|
5 điểm lấy mẫu (điểm giữa và các điểm cách các cạnh khoảng 500mm) |
+ Toa chở từ 15 đến 30 tấn
8 điểm lấy mẫu
+ Toa chở từ 30 đến 50 tấn
11 điểm lấy mẫu
5.2.3. Nếu loại toa chở hàng không cho phép lấy mẫu theo phương pháp trên, hoặc theo thỏa thuận giữa bên mua và bán, cần áp dụng theo phương pháp lấy mẫu được mô tả ở mục 5.1.2.
Trừ các qui định khác trong hợp đồng hoặc trừ khi thực tiễn ở cảng có yêu cầu khác, mẫu ban đầu cần được lấy ở những phần khác nhau của bao (ví dụ: trên, giữa và đáy bao) bằng loại xiên lấy mẫu trong bao ở số bao theo qui định trong bảng 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1
Cỡ lô giao nhận
Số bao được lấy mẫu
Đến 10 bao
Từ 10 đến 100 bao
Trên 100 bao
Tất cả các bao
10 bao được lấy ngẫu nhiên
Lấy căn bậc 2 (xấp xỉ) của tổng số bao được lấy theo một phương án lấy mẫu phù hợp (+)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. MẪU CHUNG
Mẫu chung được lập bằng cách tập trung các mẫu ban đầu và trộn kỹ.
Chia mẫu chung thành nhiều mẫu thí nghiệm theo số lượng yêu cầu bằng các thiết bị đã nêu ở điểm 3. Số lượng mẫu thí nghiệm lấy để phân tích hoặc làm trọng tài được qui định trong hợp đồng hoặc nếu không theo thỏa thuận giữa người mua và người bán.
Bảng 2
Lô
Mẫu ban đầu
Mẫu chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 500 tấn
1 kg (tối đa)
100 kg
5 kg
Trong một số trường hợp, các mẫu thí nghiệm có thể có khối lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy theo yêu cầu thử nghiệm.
10.1. Bao gói mẫu
10.1.1. Mẫu thí nghiệm phải được bao gói trong túi vải bông dệt dày, không bóng, không tẩy trắng, không khâu lại (đôi khi có thể sử dụng sợi đay, tuy nhiên nó không phù hợp bằng túi vải bông.
10.1.2. Mẫu dùng để xác định hàm lượng ẩm hoặc cho mục đích thử khác mà cần phải tránh sự hao hụt các chất bay hơi (thí dụ để kiểm tra biểu hiện của việc xử lý hóa chất) phải được đóng gói trong các dụng cụ chứa mẫu kín không khí và cách ẩm, được lắp bằng nút kín không khí và cách ẩm. Các dụng cụ chứa mẫu này phải được đổ đầy hoàn toàn và các nút phải được niêm phong để tránh long ra hoặc sự giả tạo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Nhãn của mẫu.
Nếu dùng nhãn giấy, chúng phải có chất lượng cao thích hợp cho mục đích này. Lỗ xâu nhãn phải được viền chắc. Nhãn phải được gắn vào dụng cụ chứa mẫu và mang dấu niêm phong riêng của mỗi người lấy mẫu. Dấu niêm phong này phải được bố trí sao cho đảm bảo được tính không thể xâm phạm của mẫu.
Các thông tin trên nhãn phải bao gồm các nội dung như các nội dung được yêu cầu trong hợp đồng:
1. Tầu thủy hoặc toa tầu
2. Nơi gửi
3. Nơi nhận
4. Ngày tháng hàng đến
5. Số lượng hàng
6. Đống/bao/số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Dấu hiệu nhận biết hoặc số hiệu lô
9. Tên người bán
10. Tên người mua
11. Số và ngày ký hợp đồng
12. Ngày lấy mẫu
13. Ngày dỡ hàng cuối cùng
14. Nơi và điểm lấy mẫu
15. Người lấy mẫu
Các thông tin ghi trên nhãn phải bền.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thí nghiệm phải được chuyển đi càng sớm càng tốt và chỉ trong các hoàn cảnh đặc biệt mới lưu hơn 48 giờ sau khi lấy mẫu xong, không kể những ngày nghỉ.
Nếu lập biên bản lấy mẫu, ngoài các thông tin thông thường, cần đề cập tới điều kiện của hạt được lấy mẫu bao gồm cả các hiện tượng xâm nhập của sâu một có thể thấy được trong kho, silô, tàu thủy hoặc các phương tiện vận chuyển khác. Sự xâm nhập này thường không thể hiện rõ ràng trên mẫu trừ khi kiểm tra kỹ lưỡng hoặc rây. Biên bản cũng cần đề cập tới kỹ thuật được áp dụng nếu kỹ thuật đó khác với qui định trong tiêu chuẩn này và tất cả các chi tiết có thể ảnh hưởng tới việc lấy mẫu.
PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU ĐỐI VỚI CÁC LÔ GIAO NHẬN TRÊN 100 BAO
Nếu lô giao nhận lớn hơn 100 bao, số bao được lấy mẫu xấp xỉ bằng căn bậc hai của số bao trong lô giao nhận. Lô giao nhận được chia nhẩm thành một số nhóm, mỗi nhóm gồm n bao tương đương với căn bậc hai của số bao trong lô giao nhận (qui tròn lên). Trong bảng 3 đã ghi số n bao có trong một nhóm khi các cỡ N bằng 101… 10.000 bao. Ở mỗi nhóm ta lấy ngẫu nhiên một bao để lấy mẫu.
Sau khi chia lô giao nhận cho n bao mà còn dư thì ta lấy một bao trong số dư này để lấy mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:
Lô giao nhận gom 200 bao (N). N nằm trong khoảng 197…225, thì cỡ n trong mỗi nhóm là 15 bao, ghi các số 1; 2; 3 … 14, 15, gạch đi một số, ví dụ số 7. Ở nhóm thứ nhất gồm 15 bao lấy bao thứ 7 để lấy mẫu. Gạch đi một số khác, ví dụ số 3, ở nhóm thứ hai gồm 15 bao lấy bao thứ 3 để lấy mẫu … Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi cả 13 nhóm 15 bao (tổng số bằng 195 bao) được lấy mẫu. Nhóm dư có ít hơn 15 bao lấy ngẫu nhiên 1 bao của nhóm này để lấy mẫu. Như vậy tổng số bao cần lấy mẫu của lô giao nhận 200 bao là 14 bao (= n – 1).
Phương án lấy mẫu trong lô giao nhận trên 100 bao
N = số bao trong lô giao nhận
n = số bao trong một nhóm.
N
n
N
n
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
101…121
11
1601…1681
41
4901…5041
71
122…144
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
5042…5184
72
145…169
13
1765…1849
43
5185…5329
73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
1850…1936
44
5330…5476
74
197…225
15
1937…2025
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
226…256
16
2026…2116
46
5626…5776
76
257…289
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
5777…5929
77
290…324
18
2210…2304
48
5830…6084
78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
2305…2401
49
6085…6241
79
362…400
20
2402…2500
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
401…441
21
2501…2601
51
6401…6561
81
442…484
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
6562…6724
82
485…529
23
2705…2809
53
6725…6889
83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
2810…2916
54
6890…7056
84
577…625
25
2917…3025
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
628…676
26
3026…3136
56
7226…7396
86
677…729
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
7397…7569
87
730…784
28
3250…3364
58
7570…7744
88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
3365…3481
59
7745…7921
89
842…900
30
3482…3600
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
901…961
31
3601…3721
61
8101…8281
91
962…1024
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
8282…8464
92
1025…1089
33
3845…3969
63
8465…8649
93
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
3970…4096
64
8650…8836
94
1157…1225
35
4097…4225
65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
1226…1296
36
4226…4356
66
9026…9216
96
1297…1369
37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
9217…9409
97
1370…1444
38
4490…4624
68
9410…9804
98
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
4625…4761
69
9605…9801
99
1522…1600
40
4762…4900
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Đối với lô giao nhận trên 10.000 bao n bằng căn bậc 2 của N, qui tròn lên.
Hình 1 – Thuốn lấy mẫu (xiên hở)
Kích thước bằng mm
Hình 2 – Xẻng nhỏ
Hình 3 – Thuốn lấy mẫu phân đoạn (xiên hở)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ống lấy mẫu hình trụ (xiên phân đoạn đẩy)
Hình 5 - Ống chảy (xiên lấy mẫu trong bao)
Hình 6 – Dụng cụ lấy mẫu thành giòng xuống (Kiểu pelican)
Hình 7 – Khung sắt chia tư
Hình 8 – Dụng cụ phân mẫu hình nón (kiểu Boerner)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 – Dụng cụ phân mẫu nhiều rãnh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5451:1991 (ISO 950 – 1979) về ngũ cốc - Lấy mẫu (dạng hạt) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN5451:1991 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 17/07/1991 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5451:1991 (ISO 950 – 1979) về ngũ cốc - Lấy mẫu (dạng hạt) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Chưa có Video