Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Tên gọi tương ứng với tiếng Anh

Ký hiệu

Định nghĩa

Tên gọi không nên dùng

Ghi chú

Ảnh và hình vẽ

1

2

3

4

5

6

1. Khái niệm chung

1.1. Máy cày

Tractor plough

 

Là công cụ liên hợp với máy kéo để thực hiện nhiệm vụ làm đất cơ bản theo những yêu cầu nông học đã đề ra.

 

 

 

1.2. Máy cày lưỡi diệp

Mouldboard plough

 

Là cày có các bộ phận làm việc chính để cắt đất, tách đất, nâng đất và lật đất là lưỡi và diệp cày.

 

 

 

1.3. Máy cày lưỡi diệp treo

Mounted mouldboard plough

 

Là máy cày được treo sau máy kéo trong quá trình làm việc cũng như vận chuyển

 

 

 

1.4. Máy cày lưỡi diệp nửa treo.

Semi-mounted mouldboard plough

 

 

Là máy cày trong quá trình vận chuyển, hoặc quay đầu bờ, có một phần (phía đầu) được treo lên sau máy kéo và phần còn lại (phần đuôi) di chuyển trên mặt đất nhờ tựa vào một bánh xe.

 

 

 

1.5. Máy cày lưỡi diệp móc

Drawn mouldboard plough

 

 

Là máy cày được móc theo sau máy kéo trong quá trình làm việc cũng như quá trình vận chuyển nhờ một móc kéo và một bánh xe cày.

 

 

 

1.6. Máy cày chảo

Disc plough

 

Là máy cày có các bộ phận làm việc để cắt đất, tách đất, nâng và lật đất là các chảo có dạng hình chỏm cầu.

 

 

 

1.7. Máy cày không lật

Chisel plough

 

Là cày thực hiện việc phá vỡ đất nhưng không lật đất

 

 

 

2. Máy cày lưỡi diệp treo – Thuật ngữ

2.1. Lưỡi cày

Share

 

Là một bộ phận của máy cày thực hiện việc cắt đất, tách đất trong khi cày

 

 

 

2.2. Diệp cày

Mouldboard

 

Là một bộ phận của máy cày thực hiện việc nâng đất, làm rạn nứt đất và lật đất trong khi cày.

 

 

 

2.3. Thanh chống diệp

Brace

 

 

Là một thanh cứng chống giữ phần cánh diệp nhằm tăng độ chịu uốn của diệp cày trong khi cày.

 

 

 

2.4. Tấm tựa đồng

Land side

 

Là một bộ phận của máy cày có nhiệm vụ tựa vào thành luống để chống lại sự quay của cày trong khi cày

 

 

 

2.5. Gót cày

Heel

 

Là một bộ phận được lắp vào phần cuối tấm tựa đồng của thân cày cuối cùng (ở những cày có nhiều thân) nhằm chống lún khi cày và thay thế được khi mòn.

 

 

 

2.6. Bọng cày

Frog

 

Là một loại đế tựa để lắp các bộ phận làm việc chính của cày là lưỡi, diệp và tấm tựa đồng

 

 

Có loại cày có trụ cày và bọng cày liền nhau như cày 3-35 của Liên Xô

 

2.7. Trụ cày

Beam

 

Là một dầm đứng một đầu được bắt chặt vào khung cày, một đầu lắp bọng cày.

 

 

2.8. Khung cày

Frama of plough

 

Là một bộ phận gồm có nhiều thanh thép định hình ghép chặt lại với nhau tạo thành một khung cứng dùng để lắp các bộ phận khác của cày.

 

 

 

2.9. Trục treo cày

Shaft of plough

 

Là một bộ phận của máy cày dùng để lắp cày vào máy kéo và để điều chỉnh cày

 

Ở cày Bungari không có trục treo cày mà chỉ có ngỗng trục để treo cày

 

2.10. Giá đỡ trục treo cày.

Shaft housing

 

Là một loại giá đỡ của trục treo cày cho phép trục treo cày trượt được theo phương ngang và theo phương xiên so với chiều tiến của cày.

 

 

 

2.11. Bộ phận treo.

Three points linkage joinning system

 

Là một hệ đòn gồm 3 thanh, hệ đòn này phối hợp với trục treo cày tạo thành hệ thống 3 điểm treo để treo cày vào máy kéo.

 

 

 

2.12. Bánh tựa đồng

Deepth wheel

 

Là một loại bánh xe dùng để thực hiện hai nhiệm vụ:

- Điều chỉnh độ nông sâu của cày.

- Giúp cày di chuyển ổn định khi cày.

 

 

2.13. Trục vít điều chỉnh độ sâu cày

Deepth control

 

Là một loại vít me dùng để nâng, hạ bánh tựa đồng.

 

 

2.14. Dao dĩa

 

Là một loại đĩa tròn phẳng, mép sắc lắp phía trước thân cày (thường ở thân cày cuối cùng) giúp cho đường cày gọn, sạch và làm giảm một phần lực cản cắt của cày.

 

 

 

2.15. Thân cày

Bottom

 

Là bộ phận bao gồm trụ cày, bọng cày và các chi tiết lắp trên bọng

 

 

 

2.16. Thân cày phụ

Supplament Bottom

 

Là thân cày có kích thước nhỏ lắp phía trước thân cày chính thực hiện nhiệm vụ cắt trước một phần đất ở một độ sâu nhất định.

 

Thường có ở những cày cần cày ở độ sâu hơn.

 

3. Thuật ngữ sử dụng

3.1. Mặt đồng

Field surface

 

Là bề mặt của ruộng trước khi cày.

 

 

 

3.2. Đáy luống

Hand pan

 

Là bề mặt tạo nên do việc cắt đất của lưỡi cày ở độ sâu cày.

 

 

 

3.3. Độ sâu cày

Depth of ploughing

 

Là khoảng cách đo được từ mặt đồng đến đáy luống

 

 

 

3.4. Độ lật

Degree of inversion

 

Là góc quay của thỏi đất so với mặt đồng.

 

 

 

3.5. Thỏi đất cày.

Furrow slice.

 

Là phần đất do một thân cày cắt, nâng và lật về một phía.

 

 

 

3.6. Bề rộng xá cáy.

Width of cut of a bottom

 

Là bề rộng làm việc của một lưỡi cày tính bằng khoảng cách cắt đất vuông góc với chiều tiến của cày.

 

 

 

3.7. Bề rộng đường cày.

Width of cut of a plough

 

Là bề rộng làm việc của toàn bộ cày.

 

 

 

3.8. Đường sống trâu.

Back furrow.

 

Là giải đất vồng lên do hai đường cày liền nhau, ngược chiều nhau úp vào nhau với một độ chập nhất định.

 

 

 

3.9. Đường lóng máng.

Dead furrow.

 

Là răng tạo nên do 2 đường cày liền nhau ngược chiều nhau lật về 2 phía khác nhau.

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4689:1989 về máy nông nghiệp - Máy cày lưỡi diệp treo - Thuật ngữ và định nghĩa

Số hiệu: TCVN4689:1989
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1989
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4689:1989 về máy nông nghiệp - Máy cày lưỡi diệp treo - Thuật ngữ và định nghĩa

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…