Khoảng cách ngang mm |
Khoảng cách đứng mm |
100 £ X < 200 |
Y £ 200 |
X ³ 200 |
Y £ 300 |
Kích thước tính bằng milimét
X. Khoảng cách ngang giữa mút bộ phân phối và thanh chắn;
Y. Khoảng cách đứng giữa mút bộ phân phối và thanh chắn;
1. Bộ phân phối (kiểu giao động);
2. Bộ phân phối;
3. Thanh chắn;
4. Mặt đất;
h. Chiều cao làm việc tối đa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Bảo vệ bằng thanh chắn cho máy có chiều cao làm việc < 1500 mm - Có đoạn chồng lên theo chiều ngang
Bảng 2 - Khoảng cách giữa đầu mút bộ phân phối và thanh chắn - Có đoạn chồng lên theo chiều ngang
Khoảng cách ngang
mm
Khoảng cách đứng
Mm
50 £ X < 100
Y £ 100
X ³ 100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp a) và b) trên đây kích thước (h + y) không được vượt quá 1 500 mm.
Cần đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
4.3.2.1.2. Những máy có chiều cao làm việc, h, lớn hơn hoặc bằng 1 500 mm, nhưng dưới hoặc bằng 2 500 mm so với mặt đất theo sổ tay vận hành, phải che chắn bằng một thanh chắn đặt phía dưới bộ phân phối sao cho những kích thước chỉ dẫn trên Hình 3 và trong Bảng 1 phải được tuân thủ;
Cần đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
4.3.2.1.3. Những máy có chiều cao làm việc, h, có thể nhỏ hơn hay lớn hơn 1 500 mm, so với mặt đất theo sổ tay vận hành, những kích thước cho trong 4.3.2.1.1 và 4.3.2.1.2 phải được áp dụng.
Cần đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y. Khoảng cách đứng giữa trục thanh chắn và mức dưới của đĩa hay trục của ống giao động:
1. Bộ phân phối (kiểu giao động);
2. Bộ phân phối:
3. Thanh chắn;
4. Mặt đất.
h. Chiều cao làm việc tối thiểu theo sổ tay vận hành.
CHÚ THÍCH: h là giá trị tính từ mặt đất đến bộ phân phối lấy đến mặt dưới của đĩa hay trục của ống giao động.
Hình 3 - Bảo vệ máy khi chiều cao làm việc > 1500 mm
4.3.2.2. Phòng chống các bộ phận máy văng ra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
CHÚ THÍCH: Đang xây dựng phương pháp thử độ bền của chi tiết này.
4.4. Che chắn bộ phận nạp liệu
4.4.1. Những thành phần nạp liệu, khuấy trộn, băng tải phân phối và bộ điều chỉnh dòng chảy có nguy cơ kẹp hay cuốn vào phải được che chắn hoặc bố trí sao cho giảm thiểu nguy cơ tiếp xúc không chủ định.
4.4.2. Những phễu chứa bao gồm những thành phần nạp liệu, khuấy trộn, băng tải phân phối và bộ điều chỉnh dòng chảy mà không được bảo vệ trên đường chạy của máy khi vận hành phải có lắp song chắn phù hợp với khoảng cách an toàn cho trong TCVN 6720 (ISO 13852), Bảng 1, Bảng 3, Bảng 4 và Bảng 6, và phải
- bắt chặt như quy định tại TCVN 7383-1 (ISO 12100-1), 3.25.1, hay
- giữ nguyên bắt với máy khi mở ra (ví dụ như bằng những bản lề) và tự động khóa lại trong vị trí đóng mà không cần dùng dụng cụ, và cần có dụng cụ để mở ra, hay
- phối hợp các song chắn này.
Các yêu cầu trên phải được đo và xem xét kỹ để kiểm tra. Cần xem thêm 6.1r).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Nạp liệu
4.5.1. Tiếp cận để nạp liệu
Sổ tay vận hành phải quy định quy trình nạp liệu.
Nếu quy trình này bao gồm nạp liệu bằng tay thì chiều cao để nạp liệu bằng tay hay với những bao lớn, đo theo khoảng cách thẳng đứng giữa cạnh trên của phễu tại vị trí nạp liệu và bề mặt mặt đất hay sàn vận hành, và ở vị trí xác định trong sổ tay vận hành không được vượt quá 1 250 mm (xem Hình 4). Trường hợp sàn hẹp hơn phễu phải có phương tiện chỉ cho người vận hành biết mép cuối của sàn. Phương tiện đó không được làm cản trở tiếp cận sàn. Cần xem thêm 6.1h) và 6.1q).
Nếu có sàn để nạp liệu thì sàn phải đáp ứng các yêu cầu sau
- Bề rộng tối thiểu của sàn phải là 600 mm và chiều sâu tối thiểu từ sau ra trước phải là 300 mm;
- Khoảng cách giữa cạnh của phễu và cạnh nắp đã mở ra và mặt cắt đứng qua mép của sàn phải tối đa là 200 mm (xem Hình 4);
- Phải có lan can hay tay vịn bố trí hoặc là giữa phễu và sàn hoặc trên mép ngoài của sàn. Sàn và và các bậc cấp nếu có phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).
Phải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. sàn;
2. bậc;
3. phễu;
4. mặt đất.
Hình 4 - Vị trí chất tải (nạp liệu)
4.5.2. Bậc lên xuống vị trí nạp liệu bằng tay
Việc tiếp cận vị trí nạp liệu phải thoải mái sao cho người vận hành không phải leo qua hay leo lên các thành phần của máy để tiếp cận bậc lên xuống.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có sàn với chiều cao trên mặt đất quá 300 mm thì phải có bậc lên xuống với độ nghiêng so với mặt đất dưới 70 o (xem Hình 5).
Khoảng cách đứng giữa bậc thấp nhất và mặt đất không vượt quá 300 mm. Bậc phải có chiều sâu ít nhất là 200 mm và rộng ít nhất 300 mm (xem Hình 5).
Bậc lên xuống của những sàn nằm trên mặt đất hơn 1 200 mm phải có lắp ít nhất một lan can hay tay vịn ở vị trí thích hợp.
Mút thấp nhất của lan can/tay vịn phải nằm ở khoảng cách ngang tối đa là 400 mm tính từ mép của bậc đầu tiên.
Các phương tiện lên xuống khác, nếu có, phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 4.6.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
a. góc nghiêng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g. chiều sâu giũa hai bậc kế tiếp nhau.
Hình 5 - Kích thước bậc lên xuống vị trí nạp liệu khi có sàn
4.5.3. Bậc lên xuống vị trí nạp liệu bằng cơ khí
Bậc lên xuống các vị trí phục vụ phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 4.6.
4.6. Điều chỉnh dung lượng phễu
Phải có khả năng điều chỉnh dung lượng của phễu, như là thể tích dư. Trường hợp khi mép trên của phễu khi ở vị trí thấp nhất vượt quá 1 600 mm so với mặt đất thì phải có một trong các phương tiện a), b) hoặc c) như sau:
a) một sàn nằm giữa 1 200 mm và 1 600 mm tính từ cạnh trên của phễu, có bậc lên xuống phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), 4.6; trong trường hợp khi kết cấu thân máy cần có sàn nằm ở dưới 1 200 mm tính từ mép phễu;
- phải có ký hiệu an toàn cảnh báo để không xâm nhập vào phễu;
- sổ tay vận hành phải có thông báo thích hợp cho người vận hành không xâm nhập vào phễu; và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) có một cửa sổ quan sát trên thành phễu;
c) các phương tiện khác để kiểm tra mức chứa giảm thiểu được nguy cơ cho người vận hành, như là bộ phận chỉ thị mức chứa, camera quay hình.
Phải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này.
4.7. Bảo vệ chống phân bón văng ra
Máy rắc phân thể rắn phải được thiết kế sao cho không có phân bón bắn ra về phía người vận hành trên chiều rộng 2 m trong hình chiếu đứng thẳng góc với hướng di chuyển của máy và qua điểm treo thấp nhất hay điểm móc kéo.
Phải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này. Xem thêm 6.1f).
CHÚ THÍCH: Đang biên soạn phương pháp thử để đưa vào khi xét lại tiêu chuẩn này
4.8. Hệ thống định lượng dòng chảy
Khi máy rắc phân thể rắn có trang bị hệ thống định lượng dòng chảy thì người vận hành phải có khả năng sử dụng mà không phải đi dưới máy trong quá trình thử định lượng trong khi phân đang rơi xuống hay máy đang làm việc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Treo máy và vùng để trống
Đối với máy treo phải bảo đảm vùng để trống đầy đủ giữa máy rắc phân và máy kéo để kết nối các phần tử dẫn động (ví dụ truyền động), nếu có, và/hoặc các phần tử lái (như là điều khiển từ xa bằng điện, thủy lực). Điều này có thể đạt được bằng điện, thủy lực. Điều này có thể đạt được bằng
- tăng vùng để trống chỉ dẫn trên Hình 6 ít nhất về một phía sao cho có thể nối các phần tử lái và/hoặc điều khiển sau khi đã ghép nối máy rắc phân; hoặc
- thiết kế các phần tử lái và /hoặc điều khiển sao cho có thể thực hiện kết nối trước khi ghép nối máy rắc phân trong một vùng để trống tương đương như trên Hình 6.
Phải đo và xem xét kỹ để kiểm tra điều này. Xem thêm 6.1j).
CHÚ THÍCH: Đối với máy dẫn động bằng TTCS và vị trí, khoảng hở xem ISO 5673-2.
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phối cảnh
c) Nhìn từ trên xuống
Hình 6 - Vùng để trống
4.10. Tiếng ồn
4.10.1. Giảm tiếng ồn bằng thiết kế
Phải thiết kế máy sao cho mức tiếng ồn phát ra càng thấp càng tốt. Những nguồn tiếng ồn chính là các bộ phận rắc, vãi và các bề mặt giao động.
Trong giai đoạn thiết kế máy phải lưu ý các thông tin và biện pháp kỹ thuật kiểm soát tiếng ồn tại nguồn phù hợp với ISO/TR11688-1.
CHÚ THÍCH: Ngoài ra ISO/TR1688-2 cũng cho những thông tin hữu ích về các cơ cấu gây tiếng ồn trong máy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi đã áp dụng mọi biện pháp kỹ thuật có thể để giảm tiếng ồn trong giai đoạn thiết kế nếu nhà chế tạo cho rằng cần bảo vệ người vận hành thêm nữa thì trong sổ tay vận hành cần cho thêm những thông tin thích hợp.
4.10.3. Giá trị tiếng ồn phát tán
Nếu cần công bố, giá trị tiếng ồn phát tán phải được xác định theo TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), Phụ lục B.
5. Kiểm tra các yêu cầu an toàn và/hay biện pháp bảo vệ
5.1. Độ ổn định khi mấy đỗ và chăm sóc bằng tay
5.1.1. Quy định chung
Yêu cầu của điều 4.2.1 phải được kiểm tra theo TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 6.2.1, với phễu chính được chất vật liệu thử có khối lượng riêng 1 t/m3 đến một nửa dung tích.
5.1.2. Máy treo lắp con lăn để chăm sóc bằng tay khi đã dỡ xuống
Yêu cầu của điều 4.2.2 phải được kiểm tra như sau. Đặt máy với phễu trống theo như chỉ dẫn của nhà chế tạo trên một mặt phẳng ngang và bằng phẳng. Sau đó đẩy máy với vận tốc 1m.s-1 qua một vật cản cố định hình chữ nhật cao 50 mm, dài ít nhất là bằng khoảng cách giữa hai con lăn ngoài cùng và đặt trên mặt đất vuông góc với hướng chuyển động của máy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phải giữ nguyên đứng thẳng.
5.2. Các thành phần quay và chuyển động
Yêu cầu của điều 4.3.1.1 phải được kiểm tra bằng cách đo như sau: khi đứng trên đất ngang bằng máy phải cao 4 m.
6.1. Sổ tay vận hành
Sổ tay vận hành phải phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 8.1.3. Cần xem thêm TCVN 7383-2 (ISO 12100-2), Điều 6. Thông tin sau đây cần đưa vào nếu thích hợp:
a) động cơ đã dừng khi chăm sóc;
b) mọi người không liên quan đến máy phải tránh xa;
c) tải trọng trong những máy rắc phân bón treo có thể ảnh hưởng tới khả năng cơ động của máy kéo và nếu sự cân bằng của bộ phận rắc bị ảnh hưởng khi một phần không có tải, thì cần phải lưu ý (xem Phụ lục B, trong đó có cho khuyến cáo phép tính để bảo đảm độ ổn định của tổ hợp máy kéo/máy rắc phân bón);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) người vận hành cần tránh mang áo quần rộng lòng thòng có thể bị các bộ phận chuyển động cuốn vào;
f) người vận hành phải mang thiết bị bảo hộ khi cần thiết hoặc khi nhà chế tạo máy yêu cầu (ví dụ khi xử lý hóa chất);
g) về các nguy cơ xảy ra khi tháo ra hay lắp vào các bộ phận rắc vãi, và phải làm theo các hướng dẫn khi xử lý chúng;
h) phải tuân theo các quy trình định lượng và nạp liệu;
i) sự cần thiết sử dụng TTCS có lắp che chắn trong tình trạng tốt;
j) hướng dẫn liên quan đến sử dụng bộ phận móc nối tự động và bán tự động nếu có;
k) lời khuyến cáo đỗ máy rắc phân bón trên mặt đất ngang bằng, vững chắc với các phễu trống:
l) sự nguy hiểm tiếp xúc không chủ định với các đường điện trên đầu có thể xảy ra trong vận hành, ví dụ do đất không bằng phẳng hay do sử dụng các thành phần quay hay chuyển động;
m) sự cần thiết phải kiểm tra để các quy trình không khóa không gây ra sự cố các bộ phận quay và chuyển động rơi xuống không do điều khiển;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) đối với máy làm việc trên mọi địa hình, sự cần thiết tham khảo sổ tay vận hành máy mọi địa hình, nói riêng về độ ổn định và tải trọng tối đa;
p) các điều kiện sử dụng ngăn ngừa sự tắc kẹt xảy ra (ví dụ trong phễu) và các nguy cơ liên quan đến khắc phục tắc kẹt;
q) sự cần thiết tuân theo các lời khuyên liên quan đến mang vác thủ công tải trọng lớn và/hay quy trình đúng khi mang và nâng các bao;
r) những cẩn trọng cần thiết khi lắp vào hay tháo ra các phần nối dài trên phễu;
6.2. Các ký hiệu an toàn và thông báo
Các ký hiệu an toàn và thông báo phải phù hợp với TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); 8.2 nói riêng, các ký hiệu an toàn phải có các hình vẽ lưu ý đến nguy cơ liên quan tới
- trèo lên hay cưỡi lên máy khi máy đang di chuyển;
- các phần chuyển động và phân phối;
- vật liệu văng ra;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Bảng A.1 - Danh mục các nguy cơ đáng kể
Bảng này quy định các nguy cơ, các tình huống nguy hiểm và những sự kiện nguy hiểm đã được xác định là đáng kể đối với các kiểu máy đề cập đến trong tiêu chuẩn này và cần có những tác động đặc biệt của người thiết kế cũng như nhà chế tạo nhằm hạn chế hay giảm bớt nguy cơ. Xem thêm TCVN 6818-1 (ISO 4254-1); Phụ lục A.
N0 a
Nguy cơ
Tình huống/sự kiện nguy hiểm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều/mục của TCVN 6818-8:2010
A.1
Nguy cơ cơ học
A.1.1
Nguy cơ nghiền nát
- Thiếu ổn định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2; 6
- Các thành phần quay và chuyển động
-
4.3.1; 6
- Các thành phần phân phối
-
4.3.2; 6
- Hệ thống định lượng
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nối ghép
-
4.9; 6
A.1.2
Nguy cơ cắt
- Các thành phần phân phối
4.8; 4.6; 4.14
4.3.2; 6
- Các thành phần quay và chuyển động
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1; 6
- Các thành phần nạp liệu
4.4; 6
A.1.3
Nguy cơ cắt hay cắt rời
- Các thành phần phân phối
4.1; 4.6; 4.14
4.3.1; 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4.3.2; 6
- Các thành phần nạp liệu
-
4.4; 6
A.1.4
Nguy cơ vướng vào
- Các thành phần phân phối
4.1; 4.6; 4.8; 4.14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thành phần nạp liệu
-
4.4; 6
A.1.5
Nguy cơ lôi cuốn vào hay kẹp
- Các thành phần phân phối
-
4.3.2; 6
- Các thành phần nạp liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4; 6
A.1.6
Nguy cơ va đập
- thiếu ổn định
4.1; 4.6; 4.8; 4.14
4.2; 6
- ghép nối
-
4.9; 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy cơ chất lỏng cao áp phun ra hay nguy cơ văng ra
- Các ống có áp suất bị hỏng
4.10
-
A.2
Nguy cơ điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người chạm phải các bộ phận sẽ có điện khi hư hỏng (tiếp xúc gián tiếp)
- Các thành phần quay và chuyển động
8
4 3.1.1; 4.3.1.2; 6
A.2.3
Đến gần các phần có điện cao áp
- Các thành phần quay và chuyển động
-
4.3.1.1; 4.3.1.2; 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy cơ do tiếng ồn
A.4.1
Điếc, các rối loạn sinh lý khác (như mất thăng bằng, mất nhận thức)
- Tiếng ồn
4.2, Phụ lục B
4.10; 6
A.5
Nguy cơ do vật liệu và các vật thể gây nên
A.5.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiên liệu
4.12; 54; 8.1
4.7;6
- Các chất lỏng làm việc
-
-
- Phân thể rắn
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy cơ do không tuân thủ các nguyên tắc lao động học (công thái học) trong thiết kế máy
A.6.1
Tư thế có hại cho sức khỏe hay cố gắng quá sức
- Nạp liệu
4.4.3; 4.5.1; 4.6; 4.14
4.5; 6
- Phễu
-
4.5; 4.6; 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4.3.2.1; 6
- Ghép nối máy
-
4.9; 6
A.6.2
Không lưu ý thích đáng đến giải phẫu học cánh tay hay cẳng chân
- Tiếp cận phễu
4.5.1; 4.5.1.3; 4.6; 5.1.1; 5.1.3.3; 5.1.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ghép nối máy
-
4.9; 6
A.13
Lắp ráp sai
6.5; 8.1
6
A.15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thành phần phân phối
4.10
4.3 2.2; 6
- Phân thể rắn
-
4.7; 6
A.16
Máy mất ổn định/lật nhào
- Mất tính ổn định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2; 6
A.17
Người bị trượt, kẹt, ngã (liên quan đến máy)
- Tiếp cận phễu
4.5.1; 4.5.1.3; 4.4.2; 4.5; 4.12; 5.4
4.5; 4.6; 6
A.19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.19.1
Người bị ngã khi tiếp cận đến (hay ở tại/ rời khỏi) vị trí làm việc
- Tiếp cận phễu
4.5.1; 4.6
4.5; 4.6; 6
A.20
Do hệ thống điều khiển
A.20.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bộ phận đỡ
6.1
4.2.3; 6
- Các thành phần quay và chuyển động
-
4.3.1.2; 4.3.1.3; 6
A.20.2
Thiết kế các bộ phận điều khiển bằng tay và cách hoạt động của chúng không thích hợp
- Bộ phận đỡ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3; 6
- Các thành phần quay và chuyển động
-
4.3.1.3; 6
- Đường điện cao thế
-
4.3.1.1; 4.3.1.3; 6
A.22
Do nguồn công suất và truyền động công suất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy cơ từ truyền động công suất giữa các máy
- Truyền động công suất
A.22.3
Nguy cơ do móc nối máy
- Lắp ghép máy
6.5; 8.1
4.9; 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
SỰ ỔN ĐỊNH CỦA TỔ HỢP MÁY KÉO MÁY RẮC PHÂN THỂ RẮN
Phụ lục này liên quan với 6.1c) bao gồm yêu cầu cung cấp thông tin liên quan đến khả năng mất ổn định của máy kéo do nối ghép với máy rắc phân thể rắn.
Dưới đây là những khuyến cáo cho nhà chế tạo để cung cấp thông tin đầy đủ và thích hợp.
Thí dụ cần ra cho một máy rắc phân thể rắn treo trên máy kéo.
Do khối lượng bản thân máy và vật liệu chứa trong phễu, tổ hợp máy kéo máy rắc phân thể rắn có thể trở nên mất ổn định. Để kiểm tra độ ổn định tổng thể có thể áp dụng biểu thức sau đây để tính đối trọng tối thiểu phía trước, IF min, cho phép chất tải lên cầu trước bằng 20 % của khối lượng máy kéo không tải.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình B.1
CHÚ DẪN:
TE Khối lượng máy kéo không tải, kga
TF Tải trọng cầu trước của máy kéo không tải, kga
TR Tải trọng cầu sau của máy kéo không tải, kga
IR Khối lượng tổng hợp của công cụ treo sau/đối trọng sau, kgb
IF Khối lượng tổng hợp của công cụ treo trước/đối trọng trước, kgb
a Khoảng cách từ trọng tâm tổ hợp công cụ treo trước/đối trọng trước đến tâm trục trước, mb c
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Khoảng cách từ tâm trục sau đến tâm khớp nối dưới, ma c
d Khoảng cách từ tâm khớp nối dưới đến trọng tâm tổ hợp công cụ treo sau/đối trọng sau, mb
a Xem sổ tay hướng dẫn của máy kéo;
b Xem bảng giá và/hay sổ tay hướng dẫn của công cụ;
c Cần đo.
Hình B.1 - Độ ổn định của tổ hợp máy kéo máy rắc phân
Tài liệu tham khảo
[1] ISO/TR 11688-2:1998, Âm học - Khuyến cáo thực hành thiết kế máy và thiết bị tiếng ồn thấp - Phần 2: Mở đầu về vật lý và thiết kế tiếng ồn thấp.
...
...
...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6818-8:2010 về máy nông nghiệp - An toàn - Phần 8: Máy rắc phân thể rắn
Số hiệu: | TCVN6818-8:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6818-8:2010 về máy nông nghiệp - An toàn - Phần 8: Máy rắc phân thể rắn
Chưa có Video