Chương trình dung môi: |
Thời gian (min) |
% dung môi pha động 1 |
% dung môi pha động 2 |
||||||||
|
0 |
100 |
0 |
||||||||
|
1 |
90 |
10 |
||||||||
|
12 |
0 |
100 |
||||||||
|
16 |
0 |
100 |
||||||||
|
16,1 |
100 |
0 |
||||||||
|
20 |
100 |
0 |
||||||||
Thể tích bơm mẫu: |
20 ml |
|
|
||||||||
Điều kiện detector khối phổ: |
Nguồn ion |
APCI/ chọn ion dương (positive) |
|
||||||||
|
Nhiệt độ dòng khí thổi thô (gas temp) |
200 oC |
|
||||||||
|
Nhiệt độ bộ hóa hơi (vaporizer) |
180 oC |
|
||||||||
|
Lưu lượng dòng khí thổi khổ (gas flow) |
5 L/min |
|
||||||||
|
Áp suất dòng khí thổi khô (nebulizer) |
60 psi |
|
||||||||
|
Điện thế áp vào capillary (capillary) |
2 500 V |
|
||||||||
|
Dòng điện cho kim crona (crona) |
6 mA |
|
||||||||
|
Điện thế áp vào kim corona (charging) |
2 000 V |
|
||||||||
|
Hai tứ cực chạy chế độ SIM |
(MRM scan) |
|
||||||||
Hoạt chất |
Mảnh khối chính (precursor ion (Q1), m/z |
Mảnh khối định lượng (product ion) (Q3), m/z |
Thời gian quét (dwell), ms |
Điện thế phân mảnh (fragmentor), V |
Năng lượng va chạm (collision energy), V |
|
|||||
Benfuracarb |
411,2 |
252 |
100 |
130 |
19 |
|
|||||
|
|
195,1 |
100 |
130 |
31 |
|
|||||
Buprofezin |
306,2 |
201,2 |
150 |
100 |
17 |
|
|||||
|
|
116,2 |
150 |
140 |
25 |
|
|||||
Carbofuran |
222,1 |
165,1 |
100 |
50 |
17 |
|
|||||
|
|
123 |
100 |
50 |
29 |
|
|||||
Carbosulfan |
381,2 |
160,2 |
100 |
50 |
25 |
|
|||||
|
|
118,1 |
100 |
50 |
20 |
|
|||||
Hexythiazox |
353,1 |
277,9 |
100 |
80 |
21 |
|
|||||
|
|
168,1 |
100 |
80 |
33 |
|
|||||
7.7. Dựng đường chuẩn
Dựng đường chuẩn của các thuốc BVTV (tương quan giữa diện tích/chiều cao pic và nồng độ chất chuẩn) tại 5 điểm có nồng độ tương ứng trong các dung dịch chuẩn làm việc (4.12).
7.8. Xác định
Bơm lần lượt dung dịch mẫu trắng (7.4), dung dịch mẫu thử (7.3), dung dịch mẫu kiểm tra hiệu suất thu hồi (7.5) vào thiết bị sắc kí lỏng khối phổ (5.15). Xác định nồng độ của mẫu thử và mẫu kiểm tra hiệu suất thu hồi bằng đường chuẩn. Nếu nồng độ của mẫu thử nằm ngoài đường chuẩn thì điều chỉnh bằng cách pha loãng dung dịch phần mẫu thử (không pha loãng lượng mẫu bơm).
Dư lượng từng thuốc BVTV (4.8), X, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức:
Trong đó:
X0 là nồng độ các dư lượng thuốc BVTV trong mẫu thử được xác định theo 7.8, tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích dịch chiết thu được (xem 7.3), tính bằng mililít (ml);
V2 là thể tích dịch chiết được lấy ra để cô cạn (xem 7.3), tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
9. Hiệu suất thu hồi và giới hạn xác định
9.1. Hiệu suất thu hồi của phương pháp: từ 70 % đến 110 %.
9.2. Giới hạn định lượng của phương pháp (LOQ): 0,01 mg/kg.
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8320:2010 về chè, cà phê - Xác định đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật - Phương pháp sắc kí lỏng-khối phổ
Số hiệu: | TCVN8320:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8320:2010 về chè, cà phê - Xác định đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật - Phương pháp sắc kí lỏng-khối phổ
Chưa có Video