng mẫu cần lấy đối với một số loài cây trồng được quy định trong Bảng A.1.
Bảng A.1 – Khối lượng lô giống và khối lượng mẫu quy định đối với một số loài cây trồng
TT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên khoa học
Khối lượng lô giống tối đa, kg
Mẫu gửi tối thiểu, không bao gồm mẫu phân tích độ ẩm, g
Mẫu gửi phân tích độ ẩm, g
Mẫu phân tích, g
Độ sạch
Hạt khác loài/ Hạt khác giống
1
Bầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.000
1000
100
500
1000
2
Bí đao
Benincasa hispida (Thunb.) Cogn.
20.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
200
3
Bí ngô
Cucurbita pepo L.
20.000
1000
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
4
Bí rợ
Cucurbita maxima Duch.
20.000
1000
100
700
1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bông
Gossypium spp.
25.000
1000
100
350
1000
6
Cà
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
150
50
15
150
7
Cà chua
Lycopersicum esculentum M.
10.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
7
30
8
Cà-rốt
Daucus carota L.
10.000
30
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
9
Cải bắp
Brassica oleracea var. capitata L.
0.000
150
50
10
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cải bẹ
Brassica campestris L.
10.000
70
50
7
70
11
Cải củ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
300
50
30
300
12
Cải cúc
Chrysanthemum coronarium L.
10.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
8
30
13
Cải dầu
Brassica napus L.
10.000
100
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
14
Cải thìa
Brassica chinensis L.
10.000
40
50
4
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cải xanh
Brassica cernua Forb. et Hem.
10.000
40
50
4
40
16
Cải xoong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
25
50
0,5
25
17
Cao lương
Sorghum bicolor (L.) Moe.
10.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
90
900
18
Củ cải đường
Beta vulgaris L.
10.000
500
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
19
Dưa bở, dưagang
Cucumis melo L.
20.000
150
100
70
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưa chuột
Cucumis sativus L.
10.000
150
100
70
150
21
Dưa hấu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.000
250
100
250
250
22
Đay
Corchorus spp.
10.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
15
150
23
Đậu bắp
Abelmoschus esculentus (L.) Moench
20.000
1000
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
24
Đậu chiều
Cajanus cajan (L.) Millsp.
30.000
1000
100
300
1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu đen
Vigna cylindrica L.
30.000
1000
100
400
1000
26
Đậu đỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.000
1000
100
250
1000
27
Đậu đũa
Vigna unguiculata (L.) Walp.
30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
400
1000
28
Đậu Hà Lan
Pisum sativum L.
30.000
1000
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
29
Đậu kiếm
Canavalia gladiata (J.) DC.
30.000
1000
100
1000
1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu nho nhe
Vigna umbellata Ohw.ex Oha.
30.000
1000
100
250
1000
31
Đậu ngự
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.000
1000
100
1000
1000
32
Đậu răng ngựa Vicia faba L.
30.000
1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
1000
33
Đậu rồng
Psophocarpus tetragonolobus (L.) D.C.
30.000
1000
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
34
Đậu tây
Phasaeolus vulgaris L.
30.000
1000
100
700
1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu tương
Glycine max (L.) Merr.
30.000
1000
100
500
1000
36
Đậu xanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.000
1000
100
500
1000
37
Đậu ván
Lablab purpureus (L.) Sweet
30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
600
1000
38
Hành ta
Allium fistulosum L.
10.000
50
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
39
Hành tây
Allium cepa L.
10.000
80
50
8
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành tăm
Allium porrum L.
10.000
70
50
7
70
41
Hành thơm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
30
50
3
30
42
Hẹ
Allium tuberosum L.
10.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
10
100
43
Hướng dương
Helianthus annuus L.
25.000
1000
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
44
Kê
Eleusine coracana (L.)G.
10.000
60
100
6
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoai tây
Solanum tuberosum L.
10.000
25
50
10
25
46
Lạc (a)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.000
2000
200
1500
1500
47
Lúa (b)
Oryza sativa L.
30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
500
500
48
Lúa mạch
Hordeum vulgaris L.
30.000
1000
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
49
Lúa mạch đen
Secale cereale L.
30.000
1000
100
120
1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lúa mì
Triticum aestivum L.
30.000
1000
100
120
1000
51
Mướp đắng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.000
1000
100
450
1000
52
Mướp hương
Luffa acutangula (L.) Roxb.
20.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
400
1000
53
Mướp ta
Luffa cylindrica L.
20.000
1000
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
54
Ngô
Zea mayz L.
40.000
1000
100
900
1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ớt
Capsicum sp.
10.000
150
50
15
150
56
Rau cần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
25
50
1
10
57
Rau dền
Amaranthus tricolor L.
10.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
2
10
58
Rau mùi
Coriandrum sativum L.
10.000
400
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
59
Rau muống
Ipomoea aquatica Fors.
20.000
500
100
100
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Su hào
Brassica oleracea var. caulorapa L.
10.000
150
50
10
100
61
Su-lơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
100
50
10
100
62
Su su
Sechium edule (J.) Swartz.
10.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1000
1000
63
Thầu dầu
Ricinus communis L.
20.000
1000
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
64
Thuốc lá
Nicotiana tabacum L.
10.000
5
50
5
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vừng
Sesamum indicum L.
10.000
70
50
7
70
66
Xà-lách
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
30
50
3
30
67
Yến mạch
Avena sativa L.
30.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
120
1000
CHÚ THÍCH:
a) Khối lượng của lô giống và mẫu gửi được quy định đối với lạc quả.
b) Khối lượng mẫu phân tích độ sạch của lúa cao hơn quy định của ISTA vì mẫu này được dùng để phân tích chỉ tiêu hạt khác giống.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Các bảng sử dụng để tính giá trị H
Hệ số f được sử dụng để tính phương sai W và giá trị H cho các lô hạt giống được quy định tại Bảng B.1.
Bảng B.1 – Hệ số f của phương sai W và giá trị H cho các lô hạt giống
Các chỉ tiêu kiểm tra
Hạt không có vỏ ráp
Hạt có vỏ ráp
Độ sạch
1,1
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
2,2
Nảy mầm
1,1
1,2
CHÚ THÍCH: Để xác định là hạt không có vỏ ráp hay hạt có vỏ ráp, xem danh mục các loài được quy định tại Bảng D.1.
Bảng B.2 – Số lượng mẫu cần lấy và giá trị H cho phép tối đa
Số lượng bao chứa của lô hạt giống
Số lượng bao cần lấy mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị H cho phép tối đa đối với chỉ tiêu hạt khác loài và hạt khác giống
Hạt không có vỏ ráp
Hạt có vỏ ráp
Hạt không có vỏ ráp
Hạt có vỏ ráp
5
5
2,55
2,78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,10
6
6
2,22
2,42
2,83
4,44
7
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,17
2,52
3,98
8
8
1,80
1,97
2,30
3,61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
1,66
1,81
2,11
3,32
10
10
1,55
1,69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,10
từ 11 đến 15
11
1,45
1,58
1,85
2,90
từ 16 đến 25
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,31
1,51
2,40
từ 26 đến 35
17
1,10
1,20
1,40
2,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
1,07
1,16
1,36
2,13
50 hoặc hơn
20
0,99
1,09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
B.2 Các bảng sử dụng để tính giá trị R
Các bảng B.3 và B.4 quy định sai số cho phép đối với các thành phần của phép thử độ sạch.
Các bảng B.5 và B.6 quy định sai số cho phép đối với các thành phần của phép thử nảy mầm.
Các bảng B.7 và B.8 quy định sai số cho phép đối với các thành phần của phép thử hạt khác loài hoặc hạt khác giống.
Tìm giá trị X ở cột “Trung bình” của bảng thích hợp. Khi tra bảng, phải làm tròn các số liệu trung bình; đọc khoảng giới hạn cho phép ở các cột tương ứng.
– Các cột 5÷9 dành cho các trường hợp khi N bằng 5 đến 9;
– Các cột 10÷19 dành cho các trường hợp khi N bằng 10 đến 19;
– Các cột 20 là khi N = 20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 – Khoảng sai số cho phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1 % khi các thành phần của phép thử độ sạch của hạt không có vỏ ráp là chỉ tiêu kiểm tra
Tỉ lệ % trung bình của một thành phần và các phần còn lại
Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)
Tỉ lệ % trung bình của một thành phần và các phần còn lại
Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)
5÷9
10÷19
20
5÷9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
99,9
0,1
0,5
0,5
0,6
88,0
12,0
5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,1
99,8
0,2
0,7
0,8
0,8
87,0
13,0
5,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
99,7
0,3
0,8
0,9
1,0
86,0
14,0
5,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
99,6
0,4
1,0
1,1
1,2
85,0
15,0
5,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
99,5
0,5
1,1
1,2
1,3
84,0
16,0
5,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,9
99,4
0,6
1,2
1,3
1,4
83,0
17,0
5,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
99,3
0,7
1,3
1,4
1,6
82,0
18,0
5,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2
99,2
0,8
1,4
1,5
1,7
81,0
19,0
6,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
99,1
0,9
1,4
1,6
1,8
80,0
20,0
6,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
99,0
1,0
1,5
1,7
1,9
78,0
22,0
6,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,8
98,5
1,5
1,9
2,1
2,3
76,0
24,0
6,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
98,0
2,0
2,1
2,4
2,6
74,0
26,0
6,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2
97,5
2,5
2,4
2,7
2,9
72,0
28,0
6,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,4
97,0
3,0
2,6
2,9
3,2
70,0
30,0
7,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,6
96,5
3,5
2,8
3,1
3,4
68,0
32,0
7,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,7
96,0
4,0
3,0
3,4
3,7
66,0
34,0
7,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,9
95,5
4,5
3,2
3,5
3,9
64,0
36,0
7,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
95,0
5,0
3,3
3,7
4,1
62,0
38,0
7,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,1
94,0
6,0
3,6
4,1
4,5
60,0
40,0
7,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
93,0
7,0
3,9
4,4
4,8
58,0
42,0
7,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
92,0
8,0
4,1
4,6
5,1
56,0
44,0
7,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3
91,0
9,0
4,4
4,9
5,4
54,0
46,0
7,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3
90,0
10,0
4,6
5,1
5,6
52,0
48,0
7,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,4
89,0
11,0
4,8
5,4
5,9
50,0
50,0
7,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,4
Bảng B.4 – Khoảng sai số cho phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1 % khi các thành phần của phép thử độ sạch của hạt có vỏ ráp là chỉ tiêu kiểm tra
Tỉ lệ % trung bình của một thành phần và các phần còn lại
Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)
Tỉ lệ % trung bình của một thành phần và các phần còn lại
Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)
5÷9
10÷19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5÷9
10÷19
20
99,9
0,1
0,5
0,6
0,6
88,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
5,8
6,4
99,8
0,2
0,7
0,8
0,9
87,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
6,0
6,6
99,7
0,3
0,9
1,0
1,1
86,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
6,2
6,8
99,6
0,4
1,0
1,1
1,2
85,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
6,4
7,0
99,5
0,5
1,1
1,3
1,4
84,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
6,6
7,2
99,4
0,6
1,2
1,4
1,5
83,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
6,7
7,4
99,3
0,7
1,3
1,5
1,6
82,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,1
6,9
7,5
99,2
0,8
1,4
1,6
1,7
81,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
7,0
7,7
99,1
0,9
1,5
1,7
1,8
80,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
7,1
7,8
99,0
1,0
1,6
1,8
1,9
78,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,6
7,4
8,1
98,5
1,5
1,9
2,2
2,4
76,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
7,6
8,4
98,0
2,0
2,2
2,5
2,7
74,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
7,8
8,6
97,5
2,5
2,5
2,8
3,1
72,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2
8,0
8,8
97,0
3,0
2,7
3,0
3,3
70,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,3
8,2
9,0
96,5
3,5
2,9
3,3
3,6
68,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
8,3
9,1
96,0
4,0
3,1
3,5
3,8
66,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
8,5
9,3
95,5
4,5
3,3
3,7
4,1
64,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,6
8,6
9,4
95,0
5,0
3,5
3,9
4,3
62,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
8,7
9,5
94,0
6,0
3,8
4,2
4,6
60,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,8
8,8
9,6
93,0
7,0
4,1
4,6
5,0
58,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,9
8,8
9,7
92,0
8,0
4,3
4,8
5,3
56,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,9
8,9
9,7
91,0
9,0
4,6
5,1
5,6
54,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,9
8,9
9,8
90,0
10,0
4,8
5,4
5,9
52,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
8,9
9,8
89,0
11,0
5,0
5,6
6,1
50,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
8,9
9,8
Bảng B.5 – Khoảng sai số cho phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1 % khi các thành phần của phép thử nảy mầm của hạt không có vỏ ráp là chỉ tiêu kiểm tra
Tỉ lệ % trung bình của một thành phần và các phần còn lại
Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)
Tỉ lệ % trung bình của một thành phần và các phần còn lại
Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10÷19
20
5÷9
10÷19
20
99
1
5
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
26
22
24
26
98
2
7
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
27
22
25
27
97
3
9
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
28
22
25
27
96
4
10
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
29
22
25
27
95
5
11
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
30
23
25
28
94
6
12
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
31
23
26
28
93
7
13
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
32
23
26
28
92
8
14
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
33
23
26
28
91
9
14
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
34
23
26
29
90
10
15
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
35
24
26
29
89
11
16
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
36
24
26
29
88
12
16
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
37
24
27
29
87
13
17
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
38
24
27
29
86
14
7
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
39
24
27
29
85
15
18
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
40
24
27
30
84
16
18
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
41
24
27
30
83
17
19
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
42
24
27
30
82
18
19
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
43
24
27
30
81
19
19
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
44
24
27
30
80
20
20
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
45
25
27
30
79
21
20
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
46
25
27
30
78
22
20
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
47
25
28
30
77
23
21
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
48
25
28
30
76
24
21
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
49
25
28
30
75
25
21
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
25
28
30
Bảng B.6 – Khoảng sai số cho phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1 % khi các thành phần của phép thử nảy mầm của hạt có vỏ ráp là chỉ tiêu kiểm tra
Tỉ lệ % trung bình của một thành phần và các phần còn lại
Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)
5÷9
10÷19
20
5÷9
10÷19
20
99
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
74
26
23
25
2
98
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
73
27
23
26
28
99
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
74
26
23
25
2
98
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
73
27
23
26
28
97
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
72
28
23
26
28
96
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
71
29
23
26
29
95
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
70
30
24
26
29
94
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
69
31
24
27
29
93
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
16
68
32
24
27
29
92
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17
67
33
24
27
30
91
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
66
34
24
27
30
90
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
19
65
35
25
27
30
89
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
20
64
36
25
28
30
88
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
21
63
37
25
28
30
87
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
21
62
38
25
28
31
86
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
22
61
39
25
28
31
85
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
23
60
40
25
28
31
84
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
23
59
41
25
28
31
83
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
24
58
42
25
28
31
82
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
24
57
43
25
28
31
81
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
25
56
44
26
29
31
80
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
25
55
45
26
29
31
79
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
26
54
46
26
29
31
78
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
26
53
47
26
29
31
77
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
27
52
48
26
29
31
76
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
27
51
49
26
29
31
75
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
27
50
50
26
29
31
Bảng B.7 – Khoảng sai số cho phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1 % khi các thành phần của phép thử hạt khác loài hoặc hạt khác giống của hạt không có vỏ ráp là chỉ tiêu kiểm tra
Số lượng trung bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng trung bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống
Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)
Số lượng trung bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống
Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)
5÷9
10÷19
20
5÷9
10÷19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5÷9
10÷19
20
1
6
7
7
24
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
47
38
42
46
2
8
9
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
31
34
48
38
43
47
3
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
26
28
32
35
49
39
43
47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
13
14
27
29
32
35
50
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
5
13
14
15
28
29
33
36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
44
48
6
14
15
17
29
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
52
40
45
49
7
15
17
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
34
37
53
40
45
49
8
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
31
31
34
38
54
40
45
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
19
21
32
31
35
38
55
41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
10
18
20
22
33
32
36
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
46
51
11
19
21
23
34
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
57
42
47
51
12
19
22
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
37
40
58
42
47
51
13
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
36
33
37
41
59
42
47
52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
23
26
37
34
38
41
60
43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
15
22
24
26
38
34
38
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
48
53
16
22
25
27
39
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
62
43
49
53
17
23
26
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
39
43
63
44
49
54
18
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
41
3
40
43
64
44
49
54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
27
30
42
36
40
44
65
44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
20
25
28
30
43
36
41
44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
50
55
21
25
28
31
44
37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
67
45
50
55
22
26
29
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
41
45
68
45
51
56
23
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
46
37
42
46
69
46
51
56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
52
56
93
53
59
65
116
59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
71
46
52
57
94
53
60
65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
67
73
72
47
52
57
95
54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
118
60
67
73
73
47
53
58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
60
66
119
60
67
73
74
47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
97
54
61
66
120
60
67
74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
53
58
98
54
61
67
121
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
76
48
54
59
99
55
61
67
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
68
74
77
48
54
59
100
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
123
61
68
75
78
49
54
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
62
68
124
61
68
75
79
49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
102
55
62
68
125
61
69
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
55
60
103
56
62
68
126
62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
81
49
55
61
104
56
63
69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
69
76
82
50
56
61
105
56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
128
62
70
76
83
50
56
61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
63
69
129
62
70
76
84
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
107
57
64
70
130
63
70
77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
57
62
108
57
64
70
131
63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
86
51
57
62
109
57
64
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
71
77
87
51
57
63
110
58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
133
63
71
78
88
52
58
63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
65
71
134
64
71
78
89
52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
112
58
65
71
135
64
71
78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
58
64
113
58
65
72
136
64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
91
52
59
64
114
59
66
72
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
72
79
92
53
59
65
115
59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
138
64
72
79
Bảng B.8 – Khoảng sai số cho phép tối đa đối với phép thử giá trị R ở mức xác suất có ý nghĩa 1 % khi các thành phần của phép thử hạt khác loài hoặc hạt khác giống của hạt có vỏ ráp là chỉ tiêu kiểm tra
Số lượng trung bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống
Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)
Số lượng trung bình các hạt khác loài hoặc hạt khác giống
Khoảng sai số cho phép theo số lượng mẫu (N)
5÷9
10÷19
20
5÷9
10÷19
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10÷19
20
1
7
8
9
24
34
38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
47
53
58
2
10
11
12
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
42
48
48
54
59
3
12
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
35
40
43
49
48
54
59
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17
27
36
40
44
50
49
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
16
18
19
28
37
41
45
51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
60
6
17
19
21
29
37
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
50
56
61
7
19
21
23
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
46
53
50
56
62
8
20
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
38
43
47
54
51
57
62
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
26
32
39
44
48
55
51
57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
22
25
27
33
40
44
49
56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
63
11
23
26
28
34
40
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
52
58
64
12
24
27
30
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
50
58
52
59
64
13
25
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
41
46
51
59
53
59
65
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
32
37
42
47
51
60
53
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
27
30
33
38
43
48
52
61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
66
16
28
31
34
39
43
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
54
61
66
17
29
32
35
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
54
63
55
61
67
18
29
33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
44
50
54
64
55
62
68
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
37
42
45
50
55
65
56
62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
31
35
38
43
45
51
55
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
69
21
32
36
39
44
46
51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
56
63
69
22
33
36
40
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
57
68
57
64
70
23
33
37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
47
52
57
69
57
64
70
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
71
93
66
74
81
116
74
83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
58
65
71
94
67
75
82
117
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
91
72
58
65
72
95
67
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
75
84
92
73
59
66
72
96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
83
119
75
84
92
74
59
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
68
76
83
120
75
84
92
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
73
98
68
76
83
121
76
85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
60
67
74
99
68
77
84
122
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
93
77
60
68
74
100
69
77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
76
85
93
78
61
68
75
101
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
85
124
76
86
94
79
61
69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
69
78
85
125
77
86
94
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
75
103
70
78
86
126
77
86
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
62
69
76
104
70
79
86
127
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
95
82
62
70
76
105
70
79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
78
87
95
83
63
70
77
106
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
87
129
78
87
96
84
63
71
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
71
80
87
130
78
88
96
85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
78
108
71
80
88
131
79
88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
64
71
78
109
72
80
88
132
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
97
87
64
72
79
110
72
81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133
79
89
97
88
65
72
79
111
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
89
134
79
89
98
89
65
73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
73
81
89
135
80
89
98
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
80
113
73
82
90
136
80
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
66
74
80
114
73
82
90
137
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
99
92
66
74
81
115
74
83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138
81
90
99
C.1 Mã số xác định hạt sạch và hạt có vỏ ráp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạt giống có vỏ ráp là những hạt giống thuộc dạng:
a) Dễ dính chặt với nhau hoặc với các vật khác (túi vải, dụng cụ lấy mẫu, dụng cụ chia mẫu...).
b) Có thể làm cho các hạt giống khác dễ bị dính vào nó hoặc ngược lại. c) Không thể dễ dàng làm sạch, trộn mẫu hoặc lấy mẫu.
Mẫu được coi là có vỏ ráp nếu tổng số các phần ráp (gồm cả tạp chất ráp) chiếm 1/3 hoặc hơn. Các chi có vỏ ráp được quy định tại Bảng C.1 với chữ “R” ở cột ngoài cùng.
C.1.2 Các hạt có phần phụ đính cùng
Ở một số chi (có mã số xác định hạt sạch 15, 38, 46 và 62), các hạt giống/quả dĩnh có thể có các phần phụ đính cùng (râu, cuống...). Các phần phụ này được để nguyên, không tách ra khỏi hạt giống, nhưng khối lượng của những hạt giống có các phần phụ dài hơn quy định phải được báo cáo theo quy định tại 5.5.
Mã số xác định hạt sạch của các chi được quy định tại Bảng C.1. Hạt của các chi có vỏ ráp được ký hiệu bằng chữ "R" và được áp dụng để tra các bảng sai số cho phép (Bảng C.2 đến C.4) khi thực hiện các phép thử độ sạch.
Bảng C.1 – Mã số xác định hạt sạch và hạt có vỏ ráp của một số loài cây trồng
TT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên chi (genus)
Họ (family)
Mã số xác định hạt sạch
Hạt có vỏ ráp
1
Bầu
Lagenaria
Cucurbitaceae
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bí đao
Benincasa
Cucurbitaceae
10
3
Bí ngô, bí rợ
Cucurbita
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
4
Bông
Gossypium
Malvaceae
12
R
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Solanum
Solanaceae
10
6
Cà chua
Lycopersicum
Solanaceae
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Cà rốt
Daucus
Apiaceae (Umbelliferae)
15
R
8
Cải bắp, cải bẹ, cải thìa, cải
Brassica
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
canh, cải dầu, su-lơ
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Raphanus
Brassicaceae (Cruciferae)
11
10
Cải cúc
Chrysanthemum
Asteraceae (Compositae)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Cải xoong
Nasturtium
Brassicaceae (Cruciferae)
11
12
Cao lương
Sorghum
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
R
13
Củ cải đường
Beta
Chenopodiaceae
46
R
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Citrulus
Cucurbitaceae
10
15
Dưa bở, dưa chuột, dưa
Cucumis
Cucurbitaceae
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gang
16
Đay
Corchorus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
17
Đậu bắp
Abelmoschus
Malvaceae
10
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cajanus
Fabaceae (Leguminosae)
11
19
Đậu đen, đậu đỏ, đậu đũa,
Vigna
Fabaceae (Leguminosae)
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đậu cô ve, đậu xanh
20
Đậu Hà Lan
Pisum
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
21
Đậu kiếm
Canavalia
Fabaceae (Leguminosae)
11
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vicia
Fabaceae (Leguminosae)
11
23
Đậu rồng
Psophocarpus
Fabaceae (Leguminosae)
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Đậu tây, đậu ngự
Phasaeolus
Fabaceae (Leguminosae)
11
25
Đậu tương
Glycine
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
26
Đậu ván
Lablab
Fabaceae (Leguminosae)
11
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Allium
Alliaceae
10
28
Hướng dương
Helianthus
Asteraceae (Compositae)
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Kê
Eleusine
Poaceae (Gramineae)
61
30
Lạc
Arachis
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
R
31
Lúa
Oryza
Poaceae (Gramineae)
38
R
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hordeum
Poaceae (Gramineae)
62
R
33
Lúa mạch đen
Secale
Poaceae (Gramineae)
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
Lúa mì
Triticum
Poaceae (Gramineae)
40
35
Mướp đắng
Momordica
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
36
Mướp hương, mướp ta
Luffa
Cucurbitaceae
10
37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zea
Poaceae (Gramineae)
40
38
Ớt
Capsicum
Solanaceae
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
Rau cần
Apium
Apiaceae (Umbelliferae)
15
R
40
Rau dền
Amaranthus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
41
Rau mùi
Coriandrum
Apiaceae (Umbelliferae)
15
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ipomoea
Convolvulaceae
10
34
Su su
Sechium
Cucurbitaceae
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
Thầu dầu
Ricinus
Euforbiaceae
13
45
Thuốc lá
Nicotiana
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
46
Vừng
Sesamum
Pedaliaceae
10
47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lactuca
Asteraceae (Compositae)
4
R
48
Yến mạch
Avena
Poaceae (Gramineae)
33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3 Sử dụng mã số để xác định hạt sạch
a) Mã số xác định hạt sạch bằng 1
Quả bế, trừ khi rõ ràng là không có hạt giống.
Mẩu vỡ của quả bế lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, trừ khi rõ ràng là không có hạt giống. Hạt giống, với vỏ quả/vỏ hạt bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.
Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, với vỏ quả/vỏ hạt bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.
b) Mã số xác định hạt sạch bằng 4
Quả bế, có hoặc không có mỏ, vành lông hoặc lá bắc, trừ khi rõ ràng là không có hạt giống.
Mẩu vỡ của quả bế lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, trừ khi rõ ràng là không có hạt giống. Hạt giống, với vỏ quả/vỏ hạt bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.
Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, với vỏ quả/vỏ hạt bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt giống, có hoặc không có vỏ hạt.
Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, có hoặc không có vỏ hạt. d) Mã số xác định hạt sạch bằng 11
Hạt giống, yêu cầu phải có một phần vỏ hạt đính cùng.
Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, yêu cầu phải có một phần vỏ hạt đính cùng.
Đối với họ Đậu Fabaceae (Leguminosae): Các lá mầm bị tách rời ra được coi là tạp chất, bất kể có hay không có mầm và/hoặc có hơn một nửa vỏ hạt đính cùng.
e) Mã số xác định hạt sạch bằng 12
Hạt giống, có hoặc không có vỏ hạt.
CHÚ THÍCH: Vỏ hạt có hoặc không có lông.
Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, có hoặc không có vỏ hạt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt giống, có hoặc không có vỏ hạt, có hoặc không có mấu/núm.
Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, có hoặc không có vỏ hạt. g) Mã số xác định hạt sạch bằng 15
Quả nẻ/quả nang, có hoặc không có cuống (ở mọi độ dài), trừ khi rõ ràng là không có hạt giống. Mẩu vỡ của quả lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, trừ khi rõ ràng là không có hạt giống.
Hạt giống, với vỏ quả bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.
Mẩu vỡ của hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, với vỏ quả bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.
CHÚ THÍCH: Những quả có mẩu cuống dài hơn chiều dài của quả nẻ/quả nang được báo cáo theo quy định tại C.1.2.
h) Mã số xác định hạt sạch bằng 33
Hoa con, với lá mày trên và lá mày dưới bao kín quả dĩnh, có hoặc không có râu. Quả dĩnh.
Mẩu vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bông chét, với các lá mày nhỏ, lá mày dưới và lá mày trên bao quanh quả dĩnh, kể cả râu với bất kể kích thước nào.
Hoa con, có hoặc không có lá mày dưới bất thụ, với lá mày dưới và lá mày trên bao quanh quả dĩnh, kể cả râu với bất kể kích thước nào.
Quả dĩnh.
Mẩu vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu.
CHÚ THÍCH: Các hạt giống có râu dài hơn chiều dài của hoa con được báo cáo theo quy định tại C.1.2.
j) Mã số xác định hạt sạch bằng 40
Quả dĩnh.
Mẩu vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu. k) Mã số xác định hạt sạch bằng 42
Bông chét, với các lá bắc bao quanh quả dĩnh, có hoặc không có lá mày dưới và lá mày trên trong suốt, các đốt, cuống, râu, các hoa con hữu thụ và bất thụ đính cùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẩu vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu.
l) Mã số xác định hạt sạch bằng 46
Hoa tự chùm, hoặc mẩu hoa tự chùm, có hoặc không có cuống, có hoặc không có lá, trừ khi rõ ràng là không có hạt giống.
Hạt giống, với vỏ quả/vỏ hạt bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.
Mẩu hạt giống lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, với vỏ quả/vỏ hạt bị mất một phần hoặc mất toàn bộ.
CHÚ THÍCH: Hoa tự chùm, có mẩu cuống hoặc lá thò ra vượt quá kích thước rộng nhất của chùm được báo cáo theo quy định tại C.1.2.
m) Mã số xác định hạt sạch bằng 61
Hoa con, với lá mày dưới và lá mày trên bao quanh quả dĩnh. Quả dĩnh, có hoặc không có vỏ quả.
Mẩu vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu, có hoặc không có vỏ quả. n) Mã số xác định hạt sạch bằng 62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẩu vỡ của hoa con có chứa quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu. Quả dĩnh.
Mẩu vỡ của quả dĩnh lớn hơn một nửa kích thước ban đầu.
C.2 Các bảng sai số cho phép
Bảng C.2 đưa ra các sai số cho phép để so sánh các kết quả thử nghiệm độ sạch của cùng một mẫu gửi, được phân tích ở cùng một phòng kiểm nghiệm và có thể được dùng đối với bất kỳ thành phần nào của phép thử độ sạch (phép thử hai chiều ở mức ý nghĩa 5 %).
Bảng C.3 đưa ra các sai số cho phép để so sánh các kết quả thử nghiệm độ sạch của 2 mẫu gửi khác nhau, được lấy từ cùng một lô hạt giống khi phép thử thứ hai được phân tích ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử một chiều ở mức ý nghĩa 1 %).
Bảng C.4 đưa ra các sai số cho phép để so sánh các kết quả thử nghiệm độ sạch của 2 mẫu gửi khác nhau, được lấy từ cùng một lô hạt giống khi phép thử thứ hai được phân tích ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử hai chiều ở mức ý nghĩa 1 %).
CHÚ THÍCH 1: Phép thử một chiều được làm để quyết định xem một kết quả được đánh giá có kém hơn một kết quả "quy định" một cách có ý nghĩa hay không. Phép thử một chiều cũng có thể được làm để quyết định xem một kết quả đánh giá "thứ hai" có kém hơn kết quả đánh giá "thứ nhất" một cách có ý nghĩa hay không.
CHÚ THÍCH 2: Phép thử hai chiều được làm để quyết định xem một kết quả này có tốt hơn hoặc kém hơn một kết quả khác một cách có ý nghĩa hay không hoặc để quyết định xem hai kết quả có tương thích với nhau hay không.
Bảng C.2 – Sai số cho phép giữa các kết quả thử nghiệm độ sạch của cùng 1 mẫu gửi, được tiến hành ở cùng một phòng kiểm nghiệm (phép thử hai chiều ở mức ý nghĩa 5 %)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép, %
Mẫu phân tích một nửa
Mẫu phân tích toàn bộ
Hạt không có vỏ ráp
Hạt có vỏ ráp
Hạt không có vỏ ráp
Hạt có vỏ ráp
99,95 ÷ 100,00
0,00 ÷ 0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,1
0,2
99,90 ÷ 99,94
0,05 ÷ 0,09
0,33
0,34
0,2
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10 ÷ 0,14
0,40
0,42
0,3
0,3
99,80 ÷ 99,84
0,15 ÷ 0,19
0,47
0,49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
99,75 ÷ 99,79
0,20 ÷ 0,24
0,51
0,55
0,4
0,4
99,70 ÷ 99,74
0,25 ÷ 0,29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
0,4
0,4
99,65 ÷ 99,69
0,30 ÷ 0,34
0,61
0,65
0,4
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35 ÷ 0,39
0,65
0,69
0,5
0,5
99,55 ÷ 99,59
0,40 ÷ 0,44
0,68
0,74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
99,50 ÷ 99,54
0,45 ÷ 0,49
0,72
0,76
0,5
0,5
99,40 ÷ 99,49
0,50 ÷ 0,59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
0,5
0,6
99,30 ÷ 99,39
0,60 ÷ 0,69
0,83
0,89
0,6
0,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70 ÷ 0,79
0,89
0,95
0,6
0,7
99,10 ÷ 99,19
0,80 ÷ 0,89
0,95
1,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
99,00 ÷ 99,09
0,90 ÷ 0,99
1,00
1,06
0,7
0,8
98,75 ÷ 98,99
1,00 ÷ 1,24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
0,8
0,8
98,50 ÷ 98,74
1,25 ÷ 1,49
1,19
1,26
0,8
0,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50 ÷ 1,74
1,29
1,37
0,9
1,0
98,00 ÷ 98,24
1,75 ÷ 1,99
1,37
1,47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
97,75 ÷ 97,99
2,00 ÷ 2,24
1,44
1,54
1,0
1,1
97,50 ÷ 97,74
2,25 ÷ 2,49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,63
1,1
1,2
97,25 ÷ 97,49
2,50 ÷ 2,74
1,60
1,70
1,1
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,75 ÷ 2,99
1,67
1,78
1,2
1,3
96,50 ÷ 96,99
3,00 ÷ 3,49
1,77
1,88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
96,00 ÷ 96,49
3,50 ÷ 3,99
1,88
1,99
1,3
1,4
95,50 ÷ 95,99
4,00 ÷ 4,49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,12
1,4
1,5
95,00 ÷ 9,49
4,50 ÷ 4,99
2,09
2,22
1,5
1,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00 ÷ 5,99
2,25
2,38
1,6
1,7
93,00 ÷ 93,99
6,00 ÷ 6,99
2,43
2,56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
92,00 ÷ 92,99
7,00 ÷ 7,99
2,59
2,73
1,8
1,9
91,00 ÷ 91,99
8,00 ÷ 8,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,90
1,9
2,1
90,00 ÷ 90,99
9,00 ÷ 9,99
2,88
3,04
2,0
2,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,00 ÷ 11,99
3,08
3,25
2,2
2,3
86,00 ÷ 87,99
12,00 ÷ 13,99
3,31
3,49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
84,00 ÷ 85,99
14,00 ÷ 15,99
3,52
3,71
2,5
2,6
82,00 ÷ 83,99
16,00 ÷ 17,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,90
2,6
2,8
80,00 ÷ 81,99
18,00 ÷ 19,99
3,86
4,07
2,7
2,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,00 ÷ 21,99
4,00
4,23
2,8
3,0
76,00 ÷ 77,99
22,00 ÷ 23,99
4,14
4,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
74,00 ÷ 75,99
24,00 ÷ 25,99
4,26
4,50
3,0
3,2
72,00 ÷ 73,99
26,00 ÷ 27,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,61
3,1
3,3
70,00 ÷ 71,99
28,00 ÷ 29,99
4,47
4,71
3,2
3,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,00 ÷ 34,99
4,61
4,86
3,3
3,4
60,00 ÷ 64,99
35,00 ÷ 39,99
4,77
5,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
50,00 ÷ 59,99
40,00 ÷ 49,99
4,89
5,16
3,5
3,7
Bảng C.3 – Sai số cho phép giữa các kết quả thử nghiệm độ sạch của 2 mẫu gửi khác nhau, được lấy từ cùng 1 lô hạt giống khi phép thử thứ hai được phân tích ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử một chiều ở mức ý nghĩa 1 %)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép, %
Hạt không có vỏ ráp
Hạt có vỏ ráp
99,95 ÷ 100,00
0,00 ÷ 0,04
0,2
0,2
99,90 ÷ 99,94
0,05 ÷ 0,09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
99,85 ÷ 99,89
0,10 ÷ 0,14
0,3
0,4
99,80 ÷ 99,84
0,15 ÷ 0,19
0,4
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20 ÷ 0,24
0,4
0,5
99,70 ÷ 99,74
0,25 ÷ 0,29
0,5
0,6
99,65 ÷ 99,69
0,30 ÷ 0,34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
99,60 ÷ 99,64
0,35 ÷ 0,39
0,6
0,7
99,55 ÷ 99,59
0,40 ÷ 0,44
0,6
0,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45 ÷ 0,49
0,6
0,7
99,40 ÷ 99,49
0,50 ÷ 0,59
0,7
0,8
99,30 ÷ 99,39
0,60 ÷ 0,69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
99,20 ÷ 99,29
0,70 ÷ 0,79
0,8
0,9
99,10 ÷ 99,19
0,80 ÷ 0,89
0,8
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90 ÷ 0,99
0,9
1,0
99,75 ÷ 98,99
1,00 ÷ 1,24
0,9
1,1
98,50 ÷ 98,74
1,25 ÷ 1,49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
98,25 ÷ 98,49
1,50 ÷ 1,74
1,1
1,3
98,00 ÷ 98,24
1,75 ÷ 1,99
1,2
1,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00 ÷ 2,24
1,3
1,5
97,50 ÷ 97,74
2,25 ÷ 2,49
1,3
1,6
97,25 ÷ 97,49
2,50 ÷ 2,74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
97,00 ÷ 97,24
2,75 ÷ 2,99
1,5
1,7
96,50 ÷ 96,99
3,00 ÷ 3,49
1,5
1,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,50 ÷ 3,99
1,6
1,9
95,50 ÷ 95,99
4,00 ÷ 4,49
1,7
2,0
95,00 ÷ 95,49
4,50 ÷ 4,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
94,00 ÷ 94,99
5,00 ÷ 5,99
2,0
2,3
93,00 ÷ 93,99
6,00 ÷ 6,99
2,1
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,00 ÷ 7,99
2,2
2,6
91,00 ÷ 91,99
8,00 ÷ 8,99
2,4
2,8
90,00 ÷ 90,99
9,00 ÷ 9,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
88,00 ÷ 89,99
10,00 ÷ 11,99
2,7
3,1
86,00 ÷ 87,99
12,00 ÷ 13,99
2,9
3,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,00 ÷ 15,99
3,0
3,6
82,00 ÷ 83,99
16,00 ÷ 17,99
3,2
3,7
80,00 ÷ 81,99
18,00 ÷ 19,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
78,00 ÷ 79,99
20,00 ÷ 21,99
3,5
4,1
76,00 ÷ 77,99
22,00 ÷ 23,99
3,6
4,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,00 ÷ 25,99
3,7
4,3
72,00 ÷ 73,99
26,00 ÷ 27,99
3,8
4,4
70,00 ÷ 71,99
28,00 ÷ 29,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
65,00 ÷ 69,99
30,00 ÷ 34,99
4,0
4,7
60,00 ÷ 64,99
35,00 ÷ 39,99
4,1
4,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,00 ÷ 49,99
4,2
5,0
Bảng C.4 – Sai số cho phép giữa các kết quả phân tích độ sạch của 2 mẫu gửi khác nhau, được lấy từ cùng 1 lô giống khi phép thử thứ hai được tiến hành ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử hai chiều ở mức ý nghĩa 1 %)
Kết quả trung bình của 2 mẫu phân tích, %
Sai số cho phép, %
Hạt không có vỏ ráp
Hạt có vỏ ráp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00 ÷ 0,04
0,2
0,2
99,90 ÷ 99,94
0,05 ÷ 0,09
0,3
0,4
98,85 ÷ 99,89
0,10 ÷ 0,14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
99,80 ÷ 99,84
0,15 ÷ 0,19
0,4
0,5
99,75 ÷ 99,79
0,20 ÷ 0,24
0,5
0,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 ÷ 0,29
0,5
0,6
99,65 ÷ 99,69
0,30 ÷ 0,34
0,6
0,7
99,60 ÷ 99,64
0,35 ÷ 0,39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
99,55 ÷ 99,59
0,40 ÷ 0,44
0,6
0,8
99,50 ÷ 99,54
0,45 ÷ 0,49
0,7
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50 ÷ 0,49
0,7
0,9
99,30 ÷ 99,39
0,60 ÷ 0,69
0,8
1,0
99,20 ÷ 99,29
0,70 ÷ 0,79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
99,10 ÷ 99,19
0,80 ÷ 0,89
0,9
1,1
99,00 ÷ 99,09
0,90 ÷ 0,99
0,9
1,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00 ÷ 1,24
1,0
1,2
98,50 ÷ 98,74
1,25 ÷ 1,49
1,1
1,3
98,25 ÷ 98,49
1,50 ÷ 1,74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
98,00 ÷ 98,24
1,75 ÷ 1,99
1,3
1,6
97,75 ÷ 97,99
2,00 ÷ 2,24
1,4
1,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,25 ÷ 2,49
1,5
1,7
97,25 ÷ 97,49
2,50 ÷ 2,74
1,5
1,8
97,00 ÷ 97,24
2,75 ÷ 2,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
96,50 ÷ 96,99
3,00 ÷ 3,49
1,7
2,0
96,00 ÷ 96,49
3,50 ÷ 3,99
1,8
2,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,00 ÷ 4,49
1,9
2,3
95,00 ÷ 95,49
4,50 ÷ 4,99
2,0
2,4
94,00 ÷ 94,99
5,00 ÷ 5,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
93,00 ÷ 93,99
6,00 ÷ 6,99
2,3
2,7
92,00 ÷ 92,99
7,00 ÷ 7,99
2,5
2,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,00 ÷ 8,99
2,6
3,1
90,00 ÷ 90,99
9,00 ÷ 9,99
2,8
3,2
88,00 ÷ 89,99
10,00 ÷ 11,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
86,00 ÷ 87,99
12,00 ÷ 13,99
3,2
3,7
84,00 ÷ 85,99
14,00 ÷ 15,99
3,4
3,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,00 ÷ 17,99
3,5
4,1
80,00 ÷ 81,99
18,00 ÷ 19,99
3,7
4,3
78,00 ÷ 79,99
20,00 ÷ 21,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
76,00 ÷ 77,99
22,00 ÷ 23,99
3,9
4,6
74,00 ÷ 75,99
24,00 ÷ 25,99
4,1
4,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,00 ÷ 27,99
4,2
4,9
70,00 ÷ 71,99
28,00 ÷ 29,99
4,3
5,0
65,00 ÷ 69,99
30,00 ÷ 34,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
60,00 ÷ 64,99
35,00 ÷ 39,99
4,5
5,3
50,00 ÷ 59,99
40,00 ÷ 49,99
4,7
5,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Các bảng sai số cho phép
Bảng D.1 – Sai số cho phép giữa hai kết quả xác định hạt khác loài khi các phép thử được làm trên cùng hoặc khác mẫu gửi, ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử hai chiều, mức ý nghĩa 5 %)
Kết quả trung bình của hai phép thử
Sai số cho phép
Kết quả trung bình của hai phép thử
Sai số cho phép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép
3
5
76 ÷ 81
25
253 ÷ 264
45
4
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
265 ÷ 276
46
5 ÷ 6
7
89 ÷ 95
27
277 ÷ 288
47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
96 ÷ 102
28
289 ÷ 300
48
9 ÷ 10
9
103 ÷ 110
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
11 ÷ 13
10
111 ÷ 117
30
314 ÷ 326
50
14 ÷ 15
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
327 ÷ 339
51
16 ÷ 18
12
126 ÷ 133
32
340 ÷ 353
52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
134 ÷ 142
33
354 ÷ 366
53
23 ÷ 25
14
143 ÷ 151
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
26 ÷ 29
15
152 ÷ 160
35
381 ÷ 394
55
30 ÷ 33
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
395 ÷ 409
56
34 ÷ 37
17
170 ÷ 178
37
410 ÷ 424
57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
179 ÷ 188
38
425 ÷ 439
58
43 ÷ 47
19
189 ÷ 198
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
48 ÷ 52
20
199 ÷ 209
40
455 ÷ 469
60
53 ÷ 57
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
470 ÷ 485
61
58 ÷ 63
22
220 ÷ 230
42
486 ÷ 501
62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
231 ÷ 241
43
502 ÷ 518
63
70 ÷ 75
24
242 ÷ 252
44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
Bảng D.2 – Sai số cho phép giữa hai kết quả xác định hạt khác loài khi các phép thử được làm trên các mẫu gửi khác nhau, mẫu thứ hai được làm ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử 1 chiều, mức ý nghĩa 5 %)
Kết quả trung bình của hai phép thử
Sai số cho phép
Kết quả trung bình của hai phép thử
Sai số cho phép
Kết quả trung bình của hai phép thử
Sai số cho phép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
80 ÷ 87
22
263 ÷ 276
39
4 ÷ 6
6
88 ÷ 95
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
7 ÷ 8
7
96 ÷ 104
24
291 ÷ 305
41
9 ÷ 11
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
306 ÷ 320
42
12 ÷ 14
9
114 ÷ 122
26
321 ÷ 336
43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
123 ÷ 131
27
337 ÷ 351
44
18 ÷ 21
11
132 ÷ 141
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
22 ÷ 25
12
142 ÷ 152
29
368 ÷ 386
46
26 ÷ 30
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
387 ÷ 403
47
31 ÷ 34
14
163 ÷ 173
31
404 ÷ 420
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
174 ÷ 186
32
421 ÷ 438
49
41 ÷ 45
16
187 ÷ 198
33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
46 ÷ 52
17
199 ÷ 210
34
457 ÷ 474
51
53 ÷ 58
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
475 ÷ 493
52
59 ÷ 65
19
224 ÷ 235
36
494 ÷ 513
53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
236 ÷ 249
37
514 ÷ 532
54
73 ÷ 79
21
250 ÷ 262
38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
E.1 Kiểm tra cây mầm
Trong một số trường hợp có thể kiểm tra các hạt khác giống dựa vào màu sắc của bao lá mầm, màu sắc của lá mầm hoặc thân mầm như hướng dẫn dưới đây:
E.1.1 Ngũ cốc (lúa, mì, mạch)
Một số giống ngũ cốc có thể phân biệt bằng màu sắc của bao lá mầm. Đặt hạt nảy mầm ở trên giấy lọc ẩm trong đĩa petri và đậy nắp lại. Màu sắc của bao lá mầm có thể khác nhau từ xanh đến tím và được đánh giá khi các cây mầm đạt đến giai đoạn sinh trưởng thích hợp. Có thể nhỏ thêm dung dịch NaCl 1 % hoặc dung dịch HCl 1 %, hoặc chiếu sáng cây mầm bằng ánh sáng cực tím trong 1 h đến 2 h trước khi đưa ra đánh giá.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số giống cải có thịt màu trắng có thể phân biệt với các giống có thịt màu vàng bằng màu sắc của lá mầm. Đặt hạt nảy mầm trong tối ở nhiệt độ từ 20 0C đến 30 0C. Sau 5 ngày, chuyển các lá mầm sang đĩa petri có chứa cồn 85 % đến 96 % và đặt lên trên một bề mặt màu trắng. Sau 4 h xác định màu sắc của lá mầm. Các giống có thịt màu trắng thường có lá mầm màu vàng chanh, các giống có thịt màu vàng thường có lá mầm màu vàng cam.
E.1.3 Củ cải đường (Beta spp.)
Một số giống củ cải đường có thể phân biệt bằng màu sắc của thân mầm. Gieo hạt vào cát ẩm trong đĩa petri và đặt dưới ánh sáng nhẹ ban ngày trong điều kiện nhiệt độ phòng. Sau 7 ngày, kiểm tra màu của thân mầm. Màu sắc của thân mầm ở các giống có thể khác nhau từ trắng đến đỏ nhạt là đặc tính để phân biệt các giống.
E.2 Kiểm tra cây trên ô thí nghiệm đồng ruộng
Trong mọi trường hợp, nếu nghi ngờ mẫu phân tích là khác giống thì phải kiểm tra cây trên ô thí nghiệm ở ngoài đồng ruộng.
Cách làm như sau:
Mẫu phân tích được gieo thành hàng trong ô thí nghiệm. Để tránh bị hỏng thí nghiệm, mỗi mẫu phân tích nên gieo thành hai ô ở các vị trí khác nhau trong ruộng thí nghiệm. Kích thước của ô thí nghiệm phải đảm bảo đủ số cây cần kiểm tra tùy theo mức độ chính xác được yêu cầu. Số cây tối thiểu cần kiểm tra đối với lúa, mì, mạch và cao lương là 400 cây, các loài khác là 100 cây. Hạt giống có thể được gieo thẳng hoặc cấy một dảnh, hoặc chuyển cây con từ vườn ươm trồng vào ô thí nghiệm. Khoảng cách giữa các hàng và các cây trong ô thí nghiệm phải đảm bảo đủ khoảng trống cho cây phát triển.
Các ô thí nghiệm của cùng một giống được bố trí cạnh nhau. Ô trồng mẫu chuẩn có kích thước và số cây tương tự như ô thí nghiệm và được bố trí bên cạnh các ô thí nghiệm để dễ kiểm tra và so sánh.
Các ô thí nghiệm được chăm sóc bình thường, không sử dụng thuốc trừ cỏ hoặc chất kích thích sinh trưởng đển cây phát triển bình thường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc theo dõi và đánh giá được tiến hành trong suốt thời gian sinh trưởng của cây, nhưng đặc biệt là vào các giai đoạn thể hiện rõ nhất các tính trạng đặc trưng trong bản mô tả của giống.
Đánh dấu và đếm các cây có một hoặc vài tính trạng đặc trưng khác với các cây trong ô mẫu chuẩn.
Trong một số trường hợp (chẳng hạn, các cây có củ), phải nhổ các củ lên đặt thành hàng để kiểm tra hình dạng và màu sắc của củ và so sánh với các củ trong ô mẫu chuẩn.
E.3 Kiểm tra bằng các phương pháp sinh học phân tử hoặc hóa sinh
Cũng có thể tiến hành phân tích ADN, ARN, protein hoặc các sản phẩm trao đổi chất đặc trưng khác được chiết xuất từ hạt, từ cây mầm hoặc từ các bộ phận của cây bằng các phương pháp sinh học phân tử hoặc hóa sinh đã được thừa nhận để kiểm tra các hạt nghi ngờ hoặc kiểm tra mẫu hạt giống nghi ngờ là khác giống.
Các phương pháp này chỉ được áp dụng hạn chế trong trường hợp các phương pháp chuẩn được nêu ở trên không thể kết luận được.
Các phương pháp này phải được đánh giá, được phê duyệt và phải được thực hiện bởi phòng kiểm nghiệm có đủ năng lực và thiết bị phù hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Mã số đánh giá cây mầm
Bảng F.1 – Mã số đánh giá cây mầm theo chi (genus)
TT
Tên cây trồng
Tên chi (genus)
Mã số
1
Bầu
Lagenaria
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bí đao
Benincasa
A 2.1.1.2
3
Bí ngô, bí rợ
Cucurbita
A 2.1.1.2
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gossypium
A 2.1.1.2
5
Cà, khoai tây
Solanum
A 2.1.1.1
6
Cà chua
Lycopersicum
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Cà rốt
Daucus
A 2.1.1.1
8
Cải bắp, cải bẹ, cải canh, cải dầu, cải thìa, su-lơ
Brassica
A 2.1.1.1
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Raphanus
A 2.1.1.1
10
Cải cúc
Chrysanthemum
A 2.1.1.1
11
Cải xoong
Nasturtium
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Cao lương
Sorghum
A 1.2.3.2
13
Củ cải đường
Beta
A 2.1.1.1
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cucumis
A 2.1.1.2
15
Dưa hấu
Citrulus
A 2.1.1.2
16
Đay
Corchorus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Đậu bắp
Abelmoschus
A 2.1.1.2
18
Đậu chiều
Cajanus
A 2.2.2.2
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vigna
A 2.1.2.2
20
Đậu Hà Lan
Pisum
A 2.2.2.2
21
Đậu kiếm
Canavalia
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Đậu răng ngựa
Vicia
A 2.2.2.2
23
Đậu rồng
Psophocarpus
A 2.2.2.2
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phasaeolus
A 2.1.2.2
25
Đậu tương
Glycine
A 2.1.2.2
26
Đậu ván
Lablab
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Hành, hẹ, tỏi
Allium
A 1.1.1.1
28
Hướng dương
Helianthus
A 2.1.1.1
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eleusine
A 1.2.3.1
30
Lạc
Arachis
A 2.1.2.2
3`
Lúa
Oryza
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
Lúa mạch
Hordeum
A 1.2.3.3
33
Lúa mạch đen
Secale
A 1.2.3.3
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triticum
A 1.2.3.3
35
Mướp đắng
Momordica
A 2.1.1.2
36
Mướp hương, mướp ta
Luffa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
Ngô
Zea
A 1.2.3.2
38
Ớt
Capsicum
A 2.1.1.1
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Apium
A 2.1.1.1
40
Rau dền
Amaranthus
A 2.1.1.1
41
Rau mùi
Coriandrum
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
Rau muống
Ipomoea
A 2.1.1.1
43
Su su
Sechium
A 2.1.1.2
44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ricinus
A 2.1.1.1
45
Thuốc lá
Nicotiana
A 2.1.1.1
46
Vừng
Sesamum
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
Xà lách
Lactuca
A 2.1.1.1
48
Yến mạch
Avena
A 1.2.3.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.1 Nhóm A 1.1.1.1
F.2.1.1 Khái quát
Thực vật một lá mầm, có kiểu nảy mầm trên mặt đất (lá mầm được nâng lên khỏi mặt đất) và trụ trên lá mầm không kéo dài. Rễ sơ cấp là cơ bản.
Chi đại diện: Hành tỏi (Allium)
Hệ chồi gồm một trụ dưới lá mầm rất khó nhìn thấy, chồi đỉnh được bao bọc bởi phần bên dưới của lá mầm hình trụ, có màu xanh và kéo dài. Không có sự kéo dài của trụ trên lá mầm. Đỉnh của lá mầm nằm lại trong vỏ hạt và hấp thụ các chất dinh dưỡng từ nội nhũ.
Hệ rễ gồm một rễ sơ cấp, thường có lông rễ. Rễ sơ cấp là cơ bản vì các rễ thứ cấp không được dùng để đánh giá cây mầm nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật.
F.2.1.2 Sự phát triển của cây mầm trong thời gian thử nghiệm
Ở hạt chín, phôi được bao bọc trong nội nhũ. Phôi hình trụ, gồm một rễ mầm ngắn và một lá mầm hình trụ, dài, đôi khi bị cuộn lại, chồi mầm được bao bọc ở phần gốc.
Khi bắt đầu nảy mầm, rễ sơ cấp chọc thủng vỏ hạt và kéo dài ra nhưng không sinh ra các rễ bên. Trong suốt thời gian thử nghiệm, các cây mầm có thể sinh ra một hoặc hai rễ bất định ở vùng chuyển tiếp giữa rễ sơ cấp và lá mầm. Phần màu xanh của cây mầm bao gồm lá mầm hình trụ và đỉnh của lá mầm thường nằm trong nội nhũ suốt thời gian thử nghiệm. Lá mầm có dạng uốn cong ở phần trên của nó, gọi là “dạng đầu gối”. Ở gốc của lá mầm có một khe hở nhỏ để lá sơ cấp mọc ra, nhưng điều này thường không xảy ra trong thời gian thử nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các cây mầm bình thường:
– Hệ rễ: Rễ sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ, các vết nứt và vết tách nhỏ không ảnh hưởng đến các mô dẫn.
– Hệ chồi: Lá mầm nguyên vẹn, có “dạng đầu gối” hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ, vặn xoắn lỏng.
– Toàn bộ cây mầm: Tất cả các cấu trúc cơ bản bình thường như được liệt kê ở trên. b) Các cây mầm không bình thường:
– Hệ rễ: Rễ sơ cấp bị khuyết tật như còi cọc hoặc chùn ngắn; phát triển chậm, bị mất; bị gãy; bị xẻ từ đỉnh; cằn cỗi; khẳng khiu; hướng đất ngược; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
– Hệ chồi: Lá mầm bị khuyết tật như ngắn và dày; bị gãy; uốn cong nhiều hoặc uốn thành vòng tròn; uốn thành vòng xoắn ốc; không có dạng “đầu gối”; khẳng khiu; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
- Toàn bộ cây mầm: Một hoặc nhiều cấu trúc cơ bản không bình thường như được liệt kê ở trên, hoặc sự phát triển bình thường bị ngăn cản do toàn bộ cây mầm bị khuyết tật chẳng hạn như bị biến dạng; bị đứt gãy; hai cây dính nhau; có màu vàng hoặc màu trắng; khẳng khiu; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
F.2.2 Nhóm A 1.2.3.1
F.2.2.1 Khái quát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi đại diện: Cỏ (Lolium).
Lá thật thứ nhất phát triển ở bên trong bao lá mầm. Bao lá mầm được coi là phần cơ bản của lá mầm. Phần trên của lá mầm biến đổi thành dạng vảy (scutellum), nằm lại bên trong vỏ hạt cùng với nội nhũ.
Hệ rễ gồm một rễ sơ cấp, thường được bao phủ bởi các lông rễ, các rễ thứ cấp đôi khi có thể phát triển trong thời gian thử nghiệm nhưng chúng không được dùng để đánh giá cây mầm.
F.2.2.2 Sự phát triển của cây mầm trong thời gian thử nghiệm
Quả của họ Hòa thảo (Poaceae) là quả dĩnh. Ở đa số các loài thuộc nhóm này, quả dĩnh được được bao kín bởi vỏ trấu trên và vỏ trấu dưới. Ở một số loài, quả dĩnh được bao lỏng lẻo bởi vỏ trấu trên và vỏ trấu dưới, do vậy trong cùng một mẫu hạt giống có thể có cả quả dĩnh được bao kín và quả dĩnh trần. Phôi nằm ở phần đầu của quả dĩnh, gồm trục phôi cùng với lá mầm dạng vảy (scutellum) đính ở gần giữa. Trục phôi gồm có rễ mầm ở phía dưới và chồi mầm ở phía trên. Cả hai phần này được bảo vệ bởi các vỏ bao mỏng, phần rễ mầm được bảo vệ bởi bao rễ mầm và phần chồi mầm được bảo vệ bởi bao lá mầm. Phần trục của cây mầm ở giữa điểm đính của lá mầm dạng vảy và bao lá mầm được gọi là trụ giữa lá mầm.
Khi bắt đầu nảy mầm, bao rễ mầm chọc thủng qua vỏ hạt và rễ mầm sơ cấp mọc ra qua bao rễ mầm. Các rễ thứ cấp rất ít khi phát triển trong thời gian thử nghiệm. Tiếp theo sự xuất hiện của rễ sơ cấp là sự kéo dài của bao lá mầm cùng với sự phát triển của lá thứ nhất ở bên trong bao lá mầm. Sau này, lá thứ nhất sẽ thoát ra ở gần đỉnh của bao lá mầm. Phần lá mầm dạng vảy sẽ nằm lại ở bên trong nội nhũ và cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây mầm phát triển. Trụ giữa lá mầm có thể hơi kéo dài tùy theo loài được thử nghiệm và phản ứng với các điều kiện thử nghiệm.
F.2.2.3 Đánh giá các cây mầm bình thường và không bình thường
a) Các cây mầm bình thường:
– Hệ rễ: Rễ sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ, các vết nứt và vết tách nhỏ không ảnh hưởng đến các mô dẫn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trụ giữa lá mầm (nếu phát triển): nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; các vết nứt và vết tách nhỏ không ảnh hưởng đến các mô dẫn.
Bao lá mầm: nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; bị vặn xoắn lỏng; bị xẻ từ đỉnh đến 1/3 hoặc ít hơn.
CHÚ THÍCH: Sự kéo dài của bao lá mầm ở các loài cỏ thường rất hạn chế trong phép thử nảy mầm. Bởi vậy, các cây mầm có bao lá mầm tương đối ngắn được coi là bình thường nếu các cấu trúc khác bình thường.
Lá sơ cấp: nguyên vẹn, thoát ra qua bao lá mầm ở phần gần đỉnh, hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; phát triển chậm (chưa đạt đến đỉnh nhưng ít nhất đạt đến một nửa chiều dài của bao lá mầm).
– Toàn bộ cây mầm: Tất cả các cấu trúc cơ bản bình thường như được liệt kê ở trên.
b) Các cây mầm không bình thường:
– Hệ rễ: Rễ sơ cấp bị khuyết tật như còi cọc hoặc chùn ngắn; phát triển chậm; bị mất; bị gãy; bị xẻ từ đỉnh; bị mắc trong vỏ hạt; hướng đất ngược; cằn cỗi; khẳng khiu; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
– Hệ chồi:
Trụ giữa lá mầm (nếu phát triển) bị khuyết tật như bị gãy; tạo thành vòng tròn; vặn xoắn chặt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lá sơ cấp bị khuyết tật như chỉ đạt đến dưới một nửa chiều dài của bao lá mầm; bị biến dạng; bị mất; có màu vàng hoặc màu trắng; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
– Toàn bộ cây mầm: Một hoặc nhiều cấu trúc cơ bản không bình thường như được liệt kê ở trên, hoặc sự phát triển bình thường bị ngăn cản do toàn bộ cây mầm bị khuyết tật như bị biến dạng; bị đứt gãy; hai cây dính nhau; có màu vàng hoặc màu trắng; khẳng khiu; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
F.2.3 Nhóm A 1.2.3.2
F.2.3.1 Khái quát
Thực vật một lá mầm, có kiểu nảy mầm dưới mặt đất. Rễ sơ cấp có thể được thay thế bằng các rễ thứ cấp. Chi đại diện: Ngô (Zea), Lúa (Oryza), Cao lương (Sorghum)
Các lá thật thứ nhất phát triển bên trong bao lá mầm. Bao lá mầm được coi là phần cơ bản của lá mầm. Phần trên của lá mầm biến đổi thành dạng vảy (scutellum), nằm lại ở bên trong nội nhũ.
Hệ rễ gồm một rễ sơ cấp, thường được phủ bởi các lông rễ và thường có một số rễ thứ cấp được dùng để đánh giá cây mầm, nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật.
F.2.3.2 Sự phát triển của cây mầm trong thời gian thử nghiệm
Hạt chín gồm một quả dĩnh tương đối lớn. Ở một số loài, quả dĩnh được bao kín bởi lá mày trên và lá mày dưới (lúa), ở một số loài khác quả dĩnh là hạt trần (ngô và cao lương). Phôi nằm ở phần đầu của quả dĩnh, gồm trục phôi cùng với phần lá mầm dạng vảy (scutellum) đính ở gần giữa. Trục phôi gồm có rễ mầm ở phía dưới và chồi mầm ở phía trên. Cả hai phần này được bảo vệ bởi các bao mỏng, phần rễ mầm được bảo vệ bởi bao rễ mầm và phần chồi mầm được bảo vệ bởi bao lá mầm. Phần trục của cây mầm ở giữa điểm đính của lá mầm dạng vảy và bao lá mầm được gọi là trụ giữa lá mầm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.3.3 Đánh giá các cây mầm bình thường và không bình thường
a) Các cây mầm bình thường:
– Hệ rễ: Rễ sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; các vết nứt hoặc vết tách nhỏ nhưng không ảnh hưởng đến các mô dẫn.
CHÚ THÍCH: Các cây mầm cũng được coi là bình thường trong trường hợp rễ sơ cấp bị khuyết tật nhưng đã phát triển đủ một số lượng rễ thứ cấp bình thường.
– Hệ chồi:
Trụ giữa lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; các vết nứt hoặc vết tách nhỏ nhưng không ảnh hưởng đến các mô dẫn; vặn xoắn lỏng.
Bao lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; vặn xoắn lỏng; xẻ từ đỉnh đến 1/3 hoặc ít hơn.
Lá sơ cấp nguyên vẹn, thoát ra qua bao lá mầm ở gần đỉnh; hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; phát triển chậm (ít nhất đạt đến một nửa chiều dài của bao lá mầm);
– Toàn bộ cây mầm: Tất cả các cấu trúc cơ bản bình thường như được liệt kê ở trên. b) Các cây mầm không bình thường:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các cây mầm cũng được coi là bình thường trong trường hợp rễ sơ cấp bị khuyết tật nhưng đã phát triển đủ một số lượng rễ thứ cấp bình thường.
– Hệ chồi:
Trụ giữa lá mầm bị khuyết tật như bị gãy; tạo thành vòng tròn hoặc xoắn ốc; vặn xoắn chặt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
Bao lá mầm bị khuyết tật như bị biến dạng (ngắn và dày); bị gãy hoặc bị mất; có đỉnh bị hỏng hoặc bị mất; uốn cong nhiều; tạo thành vòng tròn hoặc xoắn ốc; vặn xoắn chặt; uốn cong nhiều; bị xẻ quá 1/3 chiều dài từ đỉnh; bị tách nhưng không phải ở phần gốc; khẳng khiu; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
Lá sơ cấp bị khuyết tật như mọc ít hơn một nửa chiều dài của bao lá mầm; bị mất; bị rách thành nhiều mảnh hoặc bị biến dạng; có màu vàng hoặc màu trắng; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
– Toàn bộ cây mầm: Một hoặc nhiều cấu trúc cơ bản không bình thường như được liệt kê ở trên, hoặc sự phát triển bình thường bị ngăn cản do cây mầm bị khuyết tật như bị biến dạng; bị đứt gãy; hai cây dính nhau; có màu vàng hoặc màu trắng; khẳng khiu; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
F.2.3.4 Các hướng dẫn bổ sung
F.2.3.4.1 Lúa (Oryza sativa)
Về hình thái và sự phát triển của cây mầm, lúa hơi khác so với hầu hết các loài khác của họ Hòa thảo (Gramineae) thường phổ biến trong thử nghiệm hạt giống. Khi bắt đầu nảy mầm, cấu trúc đầu tiên xuất hiện là bao lá mầm, tiếp theo là rễ sơ cấp. Độ dài cuối cùng của bao lá mầm nói chung là ngắn, mặc dù có khác nhau đôi chút tùy theo giống và các điều kiện thử nghiệm. Lá thứ nhất sẽ mọc ra qua bao lá mầm bởi vết tách ở gần đỉnh và tách dần xuống dưới khi lá mọc dần. Tuy nhiên, phần gốc của bao lá mầm không được tách hẳn ra, nếu bị tách ra thì cây mầm sẽ là không bình thường. Lá thứ nhất chỉ có bẹ lá và thường bị cuốn chặt lại, chỉ có lá thứ hai mọc ra sau lá thứ nhất là có phiến lá thực sự. Hệ rễ gồm rễ sơ cấp và một số rễ thứ cấp có các rễ bên và rễ bất định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào lúc các cây mầm đã đạt đến giai đoạn phát triển chính xác để đánh giá, nghĩa là khi lá thật thứ nhất xuất hiện, thì bao lá mầm thường có một vết tách dài tự nhiên do sự phát triển của các lá bên trong bao lá mầm.
Đối với ngô, các quy định cụ thể về đánh giá bao lá mầm và sự tổn thương của lá thứ nhất xem 2.14.2, 2.15.3.
Nếu lá thứ nhất đã xuất hiện vào thời gian đánh giá thì cây mầm là không bình thường nếu lá sơ cấp bị tổn thương và bao lá mầm có một trong các khuyết tật sau đây:
Bao lá mầm bị tách quá 1/3 chiều dài kể từ đỉnh
Bao lá mầm bị uốn cong nhiều
Đỉnh bao lá mầm bị hỏng hoặc bị mất
Bao lá mầm bị tách ở phía dưới đỉnh
Nếu lá thứ nhất chưa phát triển vào thời gian đánh giá:
Đỉnh bao lá mầm bị hỏng hoặc bị mất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lá mọc ra ở phía dưới đỉnh của bao lá mầm
Nhìn chung, trong phép thử dùng cát, phân hữu cơ hoặc dùng đất thì lá thứ nhất thường phát triển vào thời gian đánh giá, nhưng trong phép thử dùng giấy cuộn thì lá thứ nhất thường chưa phát triển.
Nếu lá thứ nhất bị rách hoặc bị tổn thương, nhưng sự phát triển của lá tiếp theo và các bộ phận khác vẫn bình thường thì cây mầm là bình thường. Để đánh giá cây mầm một cách chính xác, có thể cần phải kéo dài thời gian thử nghiệm cho đến khi lá thứ hai hoặc thứ ba phát triển.
F.2.4 Nhóm A 1.2.3.3
F.2.4.1 Khái quát
Thực vật một lá mầm, có kiểu nảy mầm dưới mặt đất. Có một số rễ sinh sản được dùng để đánh giá thay cho rễ sơ cấp.
Chi đại diện: Lúa mì (Triticum), lúa mạch (Hordeum), lúa mì đen (Secale).
Bộ phận cây mầm phát triển vươn ra ngoài ánh sáng và có màu xanh là lá sơ cấp, thường được bao bọc trong một cái bao mỏng trong suốt gọi là bao lá mầm.
Lá thứ nhất phát triển ở bên trong bao lá mầm. Bao lá mầm được coi là bộ phận cơ bản của lá mầm. Phần trên của lá mầm biến đổi thành dạng vảy (sculellum) và nằm lại bên trong nội nhũ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.4.2 Sự phát triển của cây mầm trong thời gian thử nghiệm
Quả dĩnh của các loài trong nhóm này tương đối lớn. Một số loài có quả dĩnh được bao kín trong lá mày trên và lá mày dưới (lúa mạch), một số khác là quả dĩnh trần (lúa mì, lúa mì đen). Phôi nằm ở phần đầu của quả dĩnh, gồm trục phôi với lá mầm dạng vảy đính ở gần giữa trục. Phần dưới của trục phôi gồm có rễ mầm và một số mầm rễ sinh sản và phần trên là chồi mầm.
Cả hai phần này được bảo vệ bởi các bao mỏng, phần rễ mầm được bảo vệ bởi bao rễ mầm và phần chồi mầm được bảo vệ bởi bao lá mầm. Phần trục của cây mầm ở giữa điểm đính của lá mầm dạng vảy và bao lá mầm được gọi là trụ giữa lá mầm.
Khi bắt đầu nảy mầm, bao rễ mầm chọc thủng qua vỏ hạt và rễ sơ cấp mọc ra qua bao rễ mầm và sau đó là các rễ sinh sản khác. Tiếp theo sự xuất hiện của các rễ sinh sản là sự kéo dài của bao lá mầm cùng với sự phát triển của lá sơ cấp ở bên trong bao lá mầm. Sau đó, lá sơ cấp thoát ra ở gần đỉnh của bao lá mầm. Trụ giữa lá mầm có thể hơi kéo dài tùy theo loài và các điều kiện thử nghiệm.
Phần lá mầm dạng vảy nằm lại ở bên trong nội nhũ và cung cấp các chất dinh dưỡng được lấy từ nội nhũ cho cây mầm phát triển.
F.2.4.3 Đánh giá các cây mầm bình thường và không bình thường
a) Các cây mầm bình thường:
– Hệ rễ: Ít nhất có một rễ sinh sản nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; các vết tách và vết nứt nhỏ nhưng không ảnh hưởng đến các mô dẫn.
– Hệ chồi:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; vặn xoắn lỏng; bị tách từ đỉnh đến 1/3 hoặc ít hơn; các vết tách và vết nứt nhỏ.
Lá sơ cấp nguyên vẹn, thoát ra qua bao lá mầm ở gần đỉnh hoặc ít nhất đạt đến một nửa chiều dài của bao lá mầm; hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu, vết thối nhỏ; bị tổn thương nhẹ.
– Toàn bộ cây mầm: Tất cả các cấu trúc cơ bản bình thường như được liệt kê ở trên. b) Các cây mầm không bình thường:
– Hệ rễ: Các rễ sinh sản bị khuyết tật hoặc không đủ như bị còi cọc; bị chùn ngắn (chẳng hạn do bị nhiễm độc thực vật); bị mất; bị gãy; hướng đất ngược; cằn cỗi; khẳng khiu; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
CHÚ THÍCH: Cây mầm được coi là bình thường nếu có một rễ sinh sản nguyên vẹn.
– Hệ chồi:
Trụ giữa lá mầm (nếu phát triển) bị khuyết tật như bị rách sâu hoặc bị gãy; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
Bao lá mầm bị khuyết tật: như bị chùn ngắn (chẳng hạn do bị nhiễm độc thực vật); bị gãy; bị mất; có đỉnh bị tổn thương hoặc bị mất quá 1/3 chiều dài của bao lá mầm; uốn cong hoặc tạo thành vòng tròn; xoắn ốc; vặn xoắn chặt; bị tách từ đỉnh quá 1/3 chiều dài của bao lá mầm; bị tách nhưng không phải từ đỉnh; khẳng khiu; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
Lá sơ cấp bị khuyết tật như mọc chưa đến một nửa chiều dài của bao lá mầm; bị mất; bị rách hoặc biến dạng, có màu vàng hoặc màu trắng, bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.4.4 Các hướng dẫn bổ sung
Việc đánh giá cây mầm phải được tiến hành khi lá thứ nhất đã mọc thoát ra khỏi bao lá mầm ở hầu hết các cây mầm. Những cây mầm ở cuối thời gian thử nghiệm chưa đạt đến giai đoạn phát triển này vẫn được coi là bình thường nếu các bộ phận khác là bình thường, trừ khi lá phát triển chưa đến một nửa bao lá mầm.
Các cây mầm có bao lá mầm bị tách được coi là bình thường khi vết tách chạy từ đỉnh xuống không quá 1/3 chiều dài của bao lá mầm. Nếu vết tách vượt quá 1/3 chiều dài, hoặc nếu bao lá mầm bị tách ở gốc, thì cây mầm phải được coi là không bình thường. Khi đánh giá chiều dài của vết tách, phải hết sức cẩn thận không làm mở rộng vết tách khi nhấc cây mầm ra để kiểm tra.
Cây mầm có bao lá mầm bị mắc kẹt trong vỏ trấu hoặc vỏ quả, được coi là bình thường khi sự phát triển của các bộ phận khác là bình thường, nhưng được coi là không bình thường nếu sự phát triển của cây mầm bị chậm hơn so với các cây mầm khác. Các cây mầm có phần lá mầm dạng vảy (scutellum) bị tách rời ra khỏi nội nhũ được coi là không bình thường.
Các mẫu hạt giống của các loài ngũ cốc đã xử lý hóa chất được đặt nảy mầm ở trên giá thể nhân tạo, chẳng hạn như giấy, đôi khi có thể sinh ra các cây mầm có các triệu chứng nhiễm độc thực vật, chẳng hạn bao lá mầm chùn ngắn và phồng lên, các rễ sinh sản bị chùn ngắn. Nếu có một số lượng nhiều các cây mầm như thế (5 % hoặc hơn) trong phép thử, thì mẫu phải thử nghiệm lại trong đất hoặc phân hữu cơ. Đất và phân hữu cơ có thể cho phép đánh giá mẫu này chính xác hơn vì đất và phân hữu cơ hấp thụ một số chất hóa học và các triệu chứng nhiễm độc sẽ giảm bớt hoặc thậm chí có thể hoàn toàn biến mất. Những cây mầm vẫn có triệu chứng nhiễm độc trong đất hoặc phân hữu cơ thì phải được đánh giá là không bình thường.
Sử dụng các thuốc trừ cỏ, chẳng hạn như glyphosat ở các cây trồng có thể gây ra hiện tượng hướng đất ngược trong các phép thử nảy mầm khi sử dụng các môi trường như giấy và cát. Nếu có 5 % hoặc hơn các cây mầm như thế trong phép thử thì mẫu phải được thử nghiệm lại trong môi trường đất hoặc phân hữu cơ. Đất hoặc phân hữu cơ có thể cho phép đánh giá mẫu một cách chính xác hơn vì đất hoặc phân hữu cơ sẽ hấp thụ bớt glyphosat trên bề mặt của hạt giống và các triệu chứng sẽ giảm bớt hoặc hoàn toàn biến mất. Trong các phép thử dùng phân hữu cơ, những cây mầm không có ít nhất một rễ sinh sản phát triển tốt và hướng xuống phía dưới thì phải được đánh giá là không bình thường. Những cây mầm không bình thường như thế thường có các lông rễ phát triển kém và thường không đảm bảo phát triển bình thường.
F.2.5 Nhóm A 2.1.1.1
F.2.5.1 Khái quát
Thực vật hai lá mầm có kiểu nấy mầm trên mặt đất và trụ trên lá mầm không kéo dài. Rễ sơ cấp là cơ bản.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ chồi gồm trụ dưới lá mầm kéo dài và hai lá mầm cùng với chồi đỉnh nằm giữa hai lá mầm; không có sự kéo dài của trụ trên lá mầm trong thời gian thử nghiệm; trụ trên lá mầm và chồi đỉnh thường không thấy rõ.
Hệ rễ gồm có một rễ sơ cấp, thường có lông rễ phát triển tốt. Các rễ thứ cấp đôi khi phát triển trong thời gian thử nghiệm, nhưng không được dùng để đánh giá cây mầm.
F.2.5.2 Sự phát triển của cây mầm trong thời gian thử nghiệm
Hạt của các chi trong nhóm này chứa phôi có kích thước và hình dạng khác nhau. Phôi có thể nằm trong nội nhũ (cà rốt), hoặc ở ngoại nhũ (củ cải đường), hoặc các nguồn dự trữ thức ăn có thể được chứa trong các lá mầm (cải, hướng dương).
Khi bắt đầu nảy mầm, rễ sơ cấp chọc thủng qua vỏ hạt và kéo dài ra nhanh chóng. Hầu hết các loài trong nhóm này thường không phát triển rễ thứ cấp trong thời gian thử nghiệm. Trụ dưới lá mầm kéo dài ra và nâng các lá mầm lên khỏi mặt đất, các lá mầm nhanh chóng mở ra và bắt đầu quang hợp. Trụ trên lá mầm không phát triển trong thời gian thử nghiệm và chồi đỉnh nằm ở giữa các lá mầm thường rất khó nhìn thấy.
F.2.5.3 Đánh giá các cây mầm bình thường và không bình thường
a) Các cây mầm bình thường:
– Hệ rễ: Rễ sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; các vết nứt hoặc vết tách nhỏ nhưng không ảnh hưởng đến các mạch dẫn.
– Hệ chồi:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như dưới 50 % mô bị hỏng; chỉ có một lá mầm nguyên vẹn; có 3 lá mầm.
Chồi đỉnh và các mô xung quanh nguyên vẹn.
– Toàn bộ cây mầm: Tất cả các cấu trúc cơ bản bình thường như được liệt kê ở trên.
b) Các cây mầm không bình thường:
– Hệ rễ: Rễ sơ cấp bị khuyết tật như còi cọc hoặc chùn ngắn; phát triển chậm; bị mất; bị gãy; bị xẻ từ đỉnh; cằn cỗi; khẳng khiu; bị mắc kẹt trong vỏ hạt; hướng đất ngược; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp
CHÚ THÍCH 1: Cây mầm được coi là không bình thường nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật, mặc dù các rễ thứ cấp đã phát triển. Cây mầm có rễ sơ cấp bị mắc kẹt trong vỏ hạt được coi là bình thường nếu ở cuối thời gian thử nghiệm thấy đỉnh rễ đã thoát ra khỏi vỏ hạt.
– Hệ chồi:
Trụ dưới lá mầm bị khuyết tật như ngắn và dày; bị nứt sâu (vết nứt làm ảnh hưởng đến các mô dẫn) hoặc bị gãy; bị tách xuyên qua; bị mất; uốn cong nhiều hoặc tạo thành vòng tròn; vặn xoắn chặt hoặc tạo thành vòng xoắn ốc; cằn cỗi; khẳng khiu; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
Các lá mầm bị khuyết tật đến mức hơn 50 % mô bị hỏng; bị phồng hoặc bị uốn quăn; bị biến dạng; bị gãy; bị tách rời ra hoặc bị mất; bị biến màu hoặc bị thối; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các lá mầm bị tổn thương hoặc bị thối ở điểm đính vào trục cây mầm hoặc gần chồi đỉnh được coi là không bình thường bất kể luật 50 %.
– Toàn bộ cây mầm: Một hoặc nhiều cấu trúc cơ bản không bình thường như trên, hoặc sự phát triển bình thường bị ngăn cản do toàn bộ cây mầm bị khuyết tật như bị biến dạng; bị gãy; các lá mầm mọc ra trước rễ sơ cấp; hai cây dính nhau; có màu vàng hoặc màu trắng; khẳng khiu; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
F.2.5.4 Các hướng dẫn bổ sung
F.2.5.4.1 Cải (Brassica spp.)
Cần phải lưu ý là các cây mầm không được đánh giá trước khi tất cả các bộ phận cơ bản đã phát triển, và đặc biệt là trước khi các lá mầm đã hoàn toàn thoát ra khỏi vỏ hạt và có thể đánh giá được một cách chính xác, có như vậy những đặc điểm không bình thường mới được đánh giá một cách dễ dàng.
Sự đánh giá các lá mầm đặc biệt quan trọng ở các loài cải (Brassica), không chỉ về các vùng bị chết và thối, mà còn về sự thiếu hụt chất diệp lục (các vùng có màu trắng hoặc màu vàng). Để nhận ra sự thiếu hụt này, phải để cho các cây mầm mọc dưới ánh sáng đầy đủ. Nói chung, cách làm là áp dụng luật 50 %, nhưng nếu phần gốc của các lá mầm (vùng ở xung quanh cuống lá và điểm đính của các lá mầm vào trụ dưới lá mầm) bị biến màu, bị chết hoặc thối, thì cây mầm coi là không bình thường.
Cần phải nắm vững nguyên tắc ở các loài cải (Brassica và Raphanus) thì rễ sơ cấp là cơ bản, ngay cả cây mầm có rễ sơ cấp bị khuyết tật có thể sinh ra một số rễ thứ cấp. Nếu trong phép thử có 5 % hoặc nhiều hơn những cây mầm có rễ sơ cấp bị khuyết tật (chẳng hạn, bị còi cọc), thì nên thử nghiệm lại mẫu trong cát, đất hoặc phân hữu cơ để kiểm tra lại kết quả.
F.2.5.4.2 Xà lách (Lactuca sativa)
Khi đánh giá các cây mầm xà lách (Lactuca sativa), hiện tượng thối sinh lý thường thấy ở những hạt đã già đôi khi gây khó khăn cho việc đánh giá. Các triệu chứng này có thể bao gồm các vết nhỏ hoặc các vùng có màu nâu ở trên các lá mầm hoặc các lá mầm có thể hoàn toàn bị biến màu hoặc bị thối và trụ dưới lá mầm có thể bị ngắn và dày, uốn cong hoặc trong suốt. Trong các trường hợp này, phải áp dụng luật 50 % để đánh giá các lá mầm. Tuy nhiên, nếu các vùng bị biến màu hoặc bị thối ở gần chồi đỉnh và gần điểm đính của lá mầm vào trục cây mầm thì cây mầm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Củ cải đường (Beta vulgaris): Phép thử nảy mầm ở củ cải đường thường khó đánh giá và các kết quả ở các phòng kiểm nghiệm thường khác nhau do các cây mầm bị nhiễm nấm bệnh (đặc biệt là nấm Phoma betae). Khi đánh giá cây mầm phải phân biệt rõ ràng giữa nhiễm bệnh sơ cấp (hạt giống mang nguồn bệnh) và nhiễm bệnh thứ cấp (bệnh lây từ nguồn ở bên ngoài, chẳng hạn từ các cây mầm khác hoặc từ các cấu trúc của hoa tự chùm ở xung quanh hạt giống).
Để đánh giá chính xác các cây mầm ở củ cải đường, phải tiến hành đánh giá từng cây mầm ở hai giai đoạn phát triển khác nhau:
– Vào giai đoạn phát triển sớm, chú ý phát hiện cây mầm bị nhiễm bệnh sơ cấp hay thứ cấp;
– Vào giai đoạn phát triển muộn hơn, chú ý đánh giá các bộ phận của cây mầm. Cách tiến hành:
– Giá thể tốt nhất để tiến hành phép thử là loại giấy lọc được gấp thành giấy gấp. Các chùm hạt được rửa trước và được sấy khô theo quy định tại Bảng F.2.
– Lần đếm đầu (vào ngày thứ 3 đến ngày thứ 4): Các cây mầm chỉ mới có một phần rễ và còn quá nhỏ so với lần đánh giá cuối cùng. Ở giai đoạn phát triển sớm này của cây mầm, sự nhiễm bệnh sơ cấp và thứ cấp là dễ phân biệt nhất. Bất kỳ cây mầm nào có rễ sơ cấp mọc ra từ chùm hạt mà khỏe mạnh (có màu trắng) thì được coi là bình thường và được đánh dấu, không quan tâm đến các phần khác của rễ có bị nhiễm bệnh hay không (có màu nâu). Bất kỳ cây mầm nào có rễ sơ cấp mọc ra từ chùm hạt mà bị nhiễm bệnh (có màu nâu hoặc màu đen) được coi là không bình thường và được đánh dấu bằng một ký hiệu khác, bất kể các phần khác của rễ (chẳng hạn, chóp rễ) có khỏe mạnh hay không (có màu trắng).
Các cây mầm bị nhiễm bệnh phải loại bỏ ra khỏi phép thử để tránh sự lây lan của bệnh, nhưng chùm hạt thì phải giữ lại trong phép thử, bởi vì các cây mầm khác có thể tiếp tục phát triển từ chùm hạt. Những rễ rõ ràng là không bình thường do các nguyên nhân khác được đánh dấu bằng chữ A.
– Lần đếm thứ hai (thường vào ngày thứ 7): Hầu hết các cây mầm lúc này đã phát triển tất cả các bộ phận cơ bản của chúng cần cho sự đánh giá cuối cùng. Nếu cây mầm có các bộ phận cơ bản là bình thường, và nếu rễ của nó đã được đánh dấu là khỏe mạnh ở lần đếm trước, thì được coi là bình thường và chùm hạt được loại ra và ghi chép lại, ngay cả nếu nó đã bị thối hoàn toàn vào thời gian của lần đếm thứ hai và sự nhiễm bệnh có vẻ như là từ bên trong chùm hạt. Những cây mầm rõ ràng là không bình thường và bị thối cũng được loại bỏ ra khỏi phép thử và ghi chép lại, nhưng các chùm hạt của chúng phải để lại cho đến lần đếm cuối cùng.
– Áp dụng cách làm tương tự cho các lần đếm tiếp theo và lần đếm cuối cùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Ngoài ra, cũng có thể áp dụng các biện pháp xử lý hạt giống bằng thuốc diệt nấm trước khi đặt nảy mầm để ngăn ngừa sự lây nhiễm bệnh nếu biết chắc là lô hạt giống chưa được xử lý nấm bệnh.
F.2.6 Nhóm A 2.1.1.2
F.2.6.1 Khái quát
Thực vật hai lá mầm, có kiểu nảy mầm trên mặt đất và trụ trên lá mầm không kéo dài. Rễ sơ cấp có thể được thay thế bằng các rễ thứ cấp.
Chi đại diện: Dưa chuột (Cucumis), bông (Gossypium).
Hệ chồi gồm trụ dưới lá mầm kéo dài và hai lá mầm cùng với chồi đỉnh nằm ở giữa hai lá mầm; trụ trên lá mầm không kéo dài trong thời gian thử nghiệm; trụ trên lá mầm và chồi đỉnh thường không thấy rõ.
Hệ rễ gồm có một rễ sơ cấp, thường có lông rễ và thường có các rễ thứ cấp được dùng để đánh giá cây mầm, nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật.
Sự phát triển của cây mầm trong thời gian thử nghiệm
Phôi trong hạt giống của các chi trong nhóm này thường có hai lá mầm lớn, trong một số trường hợp (chẳng hạn, bông) các lá mầm bị nhăn và gấp nếp, đôi khi hơi dày, trục phôi ngắn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trụ trên lá mầm không phát triển trong thời gian thử nghiệm và chồi đỉnh nằm ở giữa các lá mầm rất khó nhìn thấy.
F.2.6.2 Đánh giá các cây mầm bình thường và không bình thường
a) Các cây mầm bình thường:
– Hệ rễ: Rễ sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; các vết nứt hoặc vết tách nhỏ nhưng không ảnh hưởng đến các mạch dẫn.
CHÚ THÍCH: Cây mầm được coi là bình thường nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật, nhưng đã phát triển đủ một số lượng rễ thứ cấp bình thường.
– Hệ chồi:
Trụ dưới lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; các vết nứt hoặc vết tách nhỏ; vặn xoắn lỏng.
Các lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như dưới 50 % mô bị hỏng; chỉ có một lá mầm nguyên vẹn; có 3 lá mầm.
Chồi đỉnh và các mô xung quanh nguyên vẹn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Hệ rễ: Rễ sơ cấp bị khuyết tật và các rễ thứ cấp không đủ hoặc bị khuyết tật như còi cọc hoặc chùn ngắn; phát triển chậm; bị mất; bị gãy; bị xẻ từ đỉnh; bị mắc kẹt trong vỏ hạt; hướng đất ngược; cằn cỗi; khẳng khiu;trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
CHÚ THÍCH 1: Cây mầm được coi là bình thường nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật, nhưng đã phát triển đủ một số lượng rễ thứ cấp bình thường.
– Hệ chồi:
Trụ dưới lá mầm bị khuyết tật như ngắn và dày; bị nứt sâu hoặc bị gãy; bị xẻ xuyên ngang qua; bị mất; bị uốn cong nhiều hoặc uốn thành vòng tròn; vặn xoắn chặt hoặc tạo thành vòng xoắn ốc; cằn cỗi; khẳng khiu hoặc trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
Các lá mầm bị khuyết tật đến mức hơn 50 % mô bị hỏng; bị phồng, quăn hoặc biến dạng; bị gãy; bị rời ra hoặc bị mất; bị biến màu hoặc bị thối; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp. Chồi đỉnh hoặc các mô xung quanh bị khuyết tật.
CHÚ THÍCH 2: Cây mầm được coi là không bình thường nếu các lá mầm bị tổn thương hoặc bị thối ở điểm đính vào trục cây mầm hoặc ở gần chồi đỉnh, bất kể luật 50 %.
– Toàn bộ cây mầm: Một hoặc nhiều cấu trúc cơ bản là không bình thường như được liệt kê ở trên, hoặc cây mầm bị khuyết tật như bị biến dạng; bị đứt gãy; các lá mầm mọc trước rễ sơ cấp; hai cây dính nhau; có màu vàng hoặc màu trắng; khẳng khiu; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
F.2.7 Nhóm A 2.1.2.2
F.2.7.1 Khái quát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi đại diện: Đậu ngự (Phaseolus), lạc (Arachis).
Hệ chồi gồm trụ dưới lá mầm kéo dài, hai lá mầm và trụ trên lá mầm hơi kéo dài cùng với hai lá sơ cấp phát triển xung quanh chồi đỉnh.
Hệ rễ gồm một rễ sơ cấp, thường có lông rễ và các rễ thứ cấp được dùng để đánh giá cây mầm, nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật.
F.2.7.2 Sự phát triển của cây mầm trong thời gian thử nghiệm
Phôi ở hạt giống của các chi trong nhóm này gồm hai lá mầm lớn và dày chứa nguồn dự trữ thức ăn cho cây mầm. Các lá mầm đính vào trục phôi cùng với rễ mầm và chồi mầm. Ở một số chi có rễ mầm uốn cong (chẳng hạn, đậu ngự), hoặc ngắn và thẳng (chẳng hạn, lạc). Chồi mầm gồm hai lá sơ cấp nằm gấp nếp ở giữa các lá mầm.
Khi bắt đầu nảy mầm, rễ sơ cấp mọc qua vỏ hạt, kéo dài ra nhanh chóng và sinh ra các rễ thứ cấp. Trụ dưới lá mầm kéo dài ra và các lá mầm thoát ra khỏi vỏ hạt. Các lá mầm ở hầu hết các chi của nhóm này mở ra, có màu xanh và quang hợp (đậu tương), nhưng một số chi khác (đậu ngự) thì rất khó mở ra và nhanh chóng bị teo đi. Vào cuối thời gian thử nghiệm, trụ trên lá mầm có thể hơi kéo dài và các lá sơ cấp mở ra.
F.2.7.3 Đánh giá các cây mầm bình thường và không bình thường
a) Các cây mầm bình thường:
– Hệ rễ: Rễ sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; các vết nứt hoặc vết tách nhỏ nhưng không ảnh hưởng đến các mô dẫn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Hệ chồi:
Trụ dưới lá mầm và trụ trên lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; các vết nứt hoặc vết tách nhỏ; vặn xoắn lỏng.
Các lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như dưới 50 % mô bị hỏng; chỉ có một lá mầm nguyên vẹn; có 3 lá mầm.
Các lá sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ có các khuyết tật nhẹ như dưới 50 % mô bị hỏng; chỉ có một lá sơ cấp nguyên vẹn; có 3 lá sơ cấp; hình dạng bình thường nhưng phát triển chậm.
Chồi đỉnh nguyên vẹn.
– Toàn bộ cây mầm: Tất cả các cấu trúc cơ bản bình thường như được liệt kê ở trên. b) Các cây mầm không bình thường:
– Hệ rễ: Rễ sơ cấp bị khuyết tật như bị còi cọc hoặc chùn ngắn; phát triển chậm; bị mất; bị gãy; bị xẻ từ đỉnh; bị mắc kẹt trong vỏ hạt; hướng đất ngược; cằn cỗi; khẳng khiu hoặc trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
CHÚ THÍCH 1: Các cây mầm cũng được coi là bình thường nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật nhưng đã phát triển đủ một số lượng rễ thứ cấp bình thường.
– Hệ chồi:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chồi đỉnh bị khuyết tất hoặc bị mất.
Các lá mầm bị khuyết tật đến mức hơn 50 % mô bị hỏng; bị biến dạng; bị gãy hoặc tổn thương; bị tách rời hoặc bị mất; bị biến màu hoặc bị thối; trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
CHÚ THÍCH 2: Cây mầm được coi là không bình thường nếu lá mầm bị tổn thương hoặc bị thối ở điểm đính vào trục cây mầm.
Các lá sơ cấp bị khuyết tật đến mức quá 50 % diện tích lá bị hỏng; bị quăn hoặc bị biến dạng; bị tổn thương; bị tách rời ra hoặc bị mất; bị biến màu; bị thối; nhỏ hơn 1/4 kích thước bình thường; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp. Chồi đỉnh bị khuyết tật hoặc bị mất.
CHÚ THÍCH 3: Cây mầm được coi là không bình thường nếu trục chính phát triển không bình thường, bất kể cây mầm đã có các chồi nách phát triển từ các lá mầm hoặc các lá sơ cấp.
– Toàn bộ cây mầm: Một hoặc nhiều cấu trúc cơ bản không bình thường như được liệt kê ở trên, hoặc cây mầm bị khuyết tật như bị biến dạng; bị đứt gãy; các lá mầm mọc trước rễ sơ cấp; hai cây dính nhau; có màu vàng hoặc màu trắng; khẳng khiu hoặc trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
F.2.7.4 Các hướng dẫn bổ sung
F.2.7.4.1 Đậu ngự (Phaseolus)
Các cây mầm của các loài đậu Phaseolus có thể rất khác nhau tùy theo phương pháp đặt nảy mầm được chọn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt nảy mầm trong cát:
Các cây mầm của Phaseolus được gieo 9 ngày trong cát và có ánh sáng sẽ phát triển các cấu trúc cơ bản sau đây:
· Hệ rễ có một rễ sơ cấp dài và một số rễ thứ cấp
· trụ dưới lá mầm thẳng và kéo dài
· trụ trên lá mầm thẳng và kéo dài
· hai lá sơ cấp phát triển và mở ra
· hai lá mầm.
Các lá mầm của Phaseolus và Vigna không tăng kích thước sau khi nảy mầm nhưng có thể có hoạt động quang hợp. Các chất dinh dưỡng dự trữ trong lá mầm sẽ nhanh chóng được tiêu thụ bởi cây mầm đang phát triển và chức năng của chúng sẽ nhanh chóng kết thúc. Vì thế, vào thời gian thử nghiệm các lá mầm có thể bị teo quắt lại hoặc bị rụng khỏi cây mầm. Bởi vậy, chúng không thể dùng để đánh giá cây mầm. Mặt khác, các lá mầm của đậu tương có thể hơi tăng kích thước trong và sau khi nảy mầm. Vì vậy, chúng phải được đánh giá theo luật 50 %.
Các lá sơ cấp thường mở ra và tiến hành quang hợp. Đây là những cấu trúc cơ bản của cây mầm và chúng phải được đánh giá. Các lá sơ cấp được coi là bình thường nếu chúng có hình dạng bình thường và không nhỏ hơn ¼ kích thước lá trung bình của các cây mầm bình thường trong cùng phép thử. Tuy nhiên, nếu các lá sơ cấp bị tổn thương hoặc bị biến dạng thì vùng lá còn lại của chúng phải đáp ứng luật 50 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cây mầm của Phaseolus gieo 9 ngày trong giấy cuộn sẽ phát triển các cấu trúc cơ bản sau đây:
· Rễ sơ cấp, thường có một số lượng lớn các rễ thứ cấp còn non;
· Hai lá mầm, phồng, mập và thường có màu hơi vàng hoặc hơi xanh;
· Trụ dưới lá mầm hơi kéo dài; thường hơi cong do sự xoay tự nhiên của cây mầm (hoặc đôi khi do điều kiện chật chội trong giấy cuộn;
· Trụ trên lá mầm hơi kéo dài và nhìn thấy rõ giữa các lá mầm;
· Hai lá sơ cấp nhỏ, gấp nếp, màu vàng hoặc màu xanh nằm ở giữa các lá mầm hoặc hơi thò ra ngoài.
Vào giai đoạn phát triển này, các lá mầm là cơ bản và phải đáp ứng luật 50 %. Sự phát triển của các lá sơ cấp phải được kiểm tra bằng cách mở các lá mầm để đánh giá.
Đánh giá các lá sơ cấp theo luật 25 %:
Khi các lá sơ cấp đã hình thành, cây mầm được coi là không bình thường nếu các lá sơ cấp nhỏ hơn ¼ kích thước bình thường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.7.4.2 Lạc (Arachis hypogaea)
Khác với các loài đậu ngự (Phaseolus), lạc có trụ dưới lá mầm tương đối ngắn và mập. Các lá mầm còn đính ở cây mầm trong một thời gian dài và được dùng để đánh giá cây mầm theo luật 50 %. Trong thời gian thử nghiệm, trụ trên lá mầm và hai lá sơ cấp xẻ lông chim phát triển ở giữa các lá mầm. Ngoài mầm chính, thì sự phát triển của hai mầm nách phải phát triển bình thường. Tuy nhiên, mầm chính là cơ bản và nếu mầm chính bị mất hoặc bị khuyết tật thì cây mầm phải được coi là không bình thường.
F.2.8 Nhóm A 2.2.2.2
F.2.8.1 Khái quát
Thực vật hai lá mầm, có kiểu nảy mầm dưới mặt đất và trụ trên lá mầm kéo dài. Rễ sơ cấp có thể được thay thế bằng các rễ thứ cấp.
Chi đại diện: Đậu Hà Lan (Pisum), đậu răng ngựa (Vicia).
Hệ chồi gồm trụ trên lá mầm kéo dài và chồi đỉnh có các lá sơ cấp phát triển. Các lá mầm thường nằm lại trong vỏ hạt và trụ dưới lá mầm rất khó nhìn thấy.
Hệ rễ gồm một rễ sơ cấp, thường có lông rễ và các rễ thứ cấp được dùng để đánh giá cây mầm nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật.
F.2.8.2 Sự phát triển của cây mầm trong thời gian thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bắt đầu nảy mầm, rễ sơ cấp chọc thủng qua vỏ hạt, kéo dài ra nhanh chóng và sau đó là các rễ thứ cấp. Trụ dưới lá mầm rất khó nhìn thấy, nhưng trụ trên lá mầm tương đối kéo dài. Trụ trên lá mầm thường mang một số lá vảy ở bên dưới các lá sơ cấp và chồi đỉnh. Các chồi ở nách của các lá mầm thường ngủ nghỉ, trừ khi nếu chồi đỉnh bị tổn thương.
F.2.8.3 Đánh giá các cây mầm bình thường và không bình thường
a) Các cây mầm bình thường:
– Hệ rễ: Rễ sơ cấp nguyên vẹn hoặc chỉ bị các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; các vết nứt hoặc vết tách đã liền lại; các vết nứt hoặc vết tách nhỏ không làm ảnh hưởng đến các mô dẫn;
CHÚ THÍCH: Cây mầm được coi là bình thường nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật, nhưng đã phát triển đủ một số lượng rễ thứ cấp bình thường.
– Hệ chồi:
Các lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ bị các khuyết tật nhẹ như dưới 50 % mô bị hỏng; chỉ có một lá mầm nguyên vẹn; có 3 lá mầm.
Trụ trên lá mầm nguyên vẹn hoặc chỉ bị các khuyết tật nhẹ như các vết biến màu hoặc vết thối nhỏ; các vết nứt hoặc vết tách đã liền lại; các vết nứt hoặc vết tách nhỏ không làm ảnh hưởng đến các mô dẫn; vặn xoắn lỏng.
Các lá sơ cấp nguyên vẹn hoặc có dưới 50 % diện tích mô bị hỏng. Chồi đỉnh nguyên vẹn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các cây mầm không bình thường:
– Hệ rễ: Rễ sơ cấp bị khuyết tật như còi cọc hoặc chùn ngắn; phát triển chậm; bị mất; bị gãy; bị xẻ từ đỉnh; bị mắc kẹt trong vỏ hạt; hướng đất ngược; cằn cỗi; khẳng khiu hoặc trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
CHÚ THÍCH 1: Cây mầm được coi là bình thường nếu rễ sơ cấp bị khuyết tật nhưng đã phát triển đủ một số lượng rễ thứ cấp bình thường.
– Hệ chồi:
Các lá mầm bị khuyết tật đến mức hơn 50 % mô bị hỏng; bị biến dạng; bị gãy hoặc bị tổn thương (chẳng hạn, do côn trùng); bị biến màu hoặc bị thối; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
CHÚ THÍCH 2: Chú ý các vết thối ở điểm đính của các lá mầm vào trục cây mầm. Có vết thối thì được coi là cây mầm không bình thường
Trụ trên lá mầm bị khuyết tật như ngắn và dày; bị nứt sâu hoặc bị gãy; bị thủng xuyên qua; bị mất; uốn cong nhiều hoặc uốn thành vòng tròn; uốn thành vòng xoắn ốc; vặn xoắn chặt; cằn cỗi; khẳng khiu hoặc trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
Các lá sơ cấp bị khuyết tật đến mức hơn 50 % diện tích mô bị hỏng; bị biến dạng; bị tổn thương; bị tách rời ra hoặc bị mất; bị biến màu; bị thối; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
Chồi đỉnh bị khuyết tật hoặc bị mất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Toàn bộ cây mầm: Một hoặc nhiều cấu trúc cơ bản không bình thường như được liệt kê ở trên, hoặc cây mầm bị khuyết tật như bị biến dạng; bị đứt gãy; hai cây dính nhau; có màu vàng hoặc màu trắng; khẳng khiu hoặc trong suốt; bị thối do nhiễm bệnh sơ cấp.
F.3 Các bảng quy định phương pháp đặt nảy mầm và sai số cho phép
Bảng F.2 – Các phương pháp thử nghiệm nảy mầm quy định đối với một số cây trồng
TT
Tên cây trồng
Các điều kiện nảy mầm
Thời gian thử nghiệm, ngày
Xử lý
Phương pháp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần đếm đầu
Lần đếm cuối
1
Bầu
BP; S
20 ÷ 30
4
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bí đao
TP; BP; S
20 ÷ 30; 30
7
14
3
Bí ngô
BP; S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
4
Bí rợ
BP; S
20 ÷ 30; 25
4
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Bông
BP; S
20 ÷ 30; 25
4
12
6
Cà
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ÷ 30
7
14
7
Cà chua
TP; BP; S
20 ÷ 30
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng KNO3
8
Cà rốt
TP; BP
20 ÷ 30; 20
7
14
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BP; TP
20 ÷ 30; 20
5
7
Làm lạnh
10
Cải bẹ
BP; TP
20 ÷ 30; 20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Làm lạnh
11
Cải củ
TP; BP; S
20 ÷ 30; 20
4
10
Làm lạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cải cúc
BP; TP
20 ÷ 30; 15
4 ÷ 7
21
Sấy 40 0C
13
Cải dầu
TP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7
Làm lạnh
14
Cải thìa
TP
20 ÷ 30; 20
5
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Cải xanh
TP
20 ÷ 30; 20
5
7
Làm lạnh
16
Cải xoong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ÷ 30
4
14
17
Cao lương
TP; BP
20 ÷ 30
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm lạnh
18
Củ cải đường
TP; BP; PP; S
20 ÷ 30; 15 ÷25; 20
4
14
Rửa sạch, sấy ở 25 0C
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TP; BP; S
20 ÷ 30; 25
4
8
20
Dưa chuột
TP; BP; S
20 ÷ 30; 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
21
Dưa gang
BP; S
20 ÷ 30; 20
4
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưa hấu
BP; S
20 ÷ 30; 25
5
14
Dùng giấy gấp
23
Đậu bắp
TP; BP; S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
21
24
Đậu chiều
BP; S
20 ÷ 30 ÷ ; 25
4
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Đậu đen
BP; S
20 ÷ 30; 25
5
8
26
Đậu đỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
4
14
Làm lạnh
27
Đậu đũa
BP; S
20 ÷ 30; 25
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
Đậu Hà Lan
BP; S
20
5
8
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BP; S
20 ÷ 30; 25
4
10
30
Đậu ngự
BP; S
20 ÷ 30; 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
31
Đậu nho nhe
BP; S
20 ÷ 30; 25
5
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu răng ngựa
BP; S
20
4
14
Làm lạnh
33
Đậu rồng
BP; S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
14
34
Đậu tây
BP; S
20 ÷ 30; 25; 20
5
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Đậu tương
BP; TPS; S
20 ÷ 30; 25
5
8
36
Đậu xanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ÷ 30; 25
5
7
37
Đậu ván
BP; S
20 ÷ 30; 25
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
Hành ta
TP; BP; S
20; 15
6
12
Làm lạnh
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TP; BP; S
20; 15
6
12
Làm lạnh
40
Hành tăm
TP; BP; S
20; 15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Làm lạnh
41
Hành thơm
TP; BP; S
20; 15
6
14
Làm lạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hẹ
TP
20 ÷ 30; 20
6
14
Làm lạnh
43
Hướng dương
BP; TPS; S; O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
10
Sấy; làm lạnh
44
Kê
TP
20 ÷ 30
4
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
Khoai tây
TP
20 ÷ 30
3
14
GA3 1500 mg/l trong24 h
46
Lạc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ÷ 30; 25
5
10
Bóc vỏ, sấy 40 0C
47
Lúa
TP; BP; S
20 ÷ 30; 25
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sấy (50 oC); ngâmnước, HNO3 (24 h)
48
Lúa mạch
BP; S
20
4
7
Sấy (từ 30 0C đến35 0C); làm lạnh;GA3
49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TP; BP; S
20
4
7
Làm lạnh; GA3
50
Lúa mì
TP; BP; S
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
51
Mướp đắng
BP; S
20 ÷ 30; 30
4
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mướp hương
BP; S
30
4
14
53
Mướp ta
BP; S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
14
54
Ngô
BP; TPS; S
20 ÷ 30; 25;
4
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
55
Ớt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ÷ 30
7
14
KNO3
56
Rau cần
TP
20 ÷ 30
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm lạnh; KNO3
57
Rau dền
TP
20 ÷ 30; 20
4 ÷ 5
14
Làm lạnh; KNO3
58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TP; BP
20 ÷ 30; 20
7
21
59
Rau muống
BP; S
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
60
Su hào
TP
20 ÷ 30; 20
5
7
Làm lạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Su lơ
TP
20 ÷ 30; 20
5
7
Làm lạnh
62
Su su
BP; S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
63
Thầu dầu
BP; S
20 ÷ 30
7
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
Thuốc lá
TP
20 ÷ 30
7
16
KNO3
65
Vừng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ÷ 30
3
6
66
Xà lách
TP; BP
20
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm lạnh
67
Yến mạch
BP; S
20
5
10
Sấy (từ 30 0C đến 35 0C)
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. BP (between paper): đặt giữa giấy
3. S (sand): đặt trong cát
4. PP (pleated paper): đặt trong giấy gấp
5. O (organic growing media): đặt trong môi trường hữu cơ
6. TPS (top of paper covered with sand): đặt trên giấy được phủ cát.
Bảng F.3 – Sai số cho phép tối đa giữa 4 lần nhắc 100 hạt trong một phép thử nảy mầm (phép thử hai chiều ở mức ý nghĩa 2,5 %)
Tỉ lệ nảy mầm trung bình, %
Sai số cho phép tối đa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép tối đa
99
2
5
87 ÷ 88
13 ÷ 14
13
98
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84 ÷ 86
15 ÷ 17
14
97
4
7
81 ÷ 83
18 ÷ 20
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
8
78 ÷ 80
21 ÷ 23
16
95
6
9
73 ÷ 77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
93 ÷ 94
7 ÷ 8
10
67 ÷ 72
29 ÷ 34
18
91 ÷ 92
9 ÷ 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56 ÷ 66
35 ÷ 45
19
89 ÷ 90
11 ÷ 12
12
51 ÷ 55
46 ÷ 50
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.4 – Sai số cho phép giữa các kết quả thử nghiệm nảy mầm 400 hạt ở cùng hoặc khác mẫu gửi khi các phép thử được tiến hành ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử hai chiều ở mức ý nghĩa 2,5 %)
Tỉ lệ nảy mầm trung bình, %
Sai số cho phép tối đa
Tỉ lệ nảy mầm trung bình, %
Sai số cho phép tối đa
98÷99
2 ÷ 3
2
77÷84
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
95÷97
4 ÷ 6
3
60÷76
25÷ 41
7
91÷94
7 ÷ 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51÷59
42÷ 50
8
85÷90
11 ÷ 16
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.5 – Sai số cho phép giữa các kết quả thử nghiệm nảy mầm 400 hạt ở hai mẫu gửi khác nhau được tiến hành ở cùng hoặc khác phòng kiểm nghiệm (phép thử một chiều ở mức ý nghĩa 5 %)
Tỉ lệ nảy mầm trung bình, %
Sai số cho phép tối đa
Tỉ lệ nảy mầm trung bình, %
Sai số cho phép tối đa
99
2
2
82 ÷ 86
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
97 ÷ 98
3 ÷ 4
3
76 ÷ 81
20 ÷ 25
8
94 ÷ 96
5 ÷ 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 ÷ 75
26 ÷ 31
9
91 ÷ 93
8 ÷ 10
5
60 ÷ 69
32 ÷ 41
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 ÷ 14
6
51 ÷ 59
42 ÷ 50
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.1 Máy xay mẫu
Máy xay được dùng để xay mẫu phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
– Được chế tạo bằng loại vật liệu không hút ẩm;
– Dễ làm sạch và càng ít khoảng trống càng tốt;
– Xay nhanh và đều, không làm tăng nhiệt và càng ít tiếp xúc với không khí bên ngoài càng tốt.
– Có thể điều chỉnh được để nguyên liệu xay có kích thước đáp ứng quy định tại 10.1.3.4.
G.1.2 Tủ sấy nhiệt độ ổn định
Tủ sấy phải được đốt nóng bằng điện, có thể kiểm soát được nhiệt độ trong quá trình vận hành khi nhiệt độ của buồng sấy và các ngăn đặt mẫu đạt 103 0C hoặc 130 0C. Tủ sấy phải có khả năng gia nhiệt sao cho khi đốt nóng đến nhiệt độ 103 0C hoặc 130 0C, nếu mở ra và cho mẫu vào thì tủ phải đạt được nhiệt độ này trong vòng 30 min.
Khả năng sấy của tủ phải được xác định bằng cách dùng một loài yêu cầu sấy ở nhiệt độ cao và thời gian sấy thấp hơn hoặc bằng 2 h.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.3 Hộp sấy mẫu
Các hộp sấy mẫu phải được làm bằng kim loại không bị gỉ dưới các điều kiện của phép thử hoặc bằng thủy tinh, có nắp đậy kín và có bề mặt tiếp xúc đảm bảo mẫu được phân bố không quá 0,3 g/cm2.
G.1.4 Bình hút ẩm
Bình hút ẩm phải có đĩa sứ hoặc đĩa kim loại đục lỗ để tăng khả năng làm nguội mẫu nhanh và phải có chất hút ẩm phù hợp.
G.1.5 Cân phân tích
Cân phân tích phải cân được nhanh và có độ chính xác ít nhất là ± 0,001 g.
G.1.6 Sàng
Bộ sàng mắt lưới có cỡ lỗ 0,50 mm; 1,00 mm; 2,00 mm và 4,00 mm.
G.1.7 Dụng cụ cắt mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2 Hiệu chuẩn máy đo độ ẩm
G.2.1 Nguyên tắc
Các phương pháp được quy định để so sánh kết quả của máy đo độ ẩm với kết quả của phương pháp sấy. Tất cả các máy đo độ ẩm đều có thể được dùng nếu đáp ứng các yêu cầu hiệu chuẩn và yêu cầu xác định độ ẩm.
Sự hiệu chuẩn phải được tiến hành ít nhất mỗi năm một lần và phải báo cáo cụ thể đối với từng loài được thử nghiệm.
Chương trình kiểm soát máy đo độ ẩm phải được thực hiện. Các mẫu đối chứng phải được đo bằng máy đo độ ẩm như quy định tại 10.2 và độ ẩm phải được xác định một lần bằng cách dùng phương pháp sấy.
G.2.2 Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ sau đây là cần thiết tùy theo phương pháp được sử dụng:
– Máy đo độ ẩm;
– Hộp chứa có nắp kín;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Máy xay mẫu, nếu thiết bị yêu cầu phải xay mẫu;
– Cân thích hợp để cân mẫu nếu thiết bị yêu cầu phải cân mẫu;
– Các thiết bị, dụng cụ cần thiết để dùng cho phương pháp sấy để đối chứng.
G.2.3 Cách tiến hành
G.2.3.1 Yêu cầu chung
Việc hiệu chuẩn máy đo độ ẩm có thể bị ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố khác nhau như loài, giống cây trồng, độ chín, độ ẩm, nhiệt độ và mức độ lẫn tạp.
Máy đo và mẫu phải để đến khi đạt được cùng một mức cân bằng nhiệt độ trước khi tiến hành đo. Trong quá trình xác định độ ẩm, việc để hở mẫu ra ngoài không khí phải giảm đến mức tuyệt đối.
G.2.3.2 Mẫu hiệu chuẩn
Phải có ít nhất hai giống cho mỗi loài, mỗi giống gồm năm. Các mẫu của mỗi giống phải có dải độ ẩm nằm trong khoảng đo được quy định của máy. Nếu không thể có đủ các mẫu có độ ẩm tự nhiên nằm trong khoảng đo của máy thì có thể tạo độ ẩm cho mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu được chọn để làm mẫu hiệu chuẩn phải loại bỏ các hạt bị mốc, hạt bị lên men hoặc hạt đã nảy mầm.
Nếu các mẫu được chọn có chứa nhiều tạp chất thì phải được làm sạch bằng tay, bằng sàng hoặc bằng thiết bị làm sạch.
Các hộp đựng mẫu hiệu chuẩn phải là hộp chống ẩm và được làm đầy đến khoảng 2/3 dung tích của hộp để dễ trộn đều mẫu và tránh hiện tượng trao đổi ẩm giữa hạt giống và không khí bên trong hộp. Các hộp đựng mẫu hiệu chuẩn phải niêm phong kín và bảo quản ở nhiệt độ 5 0C ± 2 0C cho đến khi sử dụng.
G.2.3.3 Mẫu phân tích được lấy từ mẫu hiệu chuẩn
Các mẫu phân tích được lấy sau khi đã được trộn đều bằng một trong các phương pháp sau đây:
a) Đảo mẫu trong bao bằng một cái thìa, hoặc
b) Đặt đầu hở của bao đựng mẫu vào đầu hở của một bao tương tự và dốc hạt qua lại giữa hai bao. Từng mẫu phân tích được lấy sao cho không để hở mẫu ra ngoài không khí quá 30 s.
G.2.3.4 Cân mẫu
Việc cân mẫu, nếu được yêu cầu, phải phù hợp với các quy định về cân mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm của các mẫu hiệu chuẩn được đánh giá bằng phương pháp sấy, là độ ẩm đối chứng.
Phải thực hiện được ba lần đo thành công đối với từng mẫu hiệu chuẩn bằng máy đo độ ẩm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Sau mỗi lần đo, mẫu đã đo phải được gộp trở lại cùng với mẫu hiệu chuẩn. Sau đó mẫu hiệu chuẩn được trộn đều theo quy định trước khi mẫu phân tích tiếp theo được lấy ra. Khi đo mẫu hiệu chuẩn, phải tiến hành đo 3 mẫu phân tích riêng rẽ.
Độ ẩm của các mẫu hiệu chuẩn phải được kiểm tra lại sau khi đo bằng cách dùng phương pháp sấy.
G.2.4 Tính kết quả
G.2.4.1 Phương pháp sấy đối chứng
Mỗi mẫu hiệu chuẩn có hai kết quả: x1 là độ ẩm trước khi đo bằng máy đo độ ẩm và x2 là độ ẩm sau khi đo bằng máy đo độ ẩm. Kết quả trung bình của hai giá trị này là giá trị thực của độ ẩm (xt) với điều kiện là sự khác nhau giữa hai lần đo không vượt quá 0,3 %. Nếu sự khác nhau vượt quá 0,3 % thì việc hiệu chuẩn phải được làm lại.
G.2.4.2 Máy đo độ ẩm
Mỗi mẫu hiệu chuẩn phải có 3 kết quả (y1, y2, y3). Tính kết quả trung bình yx và zI theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh kết quả này với zi (sai khác của yx so với giá trị thực của độ ẩm).
G.2.4.3 Sai số cho phép
Máy đo độ ẩm được coi là nằm trong phạm vi hiệu chuẩn khi zi (sai khác giữa yx và giá trị thực xt) thấp hơn sai số cho phép tối đa (xem Bảng G.2).
Để so sánh, lấy kết quả trung bình của các lần nhắc sau khi được làm tròn đến một chữ số thập phân.
G.2.5 Các kết quả hiệu chuẩn
Các kết quả hiệu chuẩn phải được ghi chép hồ sơ và lưu giữ ít nhất là 5 năm.
G.2.6 Kiểm tra định kỳ sự sai khác giữa máy đo độ ẩm và phương pháp sấy
Đối với các mẫu hiệu chuẩn, khoảng 5 % số mẫu có thể sai khác lớn hơn khoảng sai số cho phép tối đa quy định tại Bảng G.3. Nếu quá 5 % số mẫu có kết quả lớn hơn sai số cho phép thì phải tiến hành hiệu chuẩn lại.
G.2.7 Kiểm tra kết quả của các máy đo độ ẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.1 – Phương pháp xác định độ ẩm hạt giống của một số loài cây trồng
TT
Tên cây trồng
Tên chi (genus)
Xay mẫu/cắt mẫu
Nhiệt độ sấy
Thời giansấy, h
Yêu cầu sấy sơ bộ và độ ẩm cần đạt
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cucurbita spp.
Không
Cao
1
2
Bông
Gossypium spp.
Xay nhỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
≤17 %
3
Cà
Solanum melongena
Không
Thấp
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cà chua
Lycopersicon esculentum
Không
Cao
1
≤17 %
5
Cà rốt
Daucus carota
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
1
6
Cải bắp, cải bẹ, cải thìa, cải canh,cải dầu, su-lơ
Brassica spp.
Không
Thấp
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Cải củ
Raphanus sativus
Không
Thấp
17
8
Cao lương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xay nhỏ
Cao
2
≤13 %
9
Củ cải đường
Beta vulgaris
Không
Cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Dưa hấu
Citrullus lanatus
Xay thô
Cao
1
≤17 %
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cucumis spp.
Không
Cao
1
12
Đậu đen, đậu đỏ, đậu đũa, đậu nho nhe, đậu xanh
Vigna spp.
Xay thô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
≤17 %
13
Đậu Hà Lan
Pisum sativum
Xay thô
Cao
1
≤17 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu răng ngựa
Vicia spp.
Xay thô
Cao
1
≤17 %
15
Đậu ngự, đậu tây
Phasaeolus spp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
1
≤17 %
16
Đậu tương
Glycine max
Xay thô
Thấp
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Hành, hẹ, tỏi
Allium spp.
Không
Thấp
17
18
Hướng dương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Thấp
17
19
Lạc
Arachis hypogaea
Cắt
Thấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤17 %
20
Lúa
Oryza sativa
Xay nhỏ
Cao
2
≤13 %
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hordeum vulgare
Xay nhỏ
Cao
2
≤17 %
22
Lúa mạch đen
Secale cereale
Xay nhỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
≤13 %
23
Lúa mì
Triticum spp.
Xay nhỏ
Cao
2
≤13 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngô
Zea mays
Xay nhỏ
Cao
4
≤17 %
25
Ớt
Capsicum spp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấp
17
26
Rau cần
Apium graveolens
Không
Cao
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Thầu dầu
Ricinus communis
Cắt
Thấp
17
≤ 17 %
28
Thuốc lá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Cao
1
29
Vừng
Sesamum indicum
Không
Thấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Xà lách
Lactuca sativa
Không
Cao
1
31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Avena spp.
Xay thô
Cao
2
≤ 17 %
Bảng G.2 – Sai số cho phép so với giá trị thực
Giá trị độ ẩm thực (phương pháp sấy đối chứng), %
Sai số cho phép tối đa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạt có vỏ ráp
Nhỏ hơn 10,0
± 0,4 %
± 0,5 %
Bằng hoặc lớn hơn 10,0
± 0,04 x độ ẩm
± 0,05 x độ ẩm
Bảng G.3 – Khoảng sai số cho phép giữa phương pháp sấy và máy đo độ ẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt không có vỏ ráp
Kết quả trung bình của phương pháp sấy, %
Sai số cho phép
Kết quả trung bình của phương pháp sấy, %
Sai số cho phép
< 10,9
0,5
< 11,3
0,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
11,3 ÷ 13,7
0,5
13,0 ÷ 14,9
0,7
13,8 ÷ 16,2
0,6
15,0 ÷ 16,9
0,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
17,0 ÷ 18,0
0,9
Bảng G.4 – Khoảng sai số cho phép giữa các máy đo độ ẩm
Hạt có vỏ ráp
Hạt không có vỏ ráp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép
Kết quả trung bình của 2 máy đo, %
Sai số cho phép
< 10,5
1,0
< 10,7
0,8
10,5 – 11,4
1,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
11,5 ÷ 12,4
1,2
11,9 ÷ 13,1
1,0
12,5 ÷ 13,4
1,3
13,2 ÷ 14,3
1,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
14,4 ÷ 15,6
1,2
14,5 ÷ 15,4
1,5
15,7 ÷ 16,8
1,3
15,5 ÷ 16,4
1,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
16,5 ÷ 17,4
1,7
17,5 ÷ 18,0
1,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu..............................................................................................................................
Lời giới thiệu ...........................................................................................................................
1 Phạm vi áp dụng ..................................................................................................................
2 Thuật ngữ và định nghĩa ........................................................................................................
3 Phương pháp lấy mẫu và lập mẫu .........................................................................................
3.1 Nguyên tắc ........................................................................................................................
3.2 Thiết bị, dụng cụ.................................................................................................................
3.3 Yêu cầu đối với lô hạt giống ..............................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Lấy mẫu điểm.....................................................................................................................
3.6 Lập mẫu hỗn hợp ..............................................................................................................
3.7 Lập mẫu gửi ......................................................................................................................
3.8 Lập mẫu phân tích trong phòng kiểm nghiệm........................................................................
4 Phương pháp thử nghiệm tính không đồng nhất ở các lô hạt giống chứa trong nhiều loại bao chứa khác nhau
4.1 Xác định tính không đồng nhất trong giới hạn cho phép bằng phép thử giá trị H....................
4.2 Xác định tính không đồng nhất ngoài giới hạn cho phép bằng phép thử giá trị R ...................
4.3 Diễn giải kết quả ................................................................................................................
5 Phương pháp xác định độ sạch ............................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Thiết bị, dụng cụ.................................................................................................................
5.3 Cách tiến hành ...................................................................................................................
5.4 Tính và biểu thị kết quả .......................................................................................................
6 Phương pháp xác định hạt khác loài ......................................................................................
6.1 Nguyên tắc ........................................................................................................................
6.2 Thiết bị, dụng cụ.................................................................................................................
6.3 Cách tiến hành ...................................................................................................................
6.4 Tính và biểu thị kết quả .......................................................................................................
6.5 Báo cáo thử nghiệm ..........................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Nguyên tắc ........................................................................................................................
7.2 Thiết bị, dụng cụ.................................................................................................................
7.3 Cách tiến hành ...................................................................................................................
7.4 Biểu thị kết quả ..................................................................................................................
8 Phương pháp xác định tỉ lệ nảy mầm.....................................................................................
8.1 Nguyên tắc ........................................................................................................................
8.2 Thiết bị, dụng cụ.................................................................................................................
8.3 Môi trường nảy mầm .........................................................................................................
8.4 Cách tiến hành ...................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Tính và biểu thị kết quả .......................................................................................................
9 Phương pháp xác định khối lượng 1000 hạt ...........................................................................
9.1 Nguyên tắc ........................................................................................................................
9.2 Thiết bị, dụng cụ ................................................................................................................
9.3 Cách tiến hành ...................................................................................................................
9.4 Tính kết quả .......................................................................................................................
10 Phương pháp xác định độ ẩm .............................................................................................
10.1 Xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy ...........................................................................
10.2 Xác định độ ẩm bằng máy đo độ ẩm ................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Dụng cụ lấy mẫu và chia mẫu ............................................................................................
A.2 Khối lượng lô giống và khối lượng mẫu cần lấy ..................................................................
Phụ lục B (Quy định) Thử tính đồng nhất của lô hạt giống ..........................................................
B.1 Các bảng sử dụng để tính giá trị H......................................................................................
B.2 Các bảng sử dụng để tính giá trị R......................................................................................
Phụ lục C (Quy định) Độ sạch ..................................................................................................
C.1 Mã số xác định hạt sạch và hạt có vỏ ráp ...........................................................................
C.2 Các bảng sai số cho phép..................................................................................................
Phụ lục D (Quy định) Hạt khác loài............................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Kiểm tra cây mầm .............................................................................................................
E.2 Kiểm tra cây trên ô thí nghiệm đồng ruộng...........................................................................
E.3 Kiểm tra bằng các phương pháp sinh học phân tử hoặc hóa sinh.........................................
Phụ lục F (Quy định) Đánh giá cây mầm theo chi .......................................................................
F.1 Mã số đánh giá cây mầm ...................................................................................................
F.2 Hướng dẫn đánh giá cây mầm theo mã số..........................................................................
Phụ lục G (Quy định) Độ ẩm .....................................................................................................
G.1 Thiết bị, dụng cụ ...............................................................................................................
G.2 Hiệu chuẩn máy đo độ ẩm .................................................................................................
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8548:2011 về hạt giống cây trồng - phương pháp kiểm nghiệm
Số hiệu: | TCVN8548:2011 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8548:2011 về hạt giống cây trồng - phương pháp kiểm nghiệm
Chưa có Video