Tạp chất |
Xác định theo mục |
Mức tối đa cho phép theo % khối lượng |
Hạt gãy 1) |
3.1.1 |
7 1) |
Hạt teo 1) |
3.1.2 |
8 1) |
Hạt không bình thường 1) |
3.1.3 |
1 1) |
Hạt bị sinh vật gây hại xâm nhập 1) |
3.1.4 |
2 1) |
Hạt ngũ cốc khác 1) |
3.2 |
3 1) |
Vật ngoại lai |
3.3 |
2 |
Chất vô cơ |
|
0,5 |
Hạt độc hại, hạt bị thối, bị nấm cựa gà |
3.4 |
0,5 |
Hạt bị nấm cựa gà |
3.4.3 |
0,05 |
1) Lượng tối đa hạt gãy, hạt teo, hạt không bình thường, hạt bị sinh vật gây hại xâm nhập và hạt ngũ cốc khác không được vượt quá 15% tổng khối lượng. |
4.2.4. Hoạt tính a - Amylase
Hoạt tính a - Amlase (xem 3.1.5) được xác định theo ISO 3093 và được biểu thị bằng chỉ số rơi, không được thấp hơn 160.
Lấy mẫu theo ISO 950.
Các phương pháp thử thực hiện theo các phương pháp quy định ở mục 4.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên La tinh
Tên phổ thông
Acroption repens (L.)DC
Agrostemma githago L.
Cây họ thạch trúc
Coronilla varia L.
Đậu tấm
Crotalaria spp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Datura fastuosa L.
Cây cà độc dược
Datura stramonium L.
Cây cà độc
Heliotropium lasiocarpum Fisher và C.A.Meyer
Cây vòi voi
Lolium temulentum
Cỏ lùng
Ricinus communis L.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sophora alopecuroides L.
Cây xa cúc
Sophora pachycarpa Schrank ex C.A. Meyer
Thermopsis montana
Buffalo pen (tên tiếng Anh)
Thermopsis Lanceolata R.Br.in Aiton
Trichodesma incamum
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Hạt có hại
Tên La tinh
Tên phổ thông
Allium sativum L.
Cây tỏi
Cephalaria syriaca (L) Roemer và Shultes
Cây mạch lam (cây túc đoạn)
Melampyrum arvense
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Melilotus spp.
Cây ngạc ba
Sorghum halepense (L) Pers.
Cỏ lúa miến
Trionella foenum-graecum L.
Cây hồ lô ba
CÔN TRÙNG GÂY HẠI KHÔNG CHẤP NHẬN TRONG NGŨ CỐC ĐƯỢC BẢO QUẢN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên phổ thông
Cryptolestes spp.
Mọt rỉ sắt ngũ cốc (mọt râu dài)
Ephestia spp
Sâu mái che nhiệt đới (sâu bột mì)
Nemapogon granella (L)
Ngài kho
Orizaephilus spp.
Mọt răng cưa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sâu Ấn độ (ngài Ấn độ)
Prostephanus truncatus (Horn)
Mọt hạt (mọt đục hạt lớn)
Phizopertha dominica (F).
Mọt gạo nhỏ (mọt đục hạt nhỏ)
Sitophilus spp.
Mọt ngũ cốc (mọt hạt, mọt thóc)
Sitotroga cerealella (Oliv)
Sâu Angoumois (ngài thóc mạch)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bọ cánh cứng Cadelle (mọt thóc lớn)
Tribolium spp.
Mọt rỉ sắt bột mì (mọt thóc đỏ, mọt bột)
Trogoderma granarium Everts
Bọ cánh cứng Khapra (mọt TG, mọt cứng đốt)
C.1. Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C1 - Các loại tạp chất
Loại tạp chất
Tương ứng với loại
Hạt gãy
Hạt teo
Hạt không bình thường
Hạt bị vật gây hại xâm nhập
Hạt lúa mì hỏng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt ngũ cốc khác
Tạp chất ngoại lai hữu cơ
Tạp chất ngoại lai vô cơ
Vật ngoại lai
Hạt độc, hại và hạt bị thối
Hạt bị nấm cựa gà
Hạt độc hại, hạt bị thối,
và hạt bị nấm cựa gà
C.2. Thiết bị dụng cụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2. Dụng cụ chia mẫu như dụng cụ lấy mẫu hình nón hay dụng cụ lấy mẫu khía với hệ thống phân chia.
C.2.3. Cặp, dao và chổi quét.
C.2.4. Đĩa.
C.2.5. Hộp chứa có diện tích bề mặt tối thiểu là 200 cm2.
C.2.6. Cân, chính xác đến 0,01 g.
C.3. Lấy mẫu
Xem mục 5.
C.4. Các bước tiến hành (xem sơ đồ ở mục C7)
Nếu hạt biểu hiện có một số khuyết tật thì phải xếp loại theo bảng với mức độ tối đa cho phép (xem bảng 1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1. Chuẩn bị mẫu thử
Trộn cẩn thận mẫu thí nghiệm tới khi thấy đồng nhất rồi giảm khối lượng mẫu nếu thấy cần thiết bằng dụng cụ chia mẫu (C.2.2) cho đến khi mẫu có khối lượng khoảng 1000g.
Cân mẫu thử với độ chính xác đến 1g và đặt mẫu thử vào hộp chứa (C.2.5) Trong thời gian chuẩn bị mẫu thử, lưu ý phát hiện xem có mùi đặc biệt hoặc mùi lạ trong khối hạt lúa mì thì bỏ hạt đó ra ngoài và ghi nhận bất cứ sự hiện diện của các côn trùng sống (quy định ở phụ lục B) hay các vật dị thường khác.
C.4.2. Xác định hạt bị nấm cựa gà
Tách hạt bị nấm cựa gà (3.4.3) khỏi mẫu thử (C.4.1) đặt những hạt này trên đĩa (C.2.4) và cân chính xác đến 0,01g.
C.4.3. Chia lần đầu
Trộn kỹ mẫu sau khi đã bỏ ra ngoài hết các hạt bị nấm cựa gà và chia mẫu này bằng dụng cụ chia mẫu (C.2.2) tới khi thu được khối lượng mẫu xấp xỉ 250 g.
Cân phần thử đến độ chính xác đến 0,01 g và nếu thấy các hạt bị tróc vỏ, thì phải tách các hạt này ra khỏi vỏ của chúng trước khi rây lần đầu.
C.4.4. Rây lần đầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phần thử (C.4.3) lên mặt sàng 3,55 mm và đậy nắp. Lắc sàng bằng tay trong 45 giây với chuyển động tịnh tiến khứ hồi theo hướng chiều dài lỗ sàng, cần giữ cho mặt sàng nằm ngang.
Những vật không lọt qua sàng 3,55 mm được lấy ra và bỏ vào các đĩa (C.2.4): hạt ngũ cốc khác (3.2), tạp chất hữu cơ và vô cơ (3.3), hạt độc, hại (3.4.1) và hạt bị thối (3.4.2) cũng như các hạt lúa mì không lọt qua sàng 3,55 m. Những hạt lúa mì không lọt qua sàng thì được gộp chung với vật bị giữ lại không lọt qua sàng 1,00 mm. Cộng thêm tạp chất vô cơ đã lọt qua sàng 1,00 mm. Cân từng thành phần trên với độ chính xác đến 0,01g.
C.4.5. Chia lần 2
Trộn kỹ vật không lọt qua sàng 1,00 mm rồi chia nhỏ bằng dụng cụ chia mẫu (C.2.2) cho đến khi khối lượng mẫu còn khoảng 60 g. Cân với độ chính xác đến 0,01 g.
Dàn đều phần thử, sau đó tách ra và phân loại các thành phần có ở phần thử bằng cách để vào các đĩa: hạt gãy (3.1.1) hạt ngũ cốc khác (3.2) tạp chất hữu cơ và vô cơ (3.3), hạt không bình thường (3.1.3), hạt bị sinh vật gây hại xâm nhập (3.1.4) hạt độc hại (3.4.1) và hạt bị thối (3.4.2). Cân từng phần trên với độ chính xác đến 0,01 g. Thử lại xem tổng số tạp chất và hạt lúa mì xem có bằng khối lượng ban đầu phân thử.
C.4.6. Rây lần 2
Cho phần thử còn lại sau khi đã tách các tạp chất được quy định ở mục C.4.5 lên sàng 1,70 mm, dưới sàng đã lắp sẵn đáy thu nhận và trên sàng được đậy nắp. Lắc sàng bằng tay trong 45 giây với chuyển động tịnh tiến khứ hồi theo hướng chiều dài lỗ và cần giữ cho mặt sàng nằm ngang.
Cân những hạt lọt qua sàng với độ chính xác đến 0,01 g, những hạt này quy định là những hạt teo (3.1.2)
C.4.7. Số lần xác định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5. Tính toán kết quả
Tính lượng của mỗi loại tạp chất, theo công thức dưới đây tính bằng phần trăm khối lượng của khối hạt thu được. Lấy kết quả trung bình cộng của hai lần xác định (C.4.7).
Kết quả được tính đến 1/10 ngoại trừ với các hạt độc, hại, hạt bị thối và hạt bị nấm cựa gà thì kết quả được tính đến số lẻ thứ hai (đến 1/100).
Hạt gãy: C x m6
Hạt teo: C x m13
Hạt không bình thường: C x m10
Hạt bị sinh vật gây hại xâm nhập: C x m11
Hạt ngũ cốc khác:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m3 + m4) + C (m8
+ m9)
Tạp chất vô cơ
x m4 + C x m9
Hạt độc, hại, hạt bị thối và hạt bị nấm cựa gà
x m1 +
x m5 + C x m12
Hạt bị nấm cựa gà
x m1
Trong đó:
C là hệ số chung với các loại tạp chất thu được sau khi chia mẫu lần 2 tính theo:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mw là khối lượng mẫu thử, tính bằng g (khoảng 1000 g);
mx là khối lượng phần thử chia lần đầu, tính bằng g (khoảng 250 g);
my là khối lượng vật bị giữ lại trên mặt sàng 1,00 mm, có nghĩa là:
my = mx - (m2 + m3 + m4 + m5), tính bằng g;
mz là khối lượng phần thử thu được theo mục C.4.5 (khoảng 60 g), tính bằng g;
m1 là khối lượng hạt bị nấm cựa gà trong mẫu thử, tính bằng g;
m2 là khối lượng hạt ngũ cốc bị giữ lại trên mặt sàng 3,55 mm, tính bằng g;
m3 là khối lượng tạp chất hữu cơ bị giữ lại trên mặt sàng 3,55 mm, tính bằng g;
m4 là khối lượng tạp chất vô cơ bị giữ lại trên mặt sàng 3,55 mm và vật đã lọt qua sàng 1,00 mm, tình bằng g;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m6 là khối lượng hạt gãy bị giữ lại trên mặt sàng 1,00 mm, tính bằng g;
m7 là khối lượng của hạt ngũ cốc khác bị giữ lại trên mặt sàng 1,00 mm, tính bằng g;
m8 là khối lượng tạp chất hữu cơ bị giữ lại trên mặt sàng 1,00 mm, tính bằng g;
m9 là khối lượng tạp chất vô cơ bị giữ lại trên mặt sàng 1,00 mm, tính bằng g;
m10 là khối lượng hạt không bình thường bị giữ lại trên mặt sàng 1,00 mm, tính bằng g;
m11 là khối lượng hạt bị sinh vật gây hại xâm nhập bị giữ lại trên mặt sàng 1,00 mm, tính bằng g;
m12 là khối lượng hạt độc, hại, hạt bị thối bị giữ lại trên mặt sàng 1,00 mm tính bằng g;
m13 là khối lượng hạt teo lọt qua sàng 1,70 mm, tính bằng g.
C.6. Biên bản thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên bản thử phải bao gồm tất cả các chi tiết cần thiết đối với việc phát hiện và nhận dạng mẫu một cách hoàn hảo.
C.7. Sơ đồ tiến hành
ISO 6322-1: 1981 Bảo quản ngũ cốc và đậu đỗ, Phần 1: Cân nhắc chung trong bảo quản ngũ cốc.
ISO 6322-2: 1981 Bảo quản ngũ cốc và đậu đỗ. Phần 2: Những yêu cầu cơ bản.
ISO 6322-3: 1989 Bảo quản ngũ cốc và đậu đỗ. Phần 3: Kiểm soát sự xâm nhập của sinh vật gây hại.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6095:1995 (ISO 7970:1989 (E)) về hạt lúa mì - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6095:1995 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 06/07/1995 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6095:1995 (ISO 7970:1989 (E)) về hạt lúa mì - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video