Các chất |
Tên thường gọi (ISO 1750) |
Giới hạn phát hiện µg/g |
Aldrin |
Aldrin |
0,02 |
trans-Clodan |
Clodan |
0,02 |
p.p’-DDE |
– |
0,02 |
o,p’-DDT |
– |
0,04 |
p,p’-DDT |
DDT |
0,06 |
Dieldrin |
Dieldrin |
0,02 |
α-Endosulfan |
endosulfan |
0,03 |
HCB |
Hexanclorobenzen |
0,02 |
α-HCH hoặc α-BHC |
HCH hoặc BHC |
0,02 |
ß-HCH hoặc ß-BHC |
HCH hoặc BHC |
0,02 |
g-HCH hoặc g-BHC |
Gamma-HCH (lindan) hoặc gamma-BHC |
0,01 |
d-HCH hoặc d-BHC |
HCH hoặc BHC |
0,02 |
Heptaclo |
Heptaclo |
0,02 |
Heptaclo epoxit |
– |
0,02 |
o,p’-TDE hoặc o,p’-DDD |
– |
0,03 |
p,p’-TDE hoặc p,p’-DDD |
TDE |
0,02 |
o,p’-DDE |
|
0,03 |
4.7. Dung dịch thuốc bảo vệ thực vật chuẩn
Bảo quản tất cả dung dịch thuốc bảo vệ thực vật ở 0 0C đến + 4 0C và tránh ánh sáng. Dưới các điều kiện này dung dịch bền ít nhất trong 6 tháng.
4.7.1. Dung dịch gốc chuẩn riêng biệt
Cân mỗi loại thuốc bảo vệ thực vật đối chứng (4.4) 0,02 g chính xác đến 0,0001 g cho vào bình định mức riêng biệt dung tích 100 ml. Pha loãng đến vạch bằng n-hexan (4.2) để thu được các dung dịch gốc chuẩn riêng biệt chứa khoảng 200 µg/ml đối với mỗi loại thuốc bảo vệ thực vật.
Trong trường hợp ß-HCH, dung dịch gốc chuẩn phải chuẩn bị bằng cách hòa tan thuốc bảo vệ thực vật trong toluen (4.3) vì chất này ít tan trong n-hexan.
4.7.2. Dung dịch gốc hỗn hợp A
Dùng pipet lấy mỗi dung dịch gốc chuẩn riêng biệt (4.7.1) 5 ml cho vào từng bình định mức 200 ml và pha loãng đến vạch bằng n-hexan [hoặc bằng toluen (4.3) đối với ß-HCH] để có được các dung dịch chứa khoảng 5 µg/ml đối với mỗi loại thuốc bảo vệ thực vật.
4.7.3. Dung dịch gốc hỗn hợp B
Dùng pipet lấy 1 ml dung dịch gốc hỗn hợp A (4.7.2) cho vào bình định mức 10 ml và pha loãng đến vạch bằng n-hexan (4.2) để có được dung dịch chứa khoảng 0,5 µg/ml đối với mỗi loại thuốc bảo vệ thực vật.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy 1 ml dung dịch gốc hỗn hợp A (4.7.2) và 1 ml dung dịch chuẩn nội (4.6) cho vào bình định mức 100 ml và pha loãng đến vạch bằng n-hexan (4.2) để có được các dung dịch chứa khoảng 0,05 µg/ml đối với mỗi loại thuốc bảo vệ thực vật và dung dịch chuẩn nội.
4.8. Florisil®, 150 µm đến 250 µm
CHÚ THÍCH: Florisil® là một dạng sản phẩm lựa chọn đặc biệt của magiê silicat. Cỡ lỗ danh định từ 150 µm đến 250 µm tương ứng với cỡ lỗ được chọn từ 60 mesh đến 100 mesh.
4.8.1. Chất lượng của Florisil® là một trong những tiêu chí quan trọng nhất của phương pháp thử. Hoạt tính của Florisil® phải đảm bảo giữ được các tạp chất có mặt trong khi dịch chiết từ mẫu và để cho các dư lượng thuốc bảo vệ thực vật rửa giải được. Trước hết Florisil® phải được xử lý sơ bộ như mô tả trong 4.8.2. Chỉ có Florisil® đã qua thử xác nhận được mô tả trong 4.8.3 mới được sử dụng.
4.8.2. Khi thử xác nhận, nung Florisil® trong chén nung bằng thạch anh đặt trong lò nung ít nhất 5 h ở nhiệt độ 550 0C. Để cho Florisil® nguội trong bình hút ẩm không chứa chất làm khô và chuyển sang bình cầu đáy tròn. Cứ 100 g Florisil® cho thêm 5 ml nước (4.1). Cho bình cầu xoay tròn khoảng 1 h để trộn kỹ. Để cho Florisil® về trạng thái cân bằng, bằng cách bảo quản trong bình thủy tinh đậy kín ít nhất là 48 h trước khi tiến hành như mô tả trong 4.8.3.
4.8.3. Kiểm tra độ hoạt tính của Florisil® bằng cách chiết dieldrin từ dung dịch n-hexan. Dung dịch này phải có nồng độ tương đương với nồng độ chiết được từ thuốc lá chứa 1,0 µg/g thuốc bảo vệ thực vật này. Độ hoạt tính của Florisil® đã xử lý sơ bộ là tốt nếu độ thu hồi dieldrin lớn hơn 95 %.
Phải kiểm tra hoạt tính của Florisil® trước khi chuẩn bị phần mẫu thử mới.
Rửa sạch tất cả dụng cụ thủy tinh trước khi sử dụng, không sử dụng các vật chứa làm bằng chất dẻo và không dùng mỡ để bôi trơn van khóa vì có thể làm bẩn dung môi. Tất cả các bình định mức và pipet phải phù hợp với loại A của TCVN 7153 (ISO 1042) và loại A của TCVN 7151 (ISO 648) tương ứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Bộ cất quay.
5.2. Máy nghiền thuốc lá, có cỡ lỗ rây 2 mm.
5.3. Tủ sấy, có quạt gió.
5.4. Lò nung.
5.5. Dụng cụ gia nhiệt.
5.6. Bộ chiết Soxhlet, để chiết liên tục (xem Hình 1).
Hình 1 – Thiết bị dùng để chiết thuốc lá
Chú giải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Florisil®
3 Đĩa lọc có độ xốp bằng 1
CHÚ THÍCH: Tốc độ chưng cất: 200 ml/h.
5.7. Bình sinh hàn.
5.8. Bình hút ẩm.
5.9. Chén nung bằng thạch anh.
5.10. Máy sắc ký khí.
Vận hành máy sắc ký khí theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Cổng bơm, tủ sấy và detector phải được trang bị các bộ phận gia nhiệt riêng.
Các điều kiện dưới đây phải cho thấy thỏa mãn được các hoạt động của thiết bị và kèm theo hướng dẫn. Nếu sử dụng các điều kiện khác thì chúng phải được đánh giá trước khi sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cổng bơm phải khoảng từ 180 0C đến 210 0C. Nhiệt độ của detector phải khoảng từ 290 0C đến 340 0C. Nếu sử dụng bất kỳ một điều kiện nào khác thì chúng cần đảm bảo tách tốt tất cả các thành phần và cho kết quả tương tự như trong sắc ký mẫu (xem ví dụ Hình A.1). Chương trình nhiệt độ thích hợp là:
- nhiệt độ ban đầu
40 0C
- thời gian ban đầu
2 min
- chương trình nhiệt độ ở giai đoạn 1
20 0C/min từ 40 0C đến 150 0C
- chương trình nhiệt độ ở giai đoạn 2
3 0C/min từ 150 0C đến 270 0C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 min ở 270 0C
- tổng thời gian chạy sắc ký khí
62,5 min
b) Tốc độ dòng khí
Tốc độ dòng khí phải được cài đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất và kinh nghiệm của nhà phân tích. Các điều kiện dòng khí thích hợp là:
- khí mang
heli, 4 ml/min
- khí phụ trợ
nitơ, 30 ml/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ml/min
- khí qua van chia dòng
30 ml/min
c) Cách bơm
Sử dụng bơm 2 µl không chia dòng với van chia dòng đóng trong 1 min sau khi bơm.
5.10.1. Dụng cụ bơm
Sử dụng bộ bơm tự động hoặc bất kỳ dụng cụ bơm thích hợp khác.
Đối với bơm tay, nên sử dụng loại microxyranh có thể bơm từ 1 µl đến 5 µl phần mẫu thử. Trước khi bơm, tráng xyranh ít nhất mười lần bằng n-hexan, sau đó năm lần bằng dung dịch. Sau khi bơm xong tráng xyranh năm lần bằng n-hexan.
5.10.2. Cột
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.3. Detector
Phải sử dụng detector cộng kết điện tử có độ nhạy phù hợp để phát hiện (hai lần nhiễu đường nền) khi bơm 2 µm dung dịch pp-DDT 0,0015 µg/ml.
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
6.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu thuốc lá theo TCVN 5080 (ISO 4874) hoặc tất cả các điếu thuốc lá theo TCVN 6684 (ISO 8243). Phải chú ý để đảm bảo mẫu thử nhận được là đại diện cho sản phẩm.
6.2. Chuẩn bị mẫu thử
Sấy thuốc lá 2 h trong tủ sấy (5.3) ở nhiệt độ 50 0C để sau khi sấy có độ ẩm khoảng 5 % tính theo phần khối lượng.
Nghiền mẫu thuốc lá cho qua lỗ rây 2 mm (5.2), chú ý không để nhiệt độ cao quá 50 0C. Bằng cách khác cũng có thể thu được thuốc lá nghiền nhỏ, trong trường hợp đó phải đảm bảo độ ẩm nhỏ hơn 10 % tính theo phần khối lượng.
Bảo quản thuốc lá điếu đã nghiền trong vật chứa kín và tránh ánh sáng. Nếu giữ mẫu quá một tháng mới phân tích, thì chúng phải được bảo quản trong tủ đá ở nhiệt độ dưới 8 0C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Phần mẫu thử
Cân phần mẫu thử 5 g chính xác đến 0,01 g cho vào các cốc có mỏ 50 ml. Thêm 5 g Florisil® (4.8) đã xử lý sơ bộ và trộn kỹ. Tiến hành các qui trình mô tả trong 7.2 và 7.3.
7.2. Chiết
Cho 5g Florisil® (4.8) đã xử lý sơ bộ vào bộ chiết Soxhlet. Chuyển phần mẫu thử đã chuẩn bị trong 7.1 vào bộ chiết, không trộn để tạo thành hai lớp tách biệt.
Để xác định độ thu hồi, ở giai đoạn này cần dùng pipet để bổ sung các dung dịch chuẩn thuốc bảo vệ thực vật thích hợp lên lớp trên của phần mẫu thử.
Chuyển 60 ml n-hexan (4.2) và 1 ml dung dịch chuẩn nội (4.6) vào bình cầu đáy tròn, dung tích từ 150 ml đến 250 ml là thích hợp.
Lắp thiết bị chiết, đảm bảo độ kín ở tất cả các khớp và bật thiết bị gia nhiệt (5.5).
Điều chỉnh bộ phận gia nhiệt và núm khóa ở trên bộ chiết Soxhlet để cho tốc độ chiết đạt ít nhất là 200 ml trên giờ. Phải giữ mức n-hexan không đổi ngập trên thuốc lá bằng cách chỉnh núm khóa trên bộ chiết Soxhlet. Không để bình cầu đáy tròn bị khô. Tổng thời gian chiết là 4 h 30 min.
Sau khi chiết, để nguội ít nhất 30 min và lấy một phần dịch chiết để phân tích bằng sắc ký khí. Không điều chỉnh thể tích.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy các phần 10 ml, 5 ml và 1 ml dung dịch gốc hỗn hợp A (4.7.2), cho vào ba bình định mức dung tích 100 ml riêng rẽ. Thêm vào mỗi bình định mức 1 ml dung dịch chuẩn nội (4.6) và pha loãng đến vạch bằng n-hexan (4.2). Dùng pipet cho vào hai bình định mức riêng rẽ dung tích 100 ml và 200 ml mỗi bình 1 ml dung dịch gốc hỗn hợp B (4.7.3). Cho 1 ml dung dịch chuẩn nội (4.6) vào bình có dung tích 100 ml và cho 2 ml dung dịch chuẩn nội vào bình có dung tích 200 ml. Pha loãng cả hai bình cho đến vạch bằng n-hexan. Qui trình này sử dụng cho các nồng độ thuốc bảo vệ thực vật khoảng 0,5 µg/ml, 0,25 µg/ml, 0,05 µg/ml, 0,005 µg/ml và 0,0025 µg/ml.
Cần sử dụng các dung dịch này để kiểm tra độ tuyến tính của độ nhạy detector cộng kết điện tử. Điều này chỉ cần kiểm tra khi lần đầu sử dụng detector, hoặc sau khi sửa chữa detector hoặc mạch điện tử.
7.4. Hiệu chuẩn
Nếu độ nhạy detector tìm được là tuyến tính thì có thể sử dụng hiệu chuẩn một mức, cần sử dụng dung dịch hiệu chuẩn chuẩn (4.7.4) cho hiệu chuẩn một mức.
7.5. Sắc ký khí
Cài đặt máy sắc ký khí (5.10) và để cân bằng hệ thống. Kiểm tra các kết quả tái lập thu được từ ba lần bơm dung dịch hiệu chuẩn chuẩn (4.7.4). Giá trị đơn thu được không được chênh lệch với giá trị trung bình trên + 5 %. Giữa các lần bơm kép của một mẫu tiến hành bơm một lần dung dịch hiệu chuẩn chuẩn và tính giá trị trung bình.
Sắc ký mẫu của dung dịch hiệu chuẩn chuẩn và của dịch chiết thuốc lá được đưa ra trong Hình A.1 và Hình A.2.
Hàm lượng thuốc bảo vệ thực vật được xác định bằng phương pháp chuẩn nội.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EP =
Trong đó:
Apst là diện tích pic hoặc chiều cao pic của thuốc bảo vệ thực vật tương ứng trong dung dịch hiệu chuẩn chuẩn (4.7.4);
Aist là diện tích pic hoặc chiều cao pic của chất chuẩn nội (Mirex) trong dung dịch hiệu chuẩn chuẩn.
Cpst là nồng độ của thuốc bảo vệ thực vật tương ứng trong dung dịch hiệu chuẩn chuẩn, tính bằng microgam trên mililit;
Cist là nồng độ của dung dịch chuẩn nội trong dung dịch hiệu chuẩn chuẩn, tính bằng microgam trên mililit;
Hàm lượng, RP của dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tương ứng, tính bằng microgam trên gam thuốc lá khô theo công thức sau đây:
RP =
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1 là diện tích pic hoặc chiều cao pic của chất chuẩn nội trong dịch chiết của mẫu;
Qist là lượng chất chuẩn nội cho thêm vào dịch chiết, tính bằng microgam (khoảng 5 µg);
m là khối lượng của phần mẫu thử thuốc lá (7.1), tính bằng gam;
w là độ ẩm của thuốc lá đã sấy khô (6.2), tính theo phần trăm khối lượng.
9. Độ lặp lại, độ tái lập và độ thu hồi
Các chi tiết nghiên cứu cộng tác về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục B.
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được, tính bằng microgam trên gam thuốc lá khô. Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ hàm lượng của từng loại dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhận biết được. Báo cáo cũng phải đề cập đến tất cả các chi tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.
Báo cáo thử nghiệm cũng bao gốm tất cả các thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Chú giải
1 α-HCH
10 o.p’-DDE
2 HCB
11 α-Endosulfan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Dieldrin
4 g-HCH
13 p.p’-DDE
5 d-HCH
14 o.p’-DDD
6 Heptaclo
15 p.p’-DDD
7 Aldrin
16 o.p’-DDT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 p.p;-DDT
9 trans-Clodan
18 Mirex
Hình A.1 – Sắc ký đồ của các dung dịch hiệu chuẩn chuẩn chứa 0,05 µg/ml mỗi loại thuốc bảo vệ thực vật
Hình A.2 – Sắc ký đồ của mẫu trắng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử liên phòng thử nghiệm
Một nghiên cứu cộng tác gồm 12 phòng thử nghiệm tham gia và các mẫu thử được tiến hành ở bốn mức đánh giá (F1, F2, F3, F4), đã thu được các giá trị trong Bảng B.1 về độ thu hồi trung bình (Rec), độ lệch chuẩn của độ lặp lại (sr) và độ lệch chuẩn của độ tái lập (sR).
Mỗi phòng thử nghiệm đã khảo sát hai mẫu tại mỗi mức đánh giá. Vì mỗi mẫu xác định hai lần, nên có tất cả 48 lần xác định ở mỗi mức đối với một loại thuốc bảo vệ thực vật. Các chi tiết tiếp theo về đánh giá thống kê các kết quả, xem tài liệu tham khảo [3].
Ngoài 17 loại thuốc bảo vệ thực vật đề cập trong Bảng B.2, liên thực nghiệm đã đánh giá được khả năng phân tích endrin và ß-endosulfan. Các kết quả trong tài liệu tham khảo [3] cho thấy phương pháp này không thể phân tích được hai loại thuốc bảo vệ thực vật đó.
Bảng 1 – Các kết quả nghiên cứu cộng tác
Thuốc bảo vệ thực vật
F1
F2
F3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát hiện
Mức đánh giá mg/g
Độ thu hồi
%
sr
%
sR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức đánh giá mg/g
Độ thu hồi
%
sr
%
sR
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thu hồi
%
sr
%
sR
%
Mức đánh giá mg/g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
sr
%
sR
%
a-HCH
0,099 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
27
0,497 5
102
14
18
0,995 0
105
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,975 0
95
11
18
0,02
ß-HCH
0,100 0
89
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,500 0
99
10
15
1,000 0
100
6
11
5,000 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
14
0,02
g-HCH (Lindan)
0,100 5
100
26
34
0,502 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
16
1,005 0
109
9
19
5,025 0
100
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
d-HCH
0,102 0
62
13
27
0,510 0
88
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,020 0
96
9
15
5,100 0
90
12
22
0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100 0
109
9
19
0,500 0
105
16
18
1,000 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
13
5,000 0
88
8
16
0,02
Heptaclo
0,102 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
19
0,510 0
105
13
15
1,020 0
107
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,100 0
101
13
25
0,02
Aldrin
0,100 0
83
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,500 0
100
14
14
1,000 0
107
8
14
5,000 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
25
0,02
Heptaclo epoxit
0,102 5
84
15
29
0,512 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
19
1,025 0
97
16
18
5,125
91
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
trans-Clodan
0,099 5
86
8
23
0,497 5
96
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,995 0
102
4
10
4,975 0
99
6
18
0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,101 0
105
12
25
0,505 0
106
9
11
1,010 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
7
5,050 0
101
8
19
0,03
a-Endodulfan
0,101 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
36
0,505 0
81
9
15
1,010 0
83
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,050 0
77
10
23
0,03
Dieldrin
0,101 5
84
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,507 5
87
23
27
1,015 0
93
13
22
5,075 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
31
0,02
p,p’-DDE
0,100 0
104
10
21
0,500 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
17
1,000 0
120
4
15
5,000 0
112
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
Endrin
0,099 5
53
12
35
0,497 5
59
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,995 0
58
19
41
4,975 0
78
26
43
0,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100 0
12
17
24
0,500 0
12
19
21
1,000 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
21
5,000 0
12
9
22
0,02
o,p’-DDD
0,100 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
20
0,502 5
109
6
10
1,005 0
114
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,025 0
100
9
12
0,03
p,p’-DDD
0,101 0
117
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,505 0
113
8
20
1,010 0
116
6
19
5,050 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
25
0,02
o,p’-DDT
0,101 5
106
11
27
0,507 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
18
1,015 0
109
7
14
5,075 0
102
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
p,p’-DDT
0,100 5
104
13
24
0,502 5
111
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,005 0
117
5
22
5,025 0
116
11
21
0,06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 – Danh mục tên gọi tương đương với IUPAC
Thuốc bảo vệ thực vật
Tên hóa học theo IUPAC
α-HCH
1,3,5/2,4,6-hexancloroxyclohexan
ß-HCH
1,2,4,5/3,6-hexancloroxyclohexan
g-HCH (Lindan)
1,2,3/4,5,6-hexancloroxyclohexan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3/4,5,6-hexancloroxyclohexan
HCB
Hexaclobenzen
Heptaclo
1,4,5,6,7,8,8-heptaclo-3a,4,7,7a-tetrahidro-4,7-metanoinden
Aldrin
(1R,4S,4aS,5S,8R,8aR)-1,2,3,4,10,10-hexacloro-1,4,4a,5,8,8a hexahydro-1,4 : 5,8-dumetanonaphtalen
Heptaclo epocxit
1,4,5,6,7,8,8-octactoro-2,3-epoxi-3a,4,7,7,a-tetrahydro-4,7-metanoinden
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,4,5,6,7,8,8-octactoro-2,3,3a,4,7,7a-hexahidro-4,7-metanoinden
o,p’-DDE
1,1-dicloro-2-(2-clorophenyl)-2-(4-clorophenyl)-etylen
a-Endodulfan
(1,4,5,6,7,7-hexacloro-8,9,10-trinobon-5-en-2,3-ylenebismetylen)sunfnit-1
Dieldrin
(1R,4S,4aS,5R,6R,7S,8S,8aR)-1,2,3,4,10,10-hexacloro-1,4,4a,5,6,7,8,8a-octahydro-6,7-epoxi-1,4 : 5,8-dimetanophtalen
p,p’-DDE
1,1-dicloro-2,2-bis(4-clorophenyl)etylen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1-dicloro-2-(2-clorophenyl)-2-(4-clorophenyl)etan
p,p’-DDD
1,1-dicloro-2,2-bis-(4-clorophenyl)etan
o,p’-DDT
1,1,1-tricloro-2-(2-clorophenyl)-2-(4-clorophenyl)etan
p,p’-DDT
1,1,1-tricloro-2,2-bis(4-clorophenyl)etan
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] The pesticides manual, 9 th Edition, British crop protection council.
[3] Document 94/3a of CORESTA subgroup on pesticides residue, Kreuter, U. Haib. J. Result of statiscal evaluation of joint experiment on organochlorine pesticides residues in tobacco using method 93/14.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6676:2008 (ISO 4389 : 2000) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ - Phương pháp sắc ký khí
Số hiệu: | TCVN6676:2008 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6676:2008 (ISO 4389 : 2000) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ - Phương pháp sắc ký khí
Chưa có Video