Thông số |
Mẫu |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ |
12 |
11 |
10 |
9 |
11 |
10 |
9 |
10 |
10 |
11 |
10 |
11 |
10 |
11 |
11 |
Hàm lượng amylose trung bình, g/100 g |
0,38 |
0,24 |
4,79 |
4,70 |
8,97 |
10,68 |
11,19 |
13,90 |
13,32 |
19,89 |
16,90 |
23,99 |
22,84 |
24,68 |
24,62 |
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, % |
0,45 |
0,31 |
0,33 |
0,31 |
0,33 |
0,28 |
0,24 |
0,35 |
0,60 |
0,56 |
0,78 |
0,74 |
0,65 |
0,77 |
0,73 |
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, % |
119,92 |
130,68 |
6,86 |
6,54 |
3,69 |
2,61 |
2,16 |
2,55 |
4,50 |
3,32 |
4,61 |
3,08 |
2,83 |
3,13 |
2,97 |
Giới hạn lặp lại, r (r = 2,77 x sr), % |
1,27 |
0,87 |
0,92 |
0,86 |
0,93 |
0,78 |
0,68 |
0,99 |
1,68 |
1,57 |
2,18 |
2,07 |
1,81 |
2,16 |
2,05 |
Độ lệch chuẩn tái lặp, sR, g/100 g |
1,09 |
0,72 |
0,39 |
0,35 |
0,65 |
0,39 |
0,45 |
0,98 |
0,66 |
1,11 |
0,85 |
2,11 |
2,22 |
1,73 |
2,03 |
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, % |
290,12 |
301,11 |
8,22 |
7,40 |
7,22 |
3,67 |
4,05 |
7,02 |
4,98 |
6,56 |
5,05 |
8,80 |
9,71 |
7,01 |
8,25 |
Giới hạn tái lặp, R (R = 2,77 x sR) % |
3,06 |
2,00 |
1,10 |
0,98 |
1,81 |
1,10 |
1,27 |
2,73 |
1,86 |
3,10 |
2,39 |
5,91 |
6,21 |
4,84 |
5,69 |
Hình A.1 - Mối liên quan giữa dữ liệu độ chụm và hàm lượng amylose
(tham khảo)
Đồ thị so sánh các giá trị amylose của 3 500 giống lúa thu được sử dụng đường chuẩn xác định được bằng TCVN 5716-2:2008 (ISO 6647-2:2007) và đường chuẩn từ TCVN 5716-2:2017 (ISO 6647-2:2015). Xu hướng trong hàm lượng amylose là giống nhau nhưng có sự chênh lệch giữa phiên bản cũ và phiên bản mới này đối với các giống lúa có hàm lượng amylose cao, mà amylose được đánh giá quá cao trong phiên bản cũ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] M.A. Fitzgerald Addressing the dilemmas of measuring amylose in rice. Cereal Chemistry. 2009, 86 (5) pp. 492-498
[2] TCVN 9934 (ISO 1666) Tinh bột - Xác định độ ẩm - Phương pháp dùng tủ sấy.
[3] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[4] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[5] TCVN 9027 (ISO 24333) Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu.
1) Mẫu gạo chuẩn có thể thu được từ Viện nghiên cứu gạo quốc tế. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này. Các sản phẩm tương tự có thể được sử dụng nếu cho kết quả tương đương.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5716-2:2017 (ISO 6647-2:2015) về Gạo - Xác định hàm lượng amylose - Phần 2: Phương pháp thông dụng
Số hiệu: | TCVN5716-2:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5716-2:2017 (ISO 6647-2:2015) về Gạo - Xác định hàm lượng amylose - Phần 2: Phương pháp thông dụng
Chưa có Video