Loại đất |
Số cm3 NaOH 1N |
Đất cát và đất bạc màu |
0,5 – 1,0 |
Đất phù sa, thịt nhẹ |
1,0 – 1,5 |
Đất phù sa, thịt trung bình |
1,5 – 2,0 |
Đất phù sa, thịt nặng |
2,0 – 3,0 |
Các loại feralit |
1,5 – 2,5 |
Đất phèn |
3,0 |
- Sau khi lắc đều, để yên huyền phù trong 2 giờ. Trong thời gian đó cứ 15 phút lắc bình một lần để khuấy đều.
- Sau đó nút bình bằng nút cao su có cắm ống ngưng lạnh và đun sôi trong thời gian 1 giờ.
4.4. Xác định khối lượng cấp hạt trên rây:
- Để nguội rồi chuyển huyền phù qua ống trụ có dung tích 1dm3 qua rây có đường kính lỗ 0,25mm và 0,10mm. Rây đặt trên phễu, phễu đặt trên miệng ống trụ (loại rây sử dụng tùy theo yêu cầu tách cấp hạt).
- Hạt trên rây được rửa nhẹ bằng cách tia nước kết hợp với dùng ngón tay cọ nhẹ trên rây cho đến sạch. Sau đó được chuyển qua cốc cân đã biết khối lượng chính xác và sấy ở 105 – 110oC cho đến khi khối lượng không thay đổi. Để nguội trong bình hút ẩm và cân khối lượng chính xác bằng cân phân tích.
4.5. Rút huyền phù và xác định khối lượng cấp hạt trong mẫu hút:
- Huyền phù lọt qua rây xuống ống đong hình trụ được thêm nước cất cho đến vạch thể tích 1dm3. Khuấy bằng que khuấy 10 lần lên xuống trong khoảng thời gian 20 giây.
- Theo thời hạn kể từ khi ngừng khuấy và độ sâu hút mẫu cho từng loại hạt (xem bảng 2), dùng ống hút Robinson hút từ từ 25cm3 huyền phù. Thời gian hút được quy định như sau:
Cấp hạt 0,005mm thời gian hút 30s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“ 0,050 “ 20s
Thời hạn hút lấy mẫu phụ thuộc vào nhiệt độ dung dịch huyền phù và tỷ khối thể rắn của đất
Bảng 2
Đường kính cấp hạt (mm) nhỏ hơn
Tỷ khối thể rắn (d)
Độ sâu hút mẫu (cm)
Nhiệt độ (oC)
17,5
20,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
27,5
30,0
0,05
2,50
25
131s
123s
116s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103s
98s
0,01
-
10
21ph46s
20ph31s
19ph19s
18ph15s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16ph19s
0,005
-
10
1h22ph05s
1h22ph01s
1h17ph14s
1h12ph58s
1h18ph52s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
-
7
25h26ph04s
23h55ph43s
22h31ph52s
21h17ph17s
20h05ph36s
19h01ph40s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,55
25
127s
119s
111s
106s
100s
95s
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
21ph04s
19ph51s
18ph41s
17ph39s
16ph40s
15ph47s
0,005
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1h24ph16s
1h19ph24s
1h14ph44s
1h10ph37s
1h06ph40s
1h03ph08s
0,001
-
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23h09ph23s
21h48ph13s
20h36ph00s
19h26ph47s
18h24ph54s
0,05
2,6
25
122s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109s
103s
97s
92s
0,01
-
10
20h25s
19ph14s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17ph08s
16ph09s
15ph47s
0,005
-
10
1h21ph37s
1h16ph55s
1h12ph24s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1h04ph34s
1h01ph10s
0,001
-
7
23h48ph41s
22h25ph57s
21h07ph17s
19h57ph26s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17h50ph20s
0,05
2,65
25
119s
112s
105s
100s
94s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
-
10
19ph48s
18ph39s
17h33s
16ph35s
15ph39s
14ph50s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
1h19ph08s
1h14ph34s
1h10ph12s
1h06ph21s
1h02ph38s
59ph19s
0,001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
23h05ph26s
21h45ph09s
20h28ph59s
19h21ph13s
18h16ph05s
17h17ph52s
0,05
2,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115s
109s
102s
97s
91s
86s
0,01
-
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18ph06s
17ph02s
16ph06s
15ph12s
14ph23s
0,005
-
10
1h16ph50s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1h08ph10s
1h04ph24s
1h00ph47s
57ph34s
0,001
-
7
22h24ph42s
21h06ph44s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18h48ph40s
17h43ph48s
16h47ph24s
0,05
2,75
25
112s
103s
99s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89s
84s
0,01
-
10
18ph44s
17ph35s
16ph37s
15ph38s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13ph59s
0,005
-
10
1h14ph38s
1h10ph19s
1h06ph13s
1h02ph34s
59ph04s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
-
7
21h46ph19s
21h30ph32s
19h18ph40s
19h14ph51s
17h13ph27s
16h18ph25s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu hút xong cho vào cốc đã biết khối lượng chính xác, cho bốc hết hơi nước trên bếp cách cát rồi sấy khô trong tủ sấy ở 105 – 110oC cho đến khi khối lượng không thay đổi. Để nguội trong bình hút ẩm và cân bằng cân phân tích.
- Huyền phù còn lại sau khi hút mẫu được khuấy 10 lần lên xuống trong khoảng thời gian 20s rồi để lắng dịch theo thời gian quy định (xem bảng 2) và tiếp tục hút dịch để xác định cấp hạt tiếp theo.
5.1. Tính thành phần phần trăm khối lượng cấp hạt (X) từ khối lượng mẫu hút theo công thức chung sau:
Trong đó:
X – thành phần cần tìm (%), thành phần này nhỏ hơn kích thước cấp hạt nào đó (như < 0,05; < 0,01);
a – khối lượng của thành phần nhỏ hơn cấp hạt cần tìm (g);
b – thể tích hút (cm3);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K – hệ số khô kiệt của đất khô không khí;
Chú ý: khối lượng trong mẫu hút cần được loại bỏ khối lượng natri hydroxit cho thêm có trong thể tích mẫu hút.
Ví dụ: Nếu khối lượng đất trong 25cm2 của lần hút thứ 4 (< 0,001) là 0,009g, hệ số K = 1,01, khối lượng đất cân là 10g ta có:
Nhưng nếu ta cho vào huyền phù 2cm3 dung dịch NaOH 1N tương ứng 0,08g, so với 10g đất chiếm tỷ lệ 0,80%. Do đó thành phần cấp hạt 0,001mm thực tế là:
3,64% - 0,80 = 2,84%
5.2. Để tính thành phần cấp hạt 0,005 mm – 0,001 mm ta lấy hiệu của thành phần cấp hạt <0,005 với thành phần cấp hạt < 0,001.
5.3. Nếu đã có thành phần phần trăm khối lượng tiêu hao khi xử lý (ví dụ là 2,34%) và 6 cấp hạt là:
1 – 0,25 (mm) 8,18%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05 – 0,01 16,50
0,01 – 0,005 24,24
0,005 – 0,001 2,42
< 0,001 2,84
Thành phần phần trăm khối lượng cấp hạt 0,10mm – 0,05 mm là hiệu của 100% với tổng thành phần 6 cấp hạt đã biết và thành phần tiêu hao do xử lý:
100% = (8,18 + 2,81 + 16,50 + 24,24 + 2,42 + 2,84 + 2,34) = 40,67%
6. Các yếu tố cản trở cần chú ý
6.1. Sắt và nhôm di động của đất phèn gây hiện tượng kết tủa bông làm độ bền của huyền phù giảm, tốc độ lắng của các hạt không phù hợp định luật Stoké. Cần đảm bảo rửa sạch các ion sắt nhôm trong khi xử lý đất.
6.2. Tỷ khối rắn của đất ảnh hưởng đến tốc độ lắng. Cần căn cứ tỷ khối rắn của đất để xác định thòi hạn hút mẫu. Trong trường hợp không có số liệu tỷ khối rắn của mẫu đất xác định, có thể lấy số liệu trung bình đối với đất Việt Nam theo bảng sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3
Độ sâu (cm)
Nhóm đất feralit
Nhóm đất phù sa trồng lúa
0 – 20
20 – 100
100 – 200
2,60
2,65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,65
2,65
2,65
6.3. Chất hữu cơ trong đất ảnh hưởng đến tốc độ lắng của hạt do đó cần xử lý bằng cách oxi hóa chất hữu cơ. Đối với những loại đất hàm lượng chất hữu cơ nhỏ hơn 2% sai số do chất hữu cơ gây ra có thể cho phép.
6.4. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ lắng của hạt do đó ở một nhiệt độ xác định có một thời hạn hút xác định. Cần thiết xác định nhiệt độ chính xác của dịch khi xác định và đảm bảo sự ổn định nhiệt độ trong toàn bộ quá trình xác định.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5257:1990 về đất trồng trọt - phương pháp xác định thành phần cơ giới
Số hiệu: | TCVN5257:1990 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1990 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5257:1990 về đất trồng trọt - phương pháp xác định thành phần cơ giới
Chưa có Video