Mục đích |
Phương pháp xét nghiệm |
||||||
Phân lập Brucella |
Realtime PCR |
RBT |
MRT |
EDTA-TAT |
ELISA |
CFT |
|
Đánh giá vùng/cơ sở an toàn dịch |
- |
- |
++ |
- |
++ |
+ |
++ |
Giám sát để thanh toán dịch bệnh(a) |
- |
- |
+++ |
+++ |
+ |
++ |
+++ |
Giám sát tỷ lệ lưu hành huyết thanh học (đàn) |
- |
- |
+++ |
+++ |
+ |
++ |
+++ |
Giám sát định kỳ |
- |
- |
+++ |
+++ |
++ |
++ |
+++ |
Khẳng định ca bệnh nghi ngờ |
+++ |
++ |
+ |
+ |
+ |
+ |
++ |
CHÚ THÍCH: +++: Phương pháp phù hợp nhất; ++: Phương pháp phù hợp; +: Phương pháp có thể áp dụng, nhưng có những hạn chế; Phương pháp không phù hợp. (a): Khuyến cáo sử dụng song song 02 phương pháp thích hợp để tăng hiệu quả giám sát. |
Thành phần và chuẩn bị dung dịch thuốc thử
A.1 Dung dịch Phosphate Buffered Saline (PBS)
A.1.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl)
8,5 g
Dipotassium phosphate (K2HPO4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monotassium Phosphat (KH2PO4)
1,0 g
Nước cất
1 000 ml
A.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước, điều chỉnh pH trong khảng 7.0 ± 0.2. Hấp 121 °C trong thời gian 15 min, chia nhỏ và bảo quản ở 4 °C trong khoảng 3 tháng.
A.2 Dung dịch EDTA-PBS
A.2.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali clorua (KCl)
0,20 g
Dinatri hydrophosphat (Na2HPO4)
1,15 g
Kali dihydrophosphat (KH2PO4)
0,20 g
EDTA
3,72 g
Nước cất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước, điều chỉnh pH trong khảng 7.2 ± 0.2. Hấp 121 °C trong thời gian 15 min, chia nhỏ và bảo quản ở 4 °C trong khoảng 3 tháng.
A.3 Dung dịch Veronal buffer calcium magnesium, pH 7.2 (VB)
A.3.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl)
8,5 g
Barbital
0,575 g
Diethylmalonylurea sodium
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Magie clorua (MgCl2.6 H2O)
0,168 g
Can xi clorua (CaCl2)
0,028 g
Nước cất
1 000 ml
A.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước, điều chỉnh pH trong khảng 7.2 ± 0.2. Hấp 121 °C trong thời gian 15 min, chia nhỏ và bảo quản ở 4 °C trong khoảng 2 tháng.
A.4 Môi trường thạch TSA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: dùng môi trường thạch TSA (Tryptic soy agar) của hãng Merck (Cat. No. 105458)
Chuẩn bị môi trường theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.5 Môi trường thạch máu
Môi trường thạch máu: sử dụng môi trường thương mại, pha chế theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: dùng môi trường thạch máu cơ bản (Blood agar base) của hãng Merck (Cat. No. 110886)
Chuẩn bị môi trường thạch máu cơ bản theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Vô trùng môi trường thạch máu cơ bản ở 121 °C trong 20 min bằng nồi hấp (5.1.6). Đợi nhiệt độ của môi trường thạch máu cơ bản đã vô trùng khoảng từ 45 °C đến 50 °C thì bổ sung máu từ 5 % đến 8 % máu thỏ, hoặc máu bê đã loại bỏ fibrin. Lắc đều và chia ra đĩa petri (5.2.5) khoảng 10 ml/ đĩa. Kiểm tra vô trùng môi trường trong tủ ấm (5.4.1) trong 24 h. Bảo quản môi trường ở điều kiện 5 °C ± 3 °C.
A.6 Môi trường thạch u rê cơ bản (Urea agar base - Christensen)
A.6.1 Thành phần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 g
Dextrose
1 g
Sodium chloride
5 g
Dinatri hydrophosphat (Na2HPO4)
1,2 g
Monotassium phosphat (KH2PO4)
0,8 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012 g
Agar
15 g
Nước cất
950 ml
A.6.2 Chuẩn bị
Hòa tan 24 g thạch u rê cơ bản trong 950 ml nước, đun nóng cho tới tan hoàn toàn. Điều chỉnh pH: 6.8 ± 0.2 ở 25 °C. Hấp bằng nồi hấp (5.1.6) trong 20 min. Để nguội ở nhiệt độ phòng cho đến khi môi trường còn khoảng 50 °C, thêm 50 ml dung dịch urê 40 % (4.1.7). Lắc đều, chia ra ống nghiệm (5.2.4) khoảng từ 3 ml đến 5 ml và để nghiêng 30° ở nhiệt độ phòng cho môi trường đông lại. Kiểm tra vô trùng môi trường trong tủ ấm (5.4.1) trong 24 h. Bảo quản môi trường ở 5 °C ± 3 °C.
A.7 Môi trường Farrell’s cải tiến
- Lấy 1 lít môi trường thạch cơ bản (có thể dùng thạch TSA), đun thạch và để nguội đến 56 °C, sau đó bổ sung 5 % huyết thanh bê (4.1.5) và thêm các thành phần kháng sinh sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 mg
Bacitracin:
25 mg
Natamycin:
50 mg
Nalidixic acid:
5 mg
Nystatin:
100.000 đơn vị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mg
Trộn đều, đổ ra đĩa petri, đậy nắp và bao gói, bảo quản môi trường ở 5 °C ± 3 °C, sử dụng tốt nhất trong vòng 8 ngày.
A.8 Môi trường thạch CITA
- Lấy 1 lít môi trường thạch máu cơ bản, đun thạch và để nguội đến 56 °C, sau đó bổ sung 5 % huyết thanh bê và thêm các thành phần kháng sinh sau:
Nistatin:
100.000 đơn vị
Nitrofurantoin:
10 mg
Amphotericin B:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Colistin methanesulfonate:
7,5 mg
Vancomycin:
20 mg
Trộn đều, đổ ra đĩa petri, đậy nắp và bao gói, bảo quản môi trường ở 5 °C ± 3 °C, sử dụng tốt nhất trong khoảng 8 ngày.
A.9 Môi trường canh thang Brucella
A.9.1 Thành phần
Enzymatic digest of casein:
10 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g
Yeast extract:
2 g
Sodium chloride:
5 g
Dextrose:
1 g
Sodium bisulfite:
0,1 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.000 ml
A.9.2 Chuẩn bị
Điều chỉnh pH: 7.0 ± 0.2 ở 25 °C, hấp 121 °C trong thời gian 15 min, để nguội đến 56 °C
Sau đó bổ sung vào 1 lít môi trường những thành phần sau:
Huyết thanh ngựa:
50 ml
Polymyxin B:
5.000 đơn vị
Bacitracin:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nystatin:
100.000 đơn vị
Cycloheximide:
100 mg
Trộn đều, đổ ra đĩa petri, đậy nắp và bao gói, bảo quản môi trường ở 5 °C ± 3 °C, sử dụng tốt trong vòng 8 ngày.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1 Dung dịch tím tinh thể
B.1.1.1 Thành phần
Tím tinh thể (C25H30N3Cl)
2,0 g
Etanol 95 % (thể tích)
20 ml
Amoni oxalat [(NH4)2C2O4.2H2O]
0,8 g
Nước cất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan tím tinh thể trong etanol và hòa tan amoni oxalat trong nước. Sau đó, trộn 2 dung dịch này với nhau và lắc cho tan hết.
B.1.2 Dung dịch fuchsin đậm đặc
B.1.2.1 Thành phần
Fuchsin cơ bản (C20H20CIN3)
1,0 g
Etanol 95 % (thể tích)
10 ml
Phenol (C6H6O)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
100 ml
B.1.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan Fuchsin cơ bản trong etanol và hòa tan phenol trong nước. Sau đó trộn 2 dung dịch này với nhau và lắc cho tan hết. Khi dùng, pha loãng dung dịch fuchsin đậm đặc với nước theo tỉ lệ 1:10 (v/v)
B.1.3 Dung dịch lugol
B.1.3.1 Thành phần
Kali iodua (KI)
2,0 g
Iốt (I2) tinh thể
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
200 ml
B.1.3.2 Chuẩn bị
Nghiền kali iodua và iốt tinh thể, cho nước vào từ từ và lắc cho tan.
B.1.4 Cồn axeton
B.1.4.1 Thành phần
Etanol 95 % (thể tích)
03 phần
Axeton (C2H6O)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan và lắc đều 2 dung dịch này với nhau theo tỷ lệ
B.2 Cách tiến hành
Bước 1: nhỏ dung dịch tím tinh thể lên tiêu bản, để từ 1 min đến 2 min sau đó rửa nước nhanh và để khô.
Bước 2: nhỏ dung dịch lugol, để 1 min sau đó rửa nước nhanh và để khô.
Bước 3: nhỏ cồn axeton, rửa nước thật nhanh và để khô.
Bước 4: nhỏ dung dịch fuchsin loãng, để 1 min sau đó rửa nước rồi thấm khô hoặc để khô.
B.3 Xem tiêu bản
Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem tiêu bản bằng kính hiển vi quang học (5.2.1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Đặc điểm sinh hóa của các loài vi khuẩn Brucella.
Bảng C.1- Một số đặc trưng của các loài Brucella
Loài
Biovar
PỨ ngưng kết huyết thanh đơn dòng đặc hiệu
Hình thái khuẩn lạc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản ứng oxidase
Phản ứng urease
A
M
R
B. abortus
1, 2, 3
+
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
+
+
+
4
-
+
-
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
6
+
-
-
9
-
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. suis
1
+
-
-
S
-
+
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
-
3
+
-
-
4
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5
-
+
-
B. melitensis
1
-
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
-
+
+
2
+
-
-
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
B. ovis
-
-
+
R
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. canis
-
-
+
R
-
-
+
B. neotomae
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
S
+
+
+
CHÚ THÍCH: S: khuẩn lạc nhẵn, R: khuẩn lạc nhám, +: Dương tính
C.2 Phản ứng phân giải urê
C.2.1 Sử dụng que cấy (5.2.7) lấy vi khuẩn thuần khiết từ các đĩa thạch TSA hoặc thạch máu (7.2.2.5) cấy vào ống nghiệm đựng môi trường urea agar base - Christensen (xem A.6, Phụ lục A)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3 Đánh giá kết quả
- Phản ứng âm tính: môi trường (C.2.2) không thay đổi màu.
- Phản ứng dương tính: môi trường (C.2.2) chuyển từ màu vàng sang màu tím.
C.3 Phản ứng oxidaza
Phản ứng được tiến hành trên giấy có tẩm dung dịch 1% tetra methyl p-phenyl diamine dihydrochloride (4.1.4)
C.3.1 Dùng que cấy (5.2.7) lấy khuẩn lạc từ môi trường thạch TSA hoặc thạch máu (7.2.2.5) chà sát lên trên mặt giấy (4.1.4).
C.3.2 Đánh giá kết quả
- Phản ứng dương tính: khi giấy tẩm (C.3.1) xuất hiện màu hồng đậm sau 30 s.
- Phản ứng âm tính: khi giấy tẩm (C.3.1) giữ nguyên màu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt phiến kính (5.2.3) trong đĩa lồng petri (5.2.5).
- Nhỏ một giọt kháng huyết thanh chuẩn (4.1.3) vào một ô trên phiến kính và nhỏ một giọt nước sinh lý (4.1.1) vào một ô khác làm đối chứng âm.
- Lấy một lượng nhỏ khuẩn lạc trên môi trường thạch TSA hoặc thạch máu (7.2.2.5) trộn đều với kháng huyết thanh chuẩn (4.1.3), một phần khuẩn lạc khác trộn đều với nước sinh lý (4.1.1). Để ở nhiệt độ phòng trong 5 min.
- Đánh giá kết quả:
+ Phản ứng dương tính: khi có hiện tượng ngưng kết với kháng huyết thanh chuẩn.
+ Phản ứng âm tính: không có hiện tượng ngưng kết giống như đối chứng âm tính.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tách chiết ADN bằng bộ kít DNeasy Blood Tissue Kit (Code: 69504)
CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng hóa chất nguy hiểm và có khả năng gây hại nếu thao tác không cẩn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phải hơi của các hóa chất này. Luôn luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao tác này.
D.1 Chuẩn bị
- Thêm Ethanol (96-100 %) vào buffers AW1* và AW2+ trước khi sử dụng theo hướng dẫn ở trên nhãn.
- Buffers ATL and AL* có thể kết tủa khi lưu giữ. Nếu có kết tủa, hâm nóng buffer ở 56 °C cho đến khi tan hết.
D.2 Cách tiến hành
D.2.1 Hút 250 µl hỗn dịch (7.1.3.1), mẫu dịch tiết (7.1.3.2) hoặc mẫu canh khuẩn (7.2.1.2) cho vào ống eppendorf 1.5 ml (5.3.5).
D.2.2 Thêm 180 µl buffer ATL vào ống D.2.1.
D.2.3 Thêm 20 µl proteinase K, trộn nhẹ bằng máy lắc trộn vortex (5.1.4), ủ ở bể điều nhiệt (5.3.3) cho đến khi mẫu bị dung giải hoàn toàn. Thỉnh thoảng vortex mẫu trong khoảng 15 s. Thời gian dung giải mẫu có thể từ 1 h - 3 h.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.5 Hút toàn bộ hỗn hợp (D.2.4) vào ống cột lọc đặt trong ống thu. Ly tâm 8000 rpm trong thời gian 1 min. Bỏ ống thu cùng dịch đã qua ly tâm.
D.2.6 Đặt cột lọc vào ống thu mới. Thêm 500 µl buffer AW1. Ly tâm 8000 rpm trong thời gian 1 min. Bỏ ống thu và dịch đã qua ly tâm.
D.2.7 Đặt cột lọc trong ống thu mới. Thêm 500 µl buffer AW2. Ly tâm 8000 rpm trong thời gian 3 min. Bỏ ống thu và dịch đã qua ly tâm.
D.2.8 Đặt cột lọc vào trong ống eppendorf (5.3.5). Thêm 200 µl buffer AE thẳng vào màng ống cột lọc (không được chạm đầu típ vào màng). Để ở nhiệt độ phòng 1 min, rồi ly tâm 8000 rpm trong 1 min. Bỏ cột lọc, giữ và bảo quản mẫu ADN thu được trong ống (5.3.5) trong tủ âm (5.1.2).
CHÚ THÍCH:
1) Bước D.2.1 và D.2.8 ghi mã hiệu mẫu ở cả nắp và thân ống nghiệm để tránh mất nhãn mẫu. Ống nghiệm ở bước D.2.8 là ADN tổng số dùng cho phản ứng PCR và lưu mẫu ở âm 20 °C, nên có thể ghi thêm các thông tin khác nếu cần.
2) Khi chuyển mẫu vào cột lọc (D.2.5), thì không được ghi mã hiệu mẫu vào phần thân cột, để tránh tạp nhiễm mẫu.
3) Chuyển ống cột lọc ra (D.2.7) phải cẩn thận, tránh chạm đáy ống vào dung dịch ở ống thu. Nếu chạm vào, cần ly tâm lại. Nếu dung dịch không xuống hết ống thu, ly tâm lại. Tốt nhất là chuyển sang ống thu mới và ly tâm ở tốc độ tối đa 14.000 rpm thêm 1 min nữa.
4) Mẫu đối chứng âm và mẫu đối chứng dương đều được tách chiết ADN trong cùng thời điểm với mẫu kiểm tra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự các cặp mồi, mẫu dò và chu trình nhiệt cho phản ứng realtime PCR
Bảng E.1 - Trình tự các cặp mồi, mẫu dò cho phản ứng realtime PCR
Loài
Cặp mồi, mẫu dò
Trình tự (5’-3’)
Nguồn tham khảo
Brucella sp (IS711)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GCTCGGTTGCCAATATCAATGC
William và cs (2004)
Mồi ngược
GGGTAAAGCGTCGCCAGAAG
Mẫu dò
FAM-AAATCTTCCACCTTGCCCTTGCCATCA-BHQ1
B. abortus (gen BruAb2-0168)
Mồi xuôi
GCACACTCACCTTCCACAACAA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi ngược
CCCCGTTCTGCACCAGACT
Mẫu dò
FAM-TGGAACGACCTTTGCAGGCGAGATC-BHQ1
B. melitensis (gen BME II0466)
Mồi xuôi
TCGCATCGGCAGTTTCAA
Hinić và cs (2008)
Mồi ngược
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu dò
Cy5-CCTCGGCATGGCCCGCAA-BHQ2
B. suis (gen R0952)
Mồi xuôi
CCTGCAAAAAGCAGGAACCA
Hinić và cs (2008)
Mồi ngược
CCTCCGCCAGTCGTGAAA
Mẫu dò
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHI CHÚ:
- Trình tự cặp mồi và mẫu dò trong Bảng E.1 được tiêu chuẩn khuyến cáo sử dụng. Các phòng thí nghiệm có thể sử dụng các cặp mồi, mẫu dò khác được Tổ chức Thú y thế giới (OIE) hoặc Phòng Thí nghiệm tham chiếu của OIE về bệnh sảy thai truyền nhiễm khuyến cáo sử dụng.
Bảng E.2 - Thành phần phản ứng realtime PCR
(Sử dụng kit TaqPath™ qPCR Master Mix, hãng ABI, Cat no: A15297)
Thành phần
Thể tích
(µl)
Nước tinh khiết không có nuclease
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đệm (2X)
12,5
Mồi xuôi (20 µM)
0,5
Mồi ngược (20 µM)
0,5
Mẫu dò (6 µM)
0,5
Tổng thể tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.3 - Chu trình nhiệt của phản ứng realtime PCR
(Áp dụng cho kit TaqPath™ qPCR Master Mix, hãng ABI, Cat no: A15297[3])
Vi khuẩn đích
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
Brucella sp
95 °C
5 min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 °C
15 s
40 chu kỳ
57 °C
60 s
B. abortus/ melitensis/suis
95 °C
5 min
1 chu kỳ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 s
40 chu kỳ
60 °C
45 s
Phản ứng ngưng kết trong ống nghiệm (EDTA-TAT)
F.1 Tiến hành phản ứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị 5 ống nghiệm thủy tinh (5.2.4) đánh dấu thứ tự từ 1 đến 5, lấy kháng nguyên đã pha loãng cho vào các ống theo thứ tự từ 1 đến 5 với thể tích như sau: 2,0; 1,0; 1,0; 1,0 và 1,0 ml.
- Cho 0,08 ml huyết thanh kiểm tra (7.1.3.4) vào ống 1.
- Trộn đều và pha loãng bằng cách chuyển 1 ml huyễn dịch từ ống 1 sang ống 2, trộn đều và chuyển 1 ml từ ống 2 sang ống 3, tiếp tục đến ống thứ 5 và bỏ 1 ml cuối cùng. Như vậy các ống có độ pha loãng của huyết thanh theo thứ tự là: 1:25, 1:50, 1:100, 1:200, 1:400.
- Ủ trong tủ ấm (5.4.1) trong thời gian 48 h.
Các bước tiến hành được tóm tắt ở bảng dưới đây:
Bảng F.1 - Sơ đồ các bước tiến hành phản ứng ngưng kết trong ống nghiệm
Các bước
Nguyên liệu
Thứ tự các ống nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
Pha loãng
Kháng nguyên 1:100, (ml)
2.0
1.0
1.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0
Huyết thanh kiểm tra (µl)
0.08
Chuyển 1 ml từ ống 1 sang ống 2, trộn đều, chuyển tiếp tuc đến ống 5 rồi hút bỏ 1 ml
Hiệu giá huyết thanh pha loãng
1:25
1:50
1:100
1:200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu giá tính theo ĐV quốc tế (lU/mL)
25
50
100
200
400
Trộn đều và ủ 37 °C trong thời gian 48 h
F.2 Đánh giá kết quả.
Đánh giá kết quả theo Bảng F.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ pha loãng
Đàn không tiêm vắc xin
Đàn tiêm vắc xin
1:25
1:50
1:100
1:200
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Âm tính
Âm tính
I
-
-
-
Âm tính
Âm tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Âm tính
Âm tính
+
I
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm tính
+
+
-
-
Nghi ngờ
Âm tính
+
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nghi ngờ
Nghi ngờ
+
+
+
-
Dương tính
Nghi ngờ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
I
Dương tính
Nghi ngờ
+
+
+
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dương tính
CHÚ THÍCH: I: Ngưng kết không hoàn toàn; (+): Ngưng kết; Không ngưng kết
G.1 Chuẩn bị nguyên liệu cho phản ứng CFT
G.1.1 Kháng nguyên
- Kháng nguyên (4.3.4) được pha loãng tới nồng độ làm việc và bảo quản theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Kháng nguyên được pha loãng trong dung dịch nước sinh lý (4.1.1) và phenol ở nồng độ 0,5 % hoặc dung dịch VB (theo A.3, Phụ lục A).
+ Cho phản ứng ức chế dung huyết 50 % với huyết thanh chuẩn ở độ pha loãng 1/200 (theo H.1, phụ lục H).
G.1.2 Huyết thanh chuẩn
Huyết thanh chuẩn (4.3.1) được pha loãng tới một nồng độ nhất định để đưa ra hiệu giá dương tính dự kiến.
G.1.3 Hồng cầu cừu 2,5 %
Hồng cầu cừu (4.3.6) 50 % được pha loãng 1/20 trong dung dịch VB (xem A.3, Phụ lục A) để được nồng độ 2,5 %.
G.1.4 Chuẩn độ dung huyết tố (H)
G.1.4.1 Pha loãng dung huyết tố (4.3.7) ở nồng độ 1/250 (10 µl dung huyết tố + 2490 µl VB).
G.1.4.2 Từ nồng độ 1/250, pha một dãy các nồng độ khác nhau theo bảng G.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
Hiệu giá pha loãng thứ cấp
1/2
1/4
1/8
1/12
1/16
1/20
1/24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
50
50
50
50
50
VBS, µl
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
550
750
950
1150
HG pha loãng cuối cùng
1/500
1/1000
1/2000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/4000
1/5000
1/6000
G.1.4.3 Chuẩn bị bổ thể 1/10: bổ thể (4.3.5) được pha loãng 1/10 trong dung dịch VB (theo A.3, phụ lục A).
G.1.4.4 Chuyển 25 µl của mỗi nồng độ pha loãng dung huyết tố sang một dãy giếng trong đĩa 96 giếng (5.4.7) theo bảng G.2
G.1.4.5 Thêm 25 µl hỗn dịch hồng cầu cừu 2,5 % vào tất cả các giếng.
G.1.4.6 Cho 50 µl VB (A.3, phụ lục A) vào tất cả các giếng (riêng giếng đầu tiên cho 75 µl).
G.1.4.7 Thêm 25 µl bổ thể 1/10 (G.1.4.3) vào tất cả các giếng (trừ giếng đầu tiên).
G.1.4.8 Lắc đĩa hoặc vỗ nhẹ vào thành đĩa để trộn đều, đậy nắp và ủ trong tủ ấm (5.4.1) trong 30 min.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.4.10 Đánh giá kết quả:
+ Đối chứng dung huyết tố: không có hiện tượng dung huyết.
+ Tại nồng độ pha loãng cao nhất gây 100 % dung huyết hồng cầu cừu được xác định là 01 đơn vị dung huyết tố (MHD-Minimum Haemolytic Dose).
+ Sử dụng 02MHD để tiến hành phản ứng CFT.
VÍ DỤ: Từ giếng 2 đến giếng 5 có nhiều dung huyết tố làm tan 100% hồng cầu cừu. Từ giếng 6 đến giếng 9 ít dung huyết tố, do đó không tan hết hồng cầu cừu. Vì vậy, giếng thứ 5 được xác định là 01 đơn vị dung huyết tố, tương ứng với độ pha loãng 1/2000. Hai đơn vị MHD = 1/2000 x 2 = 1/1000 (lấy haemolysin ở nồng độ pha loãng 1/1000 được sử dụng làm phản ứng)
Bảng G.2 - Sơ đồ phản ứng chuẩn độ dung huyết tố
Thành phần
Thứ tự các giếng
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
Hiệu giá đã pha loãng
1/250*
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/500
1/1000
1/2000
1/3000
1/4000
1/5000
1/6000
Dung huyết tố, µl
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
25
25
25
25
25
SRBC 2.5%, µl
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
25
25
25
25
25
VB, µl
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
50
50
50
50
50
Bổ thể 1/10,
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
25
25
25
25
25
Trộn đều và ủ trong tủ ấm (5.4.1) trong 30 min
Ly tâm đĩa ở tốc độ 200 g - 400 g/5 min -10 min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.5 Chuẩn độ bổ thể chứa 6 đơn vị dung huyết tố 50 % (6CH50)
G.1.5.1 Bổ thể (4.3.5) được hoàn nguyên theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Bổ thể sau khi hoàn nguyên nếu không sử dụng ngay phải bảo quản ở nhiệt độ 5 °C ± 3 °C cho tới khi thực hiện phản ứng trong ngày. Phần còn lại bảo quản ở nhiệt độ ≤ âm 16 °C.
G.1.5.2 Pha loãng bổ thể (4.3.5) ở nồng độ 1/100 trong dung dịch VB (50 µl bổ thể + 4500 µl dung dịch VB).
G.1.5.3 Tiếp tục pha loãng bổ thể thành một dãy nồng độ và cho các thành phần của phản ứng theo sơ đồ trong bảng G.3.
Bảng G.3 - Sơ đồ phản ứng chuẩn độ bổ thể
Thành phần
Dãy ống nghiệm
Đối chứng
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
H100
H0
C 1/100, µl
40
50
60
70
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
110
120
130
140
150
160
400
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
150
140
130
120
110
100
90
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
50
40
0
0
Kháng nguyên, µl
200
200
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
200
200
200
200
200
200
200
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
VB, µl
200
200
200
200
200
200
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
200
200
200
200
0
400
Lắc đều và ủ trong bể điều nhiệt (5.4.2) trong 30 min
CHÚ THÍCH: H100: Ống gây 100 % dung huyết; H0: Ống không gây dung huyết.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.5.5 Lắc đều và ủ trong bể điều nhiệt (5.4.2) trong 30 min.
G.1.5.6 Ly tâm (5.4.6) ở tốc độ 400 g - 800 g/5 min - 10 min.
G.1.5.7 Xác định đơn vị dung huyết 50 % của bổ thể (CH50):
- Trộn một thể tích (500 µl) nước trong của ống H0 hoặc dung dịch VB với một thể tích tương đương (500 µl) nước trong của ống H100. Trong trường hợp không có ống xuất hiện 100 % dung huyết, thì lấy 400 µl trộn với 1600 µl hệ thống dung huyết (SRBCs) để thành ống có 50 % dung huyết (H50). Ống nào trong dãy phản ứng có màu sắc giống với ống H50 được xác định là ống gây 50 % dung huyết.
- Tính toán số lượng bổ thể ban đầu cần cho phản ứng CFT (Vc):
Trong đó: VCi: Thể tích bổ thể ở nồng độ pha loãng 1/100
ΣV: Tổng thể tích bổ thể ở nồng độ pha loãng 1/100 pha loãng trong dung dịch VB.
Ci: Nồng độ bổ thể pha loãng ban đầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VCFT: Thể tích bổ thể cần cho 01 phản ứng CFT.
n: Số lượng phản ứng
Ví dụ: số lượng giếng phản ứng là 100; mỗi giếng sử dụng 25 µl bổ thể ở hiệu giá pha loãng. Lượng bổ thể cần = 100 x 25 µl = 2500 µl. Trong quá trình chuẩn độ bổ thể, xác định được ống thứ 7 gây 50 % dung huyết (H50),
Thể tích bổ thể ban
đầu cần cho phản ứng = x 6 x 25 x 100 = 75 µl
Lấy 75 µl bổ thể tinh khiết pha loãng trong 2425 µl trong dung dịch VB được 6CH50
G.2 Cách tiến hành phản ứng CFT (xem sơ đồ tại bảng G.4)
- Vô hoạt mẫu huyết thanh (7.1.3.4) và huyết thanh đối chứng (G.1.2) ở bể điều nhiệt (5.4.2) trong 30 min.
- Cho 50 µl dung dịch VB (A.3, phụ lục A) vào giếng 1 và 25 µl dung dịch VB vào giếng 2,4,5,6,7,8.
- Cho 50 µl huyết thanh kiểm tra (đã vô hoạt 59 °C ± 1 °C trong 30 min) vào giếng 1, trộn đều.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trộn đều giếng 2 và hút bỏ đi 25 µl.
- Bổ sung thêm 25 µI dung dịch VB vào giếng 1 và 2 để bù vào lượng còn thiếu (giếng 1 và 2 là đối chứng kháng bổ thể).
- Trộn đều huyết thanh và dung dịch VB ở giếng 4 và chuyển từ giếng 4 sang giếng 5, trộn đều và chuyển sang giếng 6, làm tương tự cho đến giếng 8 rồi hút bỏ 25 µl.
- Cho 25 ul kháng nguyên (G.1.1) vào tất cả các giếng, trừ 02 giếng đầu tiên.
- Cho 25 µl bổ thể 6CH50 (G.1.5) vào tất cả các giếng.
- Ủ đĩa phản ứng ở 4 °C qua đêm, hoặc 37 °C ± 2 °C trong 30 min. Nếu ủ qua đêm ở 4 °C thì trước khi đem làm tiếp phải cho vào tủ ấm (5.4.1) trong khoảng 10 min.
- Chuẩn bị hệ thống dung huyết (SRBCs): trộn 1 phần hồng cầu cừu 2,5 % với 1 phần dung huyết tố 2MHD100. Lắc nhẹ để trộn đều, để ở nhiệt độ phòng trong 20 min trước khi tiến hành phản ứng và thỉnh thoảng lại lắc nhẹ lên.
- Cho 50 µl hệ thống dung huyết vào tất cả các giếng, trộn đều và cho vào tủ ấm (5.4.1) trong 30 mln.
- Ly tâm đĩa (5.4.6) ở nhiệt độ 5 °C ± 3 °C trong 10 min, hoặc để ở nhiệt độ 5 °C ± 3 °C trong 2 h - 3 h, sau đỏ đánh giá kết quả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi tiến hành phản ứng phải có một mẫu đối chứng dương (dùng huyết thanh dương tính chuẩn có độ dương tính thấp) và mẫu đối chứng âm tính được tiến hành song song với mẫu kiểm tra. Cách làm tương tự như với mẫu huyết thanh.
G.3 Đánh giá kết quả
- Điều kiện của phản ứng:
Phản ứng có giá trị khi
+ Đối chứng kháng nguyên: 100 % dung huyết
+ Đối chứng bổ thể: 100 % dung huyết
+ Đối chứng hệ thống dung huyết: 0 % dung huyết
+ Đối chứng âm: 100 % dung huyết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối chứng huyết thanh kháng bổ thể: 100 % dung huyết ở giếng 1 và 2.
- Đánh giá kết quả:
Kết quả được đánh giá mức độ dung huyết, hoặc ngưng kết theo Bảng G.5.
Bảng G.5 - Bảng đánh giá phản ứng kết hợp bổ thể
Mức độ
Dung huyết (%)
Ngưng kết (%)
++++ (4+)
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++ (3+)
25
75
++ (2+)
50
50
+ (1+)
75
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0
Phản ứng được đọc ở độ pha loãng cao nhất mà tại đó phản ứng vẫn xảy ra ở mức ngưng kết 1+ hoặc lớn hơn. Sau khi đọc kết quả, hiệu giá kháng thể phải được qui đổi sang đơn vị kết hợp bổ thể quốc tế theo Bảng G.6. Mẫu được coi là dương tính khi có hiệu giá ≥ 20 ICFTU/ml.
Bảng G.6 - Qui đổi hiệu giá huyết thanh sang đơn vị ICFTU/ml
Độ pha loãng huyết thanh
Ức chế dung huyết (Ngưng kết)
25 % (+)
50 % (++)
75 % (+++)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2
8,33
10
11,67
13,33
1/4
16,67
20
23,33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/8
33,33
40
46,67
53,33
1/16
66,67
80
93,33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/32
133,33
160
187
213,33
1/64
266,67
320
373,33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/128
533,33
640
746,67
853,33
1/256
1066,67
1280
1493,33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát hiệu giá kháng nguyên dùng cho phương pháp CFT, RBT và MRT
Việc kiểm soát kháng nguyên chỉ áp dụng trong trường hợp phòng thí nghiệm tự sản xuất kháng nguyên chuẩn để sử dụng cho phản ứng huyết thanh học, nhằm đánh giá độ nhạy và độ đặc hiệu của kháng nguyên trước khi thực hiện xét nghiệm, đảm bảo tính chính xác của phương pháp thử.
H.1 Kiểm soát kháng nguyên Brucella dùng cho phản ứng CFT
H.1.1 Pha loãng huyết thanh chuẩn (4.3.1) ở nồng độ 1/50 trong dung dịch VB.
H.1.2 Tiếp tục pha loãng (H.1.1) trong một dãy ống nghiệm theo tỷ lệ 0,8 %, 0,7 %, 0,6 %, 0,5 %, 0,4 %, 0,3 %, 0,2 % trong dung dịch VB (theo sơ đồ tại bảng H.1).
Bảng H.1 - Sơ đồ pha loãng huyết thanh chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu giá pha loãng
1/50
0,8 %
0,7 %
0,6 %
0,5 %
0,4 %
0,3 %
0,2 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
-
-
-
-
-
-
-
VB (ml)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,65
0,7
0,75
0,8
0,85
0,9
Huyết thanh chuẩn 1/50, ml
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,3
0,25
0,2
0,15
0,1
H.1.3 Pha loãng kháng nguyên theo Bảng H.2 (kháng nguyên có thể pha loãng tùy theo nồng độ vi khuẩn).
Bảng H.2 - Sơ đồ pha loãng kháng nguyên
Thành phần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/60
1/80
1/100
1/120
1/140
2,5 %
1,66 %
1,25 %
1%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71 %
Kháng nguyên chuẩn (ml)
0,1
-
-
-
-
-
VB (ml)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,50
0,75
1,0
1,25
Kháng nguyên chuẩn 2.5% (ml)
-
0,50
0,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,50
H.1.4 Thực hiện phản ứng CFT (theo phụ lục G) bằng cách xét nghiệm từng nồng độ pha loãng huyết thanh với từng nồng độ kháng nguyên pha loãng.
H.1.5 Đánh giá kết quả:
Hiệu giá kháng nguyên trong phản ứng CFT phải cho phản ứng ức chế dung huyết 50 % với huyết thanh chuẩn ở độ pha loãng 1/200 (0,5 %).
Bảng H.3 - Ví dụ về đọc và đánh giá kết quả hiệu giá kháng nguyên
Huyết thanh chuẩn, ml
0,8%
0,7%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5%
0,4%
0,3%
0,2%
Hiệu giá kháng nguyên
1/40
50%
25%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
1/60
<75%
<50%
25%
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1/80
75%
<75%
<50%
25%
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/100
75%
75%
>50%
50%(*)
<25%
0
0
1/120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75%
>50%
50%
25%
0
0
1/140
100%
75%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<50%
25%
0
0
CHÚ THÍCH: (*) Kết quả kháng nguyên ở nồng độ 1/100 cho phản ứng ức chế 50 % với huyết thanh chuẩn ở độ pha loãng 1/200 là đạt yêu cầu
H.2 Kiểm soát hiệu giá kháng nguyên dùng cho phản ứng RBT
H.2.1 Pha loãng huyết thanh chuẩn (4.3.1) ở nồng độ 1/25 trong nước sinh lý (4.1.1).
H.2.2 Tiếp tục pha loãng (H.2.1) trong một dãy ống nghiệm theo Bảng H.4 thành các nồng độ pha loãng 1/40, 1/45, 1/50, 1/55, 1/100.
Bảng H.4 - Sơ đồ pha loãng huyết thanh chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.3 Thực hiện phản ứng RBT (xem 7.4.1).
H.2.4 Đánh giá kết quả:
Kháng nguyên dùng cho phản ứng RBT phải cho kết quả dương tính với huyết thanh chuẩn ở độ pha loãng 1/45 và phản ứng âm tính ở độ pha loãng 1/55 là đạt yêu cầu.
H.3 Kiểm soát kháng nguyên dung cho phản ứng MRI
H.3.1 Pha loãng huyết thanh chuẩn (4.3.1) ở nồng độ 1/5 trong nước sinh lý (4.1.1).
H.3.2 Tiếp tục pha loãng huyết thanh (H.3.1) trong một dãy ống nghiệm thành các nồng độ pha loãng 1/10, 1/20, 1/50, 1/100 (xem Bảng H.5).
Bảng H.5 - Sơ đồ pha loãng huyết thanh chuẩn
H.3.3 Chuyển 05 ống huyết thanh đã pha loãng ở 5 nồng độ tương ứng trên và pha loãng 1/10 trong mẫu sữa âm tính, thành các nồng độ pha loãng tương ứng 1/20, 1/100, 1/200, 1/500 và 1/1000.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.4 Đánh giá kết quả:
Kháng nguyên dùng cho phản ứng MRT phải cho kết quả dương tính với huyết thanh chuẩn ở độ pha loãng 1/500 và phản ứng âm tính ở độ pha loãng 1/1.000 là đạt yêu cầu.
CHÚ THÍCH:
1) Khi tiến hành đánh giá nồng độ kháng nguyên, phải tiến hành đánh giá trên các mẫu huyết thanh chuẩn âm tính (ít nhất 05 mẫu).
2) Quy trình sản xuất kháng nguyên phải tuân thủ yêu cầu của Tổ chức Thú y thế giới (Manual of Standards for Diagnostic Tests and Vaccines, chương 2.1.4).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]. OIE (Office International des Epizooties). Manual of Standards for Diagnostic Tests and Vaccines (May 2016). Chương 2.1.4. Brucellosis (Brucella abortus, B. melitensis and B. suis) (infection with B. abortus, B. melitensis and B. suis)
[2]. Council Directive 64/432/EEC and Decision 2004/226/EC as regards diagnostic tests for bovine brucellosis.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4]. William S. Probert, Kimmi N. Schrader, and Margot H. Real-Time Multiplex PCR Assay for Detection of Brucella spp., B. abortus, and B. melitensis. Journal of Clinical Microbiology. 2004;42(3):1290-1293.
[5]. Brucellosis: Serological tests. OIE reference laboratory for Brucellosis in Thailand. National Institute of Animal Health.
[6]. Hinić V, Brodard I, Thomann A, Cvetnić Z, Makaya PV, Frey J, Abril C. Novel identification and differentiation of Brucella melitensls, B. abortus, B. suis, B. ovis, B. canis, and B. neotomae suitable for both conventional and real-time PCR systems. J Microbiol Methods. 2008 Oct;75(2):375-8.
[7]. A. Daugaliyeva, S. Peletto, A. Sultanov, S. Baramova, P.L. Acutis, A. Adambaeva O. Tusipkanuly, B. Usserbayev. Development of a Differential PCR Assay for Detection of Brucella abortus and Brucella melitensis: an Analytical Approach for Monitoring of Brucella spp. in Foods of Animal Origin. Journal of Food Quality and Hazards Control 3 (2016) 53-59
[8]. Sung-ll Kang, Moon Her, Jong Wan Kim, Ji-Yeon Kim, Kyung Yuk Ko, Yun-Mi Ha, and Suk Chan Jung. Advanced Multiplex PCR Assay for Differentiation of Brucella Specie. Applied and environmental, Sept. 2011, p. 6726-6728
[9]. Marília Cristina Sola, Eurlone A.G. da Veiga Jardim, Marcius Ribeiro de Freitas, Albenones José de Mesquita. Real-time PCR detection of Brucella spp. ADN in lesions and viscera of bovine carcasses. Journal of Microbiological Methods 104 (2014) 87-91.
[1] Thông tin này đưa ra để tạo điều kiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm thương mại khác nếu cho kết quả tương đương.
[2] Thông tin này đưa ra để tạo điều kiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm thương mại khác nếu cho kết quả tương đương.
[3] Thông tin này đưa ra để tạo điều kiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm thương mại khác nếu cho kết quả tương đương. Khi sử dụng nên tuân thủ theo khuyến cáo của nhà sản xuất về thành phần phản ứng realtime PCR và chu trình nhiệt.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-13:2019 về Bệnh động vật - Quy trình chuẩn đoán - Phần 3: Bệnh sảy thai truyền nhiễm do Brucella
Số hiệu: | TCVN8400-13:2019 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-13:2019 về Bệnh động vật - Quy trình chuẩn đoán - Phần 3: Bệnh sảy thai truyền nhiễm do Brucella
Chưa có Video