Phép đo số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Trình tự của phép đo |
E-I |
I-E |
E-I |
I-E |
E-I |
I-E |
3.3.2 Sai số của độ chính xác
Sai số độ chính xác của thiết bị là sự khác nhau giữa trung bình số học của 6 phép đo khi sử dụng thiết bị I và trung bình số học của 6 phép đo khi sử dụng thiết bị E.
Sai số độ chính xác cho phép tối đa là ± 10g.
3.3.3 Điều chỉnh
Nếu vượt quá sai số cho phép (quy định ở mục 3.3.2) cần hiệu chỉnh lại độ cao bộ phân phối của thiết bị và tiến hành thử lại như điều 3.3.1.
Theo văn bản pháp quy kỹ thuật hiện hành.
5.1 Thao tác ban đầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Phương pháp xác định
Đổ mẫu đầy thùng đo ban đầu, khi đổ không chèn nén hạt, tiếp tục chuyển mẫu từ thùng đo ban đầu vào phễu đổ với lá chắn ở vị trí đóng. Mở lá chắn cho tất cả hạt chảy vào thùng đo và máng dẫn bảo vệ. Khi hạt trong phễu đổ đã chảy hết, nhả ống hãm lưỡi dao gạt. Ngay sau khi lưỡi dao gạt tiến tới vị trí cuối cùng của nó, mở chốt thùng đo, chuyển thùng đo khỏi đế lăn và cân.
Quay lưỡi dao gạt lại vị trí khởi động và chốt lại cho lượng hạt dư thừa đi qua máng dẫn vào hộp thu.
Khối lượng của 100 lít hạt được biểu thị bằng kg/100 lít theo công thức:
Trong đó
m – khối lượng mẫu cân được trung bình 20lít, tính bằng kg. Kết quả tính tới số lẻ thứ 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo còn nêu tất cả những thông tin cần thiết để nhận biết hoàn toàn mẫu thử.
Chú dẫn hình vẽ
1. Phễu đổ
2. Hình nón cụt để dẫn dòng chảy của hạt
3. Đối trọng lưỡi dao gạt
4. ống vải dẫn hạt thừa
5. Đường ray và các trục lăn của khung lưỡi dao gạt
6. Phần ống vải có thể tháo gỡ được để chuyển thùng đo lường ra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đế đỡ thùng đo
9. ống rỗng hình thon
10. Máng dẫn cho hạt chảy
11. Lá chắn
12. Khung lưỡi dao gạt
13. Lưỡi dao gạt
14. Đối trọng lưỡi dao gạt
15. Chiều cao của dòng chảy
16. Đế đỡ thùng đo được chốt vào vị trí nhận mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Bộ phân phối
19. Lưỡi dao gạt
20. Cán chêm cho đế đỡ
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4996:1989 (ISO 7971-1986) về ngũ cốc - phương pháp xác định dung trọng "khối lượng của 100 lít" - Phương pháp chuẩn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN4996:1989 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 27/12/1989 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4996:1989 (ISO 7971-1986) về ngũ cốc - phương pháp xác định dung trọng "khối lượng của 100 lít" - Phương pháp chuẩn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chưa có Video