Chất chỉ thị |
Cách sử dụng |
Biển đổi màu |
Murexit |
Hỗn hợp khô mịn với kali clorua hoặc natri clorua tỷ lệ 1/100 – lượng dùng 30mg |
Đỏ - tím hoa cà |
Fluoreson |
Hỗn hợp khô mịn với kali nitrat tỷ lệ 1/100 – lượng dùng 30mg |
Mất ánh huỳnh quang lục |
Pation peeder |
Hỗn hợp khô mịn với kali clorua hoặc natriclorua 1/100 – lượng dùng 30mg |
Đỏ nâu – xanh biển |
Tiến hành chuẩn độ màu trắng
Tính nồng độ trilon B theo công thức
X =
trong đó:
X : nồng độ đương lượng trilon B;
V: thể tích trilon B tiêu thụ khi chuẩn độ với 10,00 ml canxi clorua 0,05N (ml);
V0: thể tích trilon B chuẩn độ màu trắng (ml);
0,05: nồng độ đương lượng dung dịch can xi clorua;
10 : thể tích dung dịch canxi clorua;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 4401 - 87
2.3.3. Chuẩn bị dung dịch natri hyđroxit 10% hoặc 2N
Pha 8 – 10g natri hyđroxit thành 100ml dung dịch. Dung dịch đảm bảo không có cácbonat, bảo quản trong các bình kín có bộ phận chống xâm nhập của cacbonđioxit có trong không khí
2.3.4. Hỗn hợp các chỉ thị màu: nghiền với các chất trộn lẫn khô đến mịn theo tỷ lệ 1/100 cho đến khi thấy màu đồng đều.
2.4. Tiến hành xác định
Cân 40.0g đất bằng cân kỹ thuật cho vào bình tam giác có dung tích 150–250ml. Thêm 100ml kali clorua 1N, khuấy trong 10 phút hoặc lắc trong 1 giờ, rồi lọc. Có thể khuấy trong 1 phút hoặc lắc trong 1 giờ, sau đó để yên 18-20 giờ rồi lọc.
Hút 25,0ml dung dịch lọc cho vào bình tam giác cỡ 200-250ml rồi thêm nước cất đến 100ml, thêm các chất che nếu cần, thêm 2-3ml natri hyđroxit 2N (hoặc 10%). Lắc đều.
Sau đó một lúc thêm khoảng 30mg chất chỉ thị (murexit; fluoresen hoặc pation peeder) rồi chuẩn độ chậm cho đến khi chuyển màu.
Đồng thời tiến hành chuẩn độ màu trắng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X =
trong đó:
V: Thể tích trilon B tiêu thụ khi chuyển với dung dịch rút (ml)
Vo: thể tích trilon B tiêu thụ khi chuyển với dung dịch màu trắng (ml);
N: nồng độ đương lượng trilon B;
V1: thể tích dung dịch nước rút được chuẩn độ (ml);
250: hệ số qui đổi ra 100g đất.
2.6. Những yếu tố cản trở và các cách khắc phục
2.6.1. Những yếu tố cản trở trong quá trình chuẩn độ can xi bằng trilon B:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mangan nhiều trong dung dịch có thể tạo thành tủa mangan đioxit có thể loại bỏ bằng cách khử với hyđroxit amin
- Đồng, sắt và các kim loại nặng ảnh hưởng đến quá trình xác định được loại bỏ bằng natri sunfua hoặc cupran, chúng sẽ kết tủa dưới dạng sunfua và lọc bỏ đi.
- Nếu hàm lượng magiê trong dung dịch lớn, magiê hyđroxit sẽ hấp phủ Ca2+ và chất chỉ thị. Cần kiểm hóa dung dịch và để 1-2 phút sau mới cho chất chỉ thị.
- Cacbonat có trong kiềm, cacbonđioxit hòa tan trong dịch phân tích làm kết tủa canxi cacbonat. Cần đảm bảo dung dịch kiềm không có cacbonat.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4405:1987 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định canxi trao đổi
Số hiệu: | TCVN4405:1987 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1987 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4405:1987 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định canxi trao đổi
Chưa có Video