Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Ngũ cốc:

ngô, lúa mì, lúa mạch, yến mạch, gạo, lúa miến….

Hạt có dầu:

hạt hoa hướng dương, hạt lạc, hạt cải, đậu tương, hạt bông, hạt lanh…

Đậu đỗ:

hạt đỗ…

Viên:

thức ăn chăn nuôi dạng viên

8.4.2. Cỡ lô

Đối với các sản phẩm bao gói, lô hàng phải bao gồm số lượng các bao gói hoặc các số lượng tạo nên cỡ lô tối đa.

Đối với các sản phẩm đựng rời trong các contenơ, thì lô hàng phải bao gồm số lượng các contenơ hoặc số lượng tối thiểu các contenơ chứa cỡ lô tối đa. Khi một contenơ mà vượt quá cỡ lô tối đa thì lượng chứa trong contenơ đó sẽ là một lô.

Đối với các sản phẩm để rời, thì lô hàng bao gồm lượng có mặt, trừ khi sản phẩm được chia tự nhiên thành các phần, trong trường hợp đó mỗi phần được coi như một contenơ.

8.4.3. Số lượng mẫu ban đầu cần lấy

Khi các sản phẩm để rời hoặc đựng rời trong các contenơ,thì số lượng tối thiểu các mẫu ban đầu được chọn ngẫu nhiên được lấy theo qui định trong bảng 1.

Bảng 1

Số lượng m của lô hàng

tấn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đến 2,5

trên 2,5

7

 đến tối đa là 100

Đối với các sản phẩm bao gói, thì số lượng tối thiểu các bao gói được chọn ngẫu nhiên mà từ đó các mẫu ban đầu được lấy như sau:

a) Đối với các bao gói đến 1 kg: xem bảng 2.

Bảng 2

Số lượng n bao gói trong lô hàng

Số lượng tối thiểu các bao gói cần lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7 đến 24

trên 24

Từng bao gói

6

 đến tối đa là 100

b) Đối với các bao gói trên 1 kg: xem bảng 3.

Bảng 3

Số lượng n bao gói trong lô hàng

Số lượng tối thiểu các bao gói cần lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 đến 16

trên 16

Từng bao gói

4

 đến tối đa là 100

8.4.4. Cỡ mẫu

Xem bảng 4.

Bảng 4

Cỡ lô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khối lượng tối thiểu của mẫu chung

kg

Khối lượng tối thiểu của mẫu rút gọna

kg

Khối lượng tối thiểu của mẫu phòng thử nghiệm

kg

1

4

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trên 1 đến 5

8

2

0,5

trên 5 đến 50

16

2

0,5

trên 50 đến 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

0,5

trên 100 đến 500

64

2

0,5

a Đối với mẫu phòng thử nghiệm lến đến đến bốn thì đây là lượng yêu cầu tối thiểu (xem chú thích trong 2.6).

8.4.5. Cách tiến hành

8.4.5.1. Khái quát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.4.5.2. Lấy mẫu để rời

Khi lấy mẫu để rời, ví dụ như để thành đống, thì xác định số lượng mẫu ban đầu cần lấy, có tính đến số lượng mẫu ban đầu tối thiểu qui định trong 8.4.3. Lựa chọn vị trí lấy ngẫu nhiên từng mẫu ban đầu, việc chọn mỗi vị trí phải quan tâm đến vùng bề mặt và độ sâu sao cho tất cả các phần của lô hàng đều có cơ hội được chọn như nhau.

Khi lấy mẫu sản phẩm đang chuyển động, lấy bằng thủ công hoặc bằng máy các mẫu ban đầu trên toàn bộ mặt cắt của dòng chảy, với các khoảng thời gian phụ thuộc vào tốc độ dòng chảy, như sau: Sử dụng tốc độ dòng và cỡ lô để xác định thời gian lô hàng đi qua điểm lấy mẫu. Chia thời gian này cho số lượng mẫu ban đầu cần lấy để có được khoảng thời gian cần lấy mẫu. Tại mỗi khoảng thời gian này lấy ngẫu nhiên một mẫu ban đầu.

8.4.5.3. Lấy mẫu từ các bao gói

Từ lô hàng chọn ngẫu nhiên số lượng bao gói để lấy mẫu ban đầu, có tính đến số lượng mẫu ban đầu tối thiểu được qui định trong 8.4.3. Mở bao gói và dùng dụng cụ mô tả trong 6.2.1.2. để lấy ra các mẫu ban đầu.

Nếu mẫu ban đầu phải lấy ra từ các bao gói kín, thì có thể sử dụng ống xiên dạng túi hoặc que thăm mẫu. Ống xiên dạng túi có thể được dùng lấy mẫu theo phương nằm ngang hoặc phương thẳng đứng nhưng phải lấy theo đường chéo của bao gói. Các mẫu ban đầu từ bao gói có thể được lấy sâu bên trong hoặc ở ba mức: trên, giữa và dưới.

Sau khi lấy các mẫu ban đầu, đóng kín bao gói lại.

Nếu không thể hoặc không thích hợp khi sử dụng phương pháp trên (hoặc hỗn hợp mẫu không đồng nhất hoặc không phải dạng viên) thì đổ hết lượng chứa trong bao gói ra một bề mặt sạch, khô, rồi trộn kỹ và lấy một xẻng đầy làm một mẫu ban đầu.

8.4.6. Chuẩn bị mẫu thử phòng thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rút gọn mẫu chung bằng thủ công (ví dụ, bằng phương pháp chén lấy mẫu ngẫu nhiên hoặc bằng cách chia bốn) hoặc dùng máy (ví dụ, sử dụng máy chia hình nón, máy chia ly tâm hoặc máy chia nhiều rãnh). Lặp lại qui trình này, trộn đều sau mỗi lần chia để có được mẫu rút gọn có cỡ phù hợp, nhưng không dưới 2 kg.

Trộn kỹ mẫu rút gọn và chia thành ba hoặc bốn mẫu phòng thử nghiệm có cỡ bằng nhau (tối thiểu là 0,5 kg), nếu cần. Cho từng mẫu phòng thử nghiệm vào vật chứa thích hợp. Xem thêm chú thích trong 2.6.

8.5.1. Các ví dụ về sản phẩm

Các sản phẩm thức ăn chăn nuôi này đã được chế biến (ví dụ, bột xay hoặc bột nghiền hoặc cũng có thể là bột khô) được liệt kê dưới đây, có cỡ hạt nhỏ hơn sản phẩm chưa chế biến dạng đơn hoặc hỗn hợp.

a) sản phẩm dạng bột thô và dạng bột có nguồn gốc thực vật:

   1) hạt ngũ cốc nguyên hoặc một số phần của hạt;

   2) hạt có dầu chưa chế biến, đã chế biến hoặc đã chiết;

   3) đậu đỗ chưa chế biến, đã chế biến hoặc đã chiết;

   4) cỗ linh lăng hoặc cỏ khô;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

   6) tinh bột;

   7) men

b) sản phẩm dạng bột khô và dạng bột có nguồn gốc từ động vật:

   1) cá;

   2) tiết, thịt và xương, hoặc xương;

   3) sữa hoặc whey;

c) sản phẩm premix;

d) các chất khoáng bổ sung;

e) thức ăn chăn nuôi hỗn hợp;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

   1) hợp chất hữu cơ – các vitamin và các chất để pha chế vitamin, thuốc và các chất để pha chế thuốc, các chất chống oxi hóa, các axit amin, các chất tạo hương;

   2) các hợp chất hữu cơ.

8.5.2. Cỡ lô

Không phụ thuộc vào cỡ của chuyến hàng, lô hàng không được vượt quá 100 tấn.

8.5.3. Số lượng tối thiểu mẫu ban đầu cần lấy

Xem 8.4.3.

8.5.4. Cỡ mẫu

Xem 8.4.4.

8.5.5. Các chú ý khi lấy mẫu bột thô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có nguy cơ hư hại cao hơn do vi sinh vật và làm hỏng sản phẩm vì chúng đã được chế biến. Do đó, trong suốt quá trình trước khi kiểm tra lô hàng, cần chú ý nhận biết bất kỳ phần nào không tốt của lô hàng. Tách riêng chúng ra khỏi phần còn lại của lô và từ đó lấy riêng rẽ các mẫu.

Xu hướng chung của các sản phẩm dạng này là dễ vón cục (ví dụ, do ẩm) nên đôi khi cần bổ sung chất phụ gia chống vón cục. Việc xuất hiện vón cục có thể đòi hỏi phải chuẩn bị thêm hoặc lấy mẫu riêng rẽ.

Việc chia tách có thể phải đến một chừng mực nào đó sao cho có thể lấy mẫu các phần khác một cách riêng rẽ.

Qui trình lấy mẫu ban đầu từ bột thô để rời hoặc bao gói được qui định trong 8.4.5.

8.5.6. Chuẩn bị mẫu phòng thử nghiệm

Xem 8.4.6.

8.6. Lấy mẫu thức ăn nuôi dạng thô

8.6.1. Các ví dụ về sản phẩm

- rau cỏ tươi xanh (như cỏ linh lăng, cỏ, ngô,…);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- rau cỏ khô (như cỏ linh lăng, cỏ v.v.);

- rơm;

- cỏ khô;

- bã củ cải đường khô;

- các loại rễ và củ khô (khoai tây,…)

8.6.2. Cỡ lô

Do có nhiều yếu tố liên quan đến di truyền và môi trường, và tùy thuộc vào trạng thái bảo quản nên các đặc tính của lô sản phẩm thô có thể có sự khác nhau đáng kể, đặc biệt đối với các lô lớn.

Do đó rất khó có thể đạt được tính đồng đều thỏa đáng bên trong các lô sản phẩm lớn, và không thể qui định được các chi tiết cụ thể về cỡ lô.

8.6.3. Số lượng các mẫu ban đầu cần lấy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 5

Khối lượng m của lô sản phẩm

tấn

Số lượng tối thiểu mẫu ban đầu

đến 5

trên 5

10

đến tối đa 50 mẫu ban đầu

8.6.4. Cỡ mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 6

Loại sản phẩm

Khối lượng tối thiểu của mẫu chung

kg

Khối lượng tối thiểu của mẫu rút gọna

kg

Khối lượng tối thiểu của mẫu phòng thử nghiệm

kg

Các loại rau cỏ xanh tươi, cỏ, củ, rễ tươi, thức ăn chăn nuôi ủ xilô dạng thô.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

1

Thức ăn chăn nuôi dạng thô, cỏ, rễ khô

8

4

1

a Đối với mẫu phòng thử nghiệm lên đến bốn thì đây là lượng yêu cầu tối thiểu (xem chú thích trong 2.6)

8.6.5. Cách tiến hành

8.6.5.1. Khái quát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.6.5.2. Lấy mẫu ở ngoài đồng

Qui trình thích hợp để lấy mẫu từ sản phẩm chưa thu hoạch hoặc sản phẩm mới thu hoạch còn ở ngoài đồng ruộng có thể xem trong ISO 10381-6 liên quan đến chất lượng đất (xem thư mục tài liệu tham khảo).

8.6.5.3. Lấy mẫu từ đống sản phẩm, xilô, hoặc hầm ủ

Khi lấy mẫu từ đống sản phẩm, từ xilô hoặc hầm ủ, cần xác định số lượng mẫu ban đầu cần lấy có tính đến số lượng mẫu ban đầu tối thiểu qui định trong 8.4.3. Lấy mẫu ban đầu ngẫu nhiên từ đầu đến cuối của nơi chứa và đảm bảo rằng tất cả các lớp đều có mẫu đại diện như nhau. Khi lấy mẫu từ tháp xi lô phải chú ý cẩn thận. Khi có điều kiện cho phép thì tiến hành lấy mẫu các sản phẩm đang chuyển động.

8.6.5.4. Lấy mẫu từ các kiện sản phẩm

Khi lấy mẫu sản phẩm chứa trong các kiện, chọn ngẫu nhiên số lượng tối thiểu được yêu cầu (xem 8.4.3) từ các kiện và từ mỗi kiện lấy một mẫu ban đầu trên toàn bộ mặt cắt ngang lô sản phẩm.

8.6.5.5. Lấy mẫu từ các sản phẩm khi đang chuyển động

Khi lấy mẫu từ các sản phẩm đang chuyển động, thì lấy số mẫu như mô tả trong 8.4.5.2.

8.6.5.6. Chuẩn bị mẫu phòng thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau khi gộp lẫn các mẫu ban đầu lại với nhau, trộn kỹ mẫu chung. Đối với thức ăn dạng thô, thì có thể cần phải cắt nhỏ mẫu thành các đoạn nhỏ hơn. Rút gọn từ từ mẫu chung dạng thô tươi và dạng thô khô bằng cách chia thành bốn phần để cho mẫu rút gọn có cỡ phù hợp, nhưng mẫu rút gọn không được nhỏ hơn 4 kg. Đối với sản phẩm có các đoạn lớn thì rút gọn mẫu chung bằng cách chia đôi số lượng các đoạn của mẫu chung, trong khi chia chọn ngẫu nhiên các đoạn. Trừ những trường hợp bắt buộc, thì tránh bẻ gãy các đoạn mẫu chung trong quá trình rút gọn mẫu.

Trộn mẫu rút gọn càng kỹ càng tốt và, tùy theo yêu cầu, chia mẫu ra thành ba hoặc bốn mẫu phòng thử nghiệm, cỡ mẫu gần bằng nhau (tối thiểu 0,5 kg). Cho mỗi mẫu thử vào một vật chứa thích hợp. Xem thêm chú thích trong 2.6.

8.7. Lấy mẫu sản phẩm dạng miếng liếm và tảng

8.7.1. Các ví dụ về sản phẩm

Ví dụ như các khoáng liếm, tảng và dạng bánh.

8.7.2. Cỡ lô

Cỡ lô đối với các sản phẩm này không được lớn hơn 10 tấn.

8.7.3. Số lượng mẫu ban đầu cần lấy

Số lượng tối thiểu các đơn vị được chọn ngẫu nhiên để từ đó lấy ra mẫu ban đầu như qui định trong bảng 7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng n đơn vị trong lô sản phẩm

Số lượng tối thiểu các đơn vị mẫu

đến 25

từ 26 đến 100

trên 100

4

7

tối đa đến 40 mẫu ban đầu

8.7.4. Cỡ mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 8

Khối lượng tối thiểu của mẫu chung

kg

Khối lượng tối thiểu của mẫu rút gọn a

kg

Khối lượng tối thiểu của mẫu phòng thử nghiệm

kg

4

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Đối với mẫu phòng thử nghiệm lên đến bốn thì đây là lượng yêu cầu tối thiểu (xem chú thích trong 2.6).

8.7.5. Cách tiến hành

Lấy số lượng mẫu ban đầu theo yêu cầu, có tính đến số lượng tối thiểu như qui định trong 8.7.3.

Nếu các mảnh hoặc tảng mẫu rất nhỏ, thì có thể lấy nguyên cả mảnh hoặc tảng làm mẫu ban đầu.

8.7.6. Chuẩn bị mẫu phòng thử nghiệm

Nếu các mảnh sản phẩm trong mẫu lớn hoặc nguyên mảnh hoặc tảng được lấy như một mẫu ban đầu thì đập chúng vỡ nhỏ ra.

Gộp các mẫu ban đầu với nhau để được mẫu chung, trộn kỹ mẫu chung sau đó rút gọn mẫu để được mẫu rút gọn có cỡ mẫu phù hợp, nhưng mẫu rút gọn không được ít hơn 2 kg.

Trộn kỹ mẫu rút gọn và, tùy theo yêu cầu, chia mẫu thành ba hoặc bốn mẫu phòng thử nghiệm, cỡ mẫu gần bằng nhau (tối thiểu 0,5 kg). Cho mỗi mẫu phòng thử nghiệm vào một vật chứa thích hợp. Xem thêm chú thích trong 2.6.

8.8. Lấy mẫu các sản phẩm dạng lỏng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các sản phẩm có độ nhớt thấp – các sản phẩm dễ khuấy và dễ trộn.

Các sản phẩm có độ nhớt cao – các sản phẩm không dễ khuấy được không dễ trộn.

8.8.2. Cỡ lô

Lô phải gồm 60 tấn hoặc 60 000 lít, trừ khi một côngtenơ chứa nhiều hơn 10 tấn hoặc 10 000 lít, trong trường hợp đó thì côngtenơ đó được coi là một lô.

8.8.3. Số lượng mẫu ban đầu cần lấy

Số lượng tối thiểu các mẫu ban đầu được chọn một cách ngẫu nhiên phải như sau:

a) Đối với sản phẩm để rời: xem bảng 9

Bảng 9

Khối lượng thể tích của lô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

tấn

lít

 

đến 2,5

trên 2,5

đến 2 500

trên 2 500

4

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Đối với sản phẩm đựng trong vật chứa không quá 200 lít, thì số lượng tối thiểu vật chứa được chọn một cách ngẫu nhiên để từ đó lấy ra số mẫu ban đầu phải là:

1) vật chứa không quá 1 lít: xem bảng 10.

Bảng 10

Số lượng n vật chứa trong lò

Số lượng tối thiểu vật chứa trong lô

để lấy mẫu

đến 16

trên 16

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) vật chứa trên 1 lít: xem bảng 11.

Bảng 11

Số lượng n vật chứa trong lô

Số lượng tối thiểu vật chứa trong lô để lấy mẫu

1 đến 4

5 đến 16

trên 16

ở mỗi đơn vị

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.8.4. Cỡ mẫu

Xem bảng 12.

Bảng 12

Khối lượng hoặc thể tích tối thiểu của mẫu chung

Khối lượng hoặc thể tích tối thiểu của mẫu rút gọn a

Khối lượng hoặc thể tích tối thiểu của mẫu phòng thử nghiệm

kg

lít

kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

kg

lít

8

8

2

2

0,5

0,5

a Đối với mẫu phòng thử nghiệm lên đến bốn thì đây là lượng yêu cầu tối thiểu (xem chú thích trong 2.6).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.8.5.1. Lấy mẫu từ bể chứa

Nếu sản phẩm trong bể chứa đã lắng xuống và có thể không đồng nhất thì khuấy để trộn. Dùng dụng cụ thích hợp, lấy mẫu ban đầu từ lô đã trộn qua miệng phía trên của bể chứa. Nếu trước khi lấy mẫu mà không thể trộn được thì lấy mẫu ban đầu trong khi rót sản phẩm dạng lỏng vào bể chứa hoặc rót sản phẩm dạng lỏng ra khỏi bể chứa. Trong trường hợp đó, nếu không thể lấy mẫu khi lô đang chuyển động thì lấy số mẫu ban đầu ở các vị trí khác nhau của lô hàng để đảm bảo thu được mẫu phòng thử nghiệm đại diện.

Trong những trường hợp nhất định, với điều kiện là bản chất của sản phẩm cho phép thì có thể đun nóng thùng lên nhằm nâng cao độ đồng nhất của sản phẩm trước khi lấy mẫu.

8.8.5.2. Lấy mẫu từ thùng

Trước khi lấy mẫu ban đầu, trộn lượng chứa trong từng thùng đã chọn một cách ngẫu nhiên để lấy mẫu. Có thể trộn bằng cách lắc dọc, lắc ngang hoặc khuấy. Lấy mẫu ban đầu từ sản phẩm đã trộn.

Nếu như không thể trộn thì lấy ít nhất hai mẫu ban đầu từ mỗi thùng theo các hướng khác nhau từ ít nhất hai vùng khác nhau của thùng (trên mặt và đáy).

8.8.5.3. Lấy mẫu từ vật chứa nhỏ

Chọn vật chứa một cách ngẫu nhiên. Lấy mẫu ban đầu sau khi trộn lượng chứa trong từng vật chứa đã chọn. Nếu vật chứa quá nhỏ thì lấy toàn bộ lượng chứa làm mẫu ban đầu.

8.8.6. Chuẩn bị mẫu phòng thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các sản phẩm khó trộn thì dùng quy trình rút gọn sau đây:

- Chia mẫu chung thành hai nửa. Ký hiệu một nửa là phần A và nửa còn lại là phần B.

- Lấy phần A và chia đôi thành 2 nửa. Ký hiệu một nửa là phần C và nửa còn lại là phần D.

- Chia đôi tiếp phần B, ký hiệu một nửa là phần E và nửa còn lại là phần F.

- Bằng phương pháp ngẫu nhiên, chọn phần C hoặc phần D.

- Bằng phương pháp ngẫu nhiên, chọn phần E hoặc phần F.

- Gộp các phần đã chọn với nhau.

- Trộn thật kỹ.

- Lặp lại kỹ mẫu rút gọn và chia thành ba hoặc bốn mẫu phòng thử nghiệm theo các yêu cầu, với kích cỡ gần bằng nhau (tối thiểu 0,5 kg hoặc 0,5 lít).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu cần nhiều hơn bốn mẫu phòng thử nghiệm, thì lượng mẫu rút gọn tối thiểu phải được tăng lên cho phù hợp.

8.9. Lấy mẫu các sản phẩm nửa lỏng (nửa rắn)

8.9.1. Ví dụ về các sản phẩm

Ví dụ là mỡ, chất béo, dầu hydro hóa, hỗn hợp xà phòng.

8.9.2. Cỡ lô

Xem 8.8.2.

8.9.3. Số lượng mẫu ban đầu cần lấy

Xem 8.8.3.

8.9.4. Cỡ mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.9.5. Cách tiến hành

8.9.5.1. Khái quát

Nếu có thể, cần lấy mẫu sản phẩm ở trạng thái lỏng.

8.9.5.2. Lấy mẫu ở trạng thái lỏng

Xem 8.8.5.

8.9.5.3. Lấy mẫu ở trạng thái nửa lỏng (nửa rắn)

Trong trường hợp sản phẩm được vận chuyển hoặc được bảo quản trong bể chứa, thì dùng dụng cụ lấy mẫu thích hợp có thể chạm tới đáy của bể chứa theo đường chéo. Lấy các mẫu ban đầu từ ít nhất ba độ sâu. Nếu có thể, lấy các mẫu ban đầu trên toàn bộ mặt cắt của bể chứa.

Sau khi lấy mẫu xong, dùng chính sản phẩm đó để làm kín các lỗ nơi mà mẫu được lấy ra.

Nếu không thể trộn được, hoặc không thể tiến hành lấy mẫu trong khi vật liệu đang chuyển động, thì lấy các mẫu ban đầu tại các độ sâu cách nhau khoảng 300 mm, đối với mỗi một mẫu ban đầu lấy một lượng tỷ lệ thuận với dung tích mặt cắt ngang của vật chứa tại độ sâu đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trộn kỹ mẫu chung. Nếu có thể, cho mẫu chung vào bình có khả năng chịu nhiệt và trộn vật liệu đã tan chảy sử dụng phương pháp thích hợp. Nếu việc gia nhiệt ảnh hưởng xấu lên mẫu, thì trộn mẫu chung bằng các biện pháp thích hợp khác.

Rút gọn mẫu chung theo yêu cầu và chuẩn bị mẫu phòng thử nghiệm như mô tả trong 8.8.6.

9. Bao gói, hàn kín và ghi nhãn mẫu và vật chứa mẫu

9.1. Làm đầy và hàn kín vật chứa mẫu

Người lấy mẫu phải đậy và hàn kín từng vật chứa mẫu phòng thử nghiệm sao cho khi mở thì mối hàn sẽ bị vỡ; cách khác, vật chứa có thể được đặt vào bao bì cứng hoặc trong túi vải, túi bằng côttông hoặc túi bằng chất dẻo và vật chứa tiếp theo này được đậy và hàn kín sao cho khi mở thì mối hàn sẽ bị vỡ.

Nhãn được gắn vào vật chứa hoặc vật đựng mẫu phòng thử nghiệm và được hàn kín sao cho khi mở thì mối hàn sẽ bị vỡ. Nhãn phải được ghi cụ thể như trong 9.2.

Vật chứa hoặc vật đựng mẫu cũng có thể được hàn kín và nhãn được đánh dấu hoặc ký tắt bởi người giám sát lấy mẫu hoặc người thực hiện lấy mẫu.

9.2. Ghi nhãn mẫu phòng thử nghiệm

Nhãn phải được ghi cụ thể như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) dấu hiệu nhận biết mẫu do người lấy mẫu hoặc tổ chức lấy mẫu qui định;

c) địa điểm, ngày và thời gian lấy mẫu;

d) xác định rõ vật liệu (tên, loại, yêu cầu kỹ thuật);

e) thành phần của vật liệu, nơi công bố;

f) mã số nhận biết, số lượng mẻ, số lượng đối chứng hoặc việc nhận biết chuyến hàng đối với vật liệu cần lấy mẫu.

9.3. Gửi mẫu phòng thử nghiệm

Đối với mỗi lô, ít nhất phải gửi càng nhanh càng tốt một mẫu phòng thử nghiệm đến phòng thử nghiệm phân tích đã chọn, cùng với mọi thông tin cần thiết cho việc phân tích. Cũng có thể cần phải gửi các sản phẩm mà đã thay đổi theo thời gian trong điều kiện đủ lạnh, hoặc thậm chí có thể trong điều kiện đông lạnh.

9.4. Bảo quản mẫu phòng thử nghiệm

Các mẫu phòng thử nghiệm phải được bảo quản sao cho tránh được sự thay đổi thành phần của mẫu. Mẫu chưa được gửi đến phòng thử nghiệm phải được bảo quản trong một khoảng thời gian thỏa thuận, thường là 6 tháng kể từ ngày lấy mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau mỗi lần lấy mẫu, người lấy mẫu phải hoàn thiện bản báo cáo càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu có thể, trong báo cáo lấy mẫu cần kèm theo cả các bản sao nhãn của bao gói hoặc vật chứa hoặc bản sao của chuyến hàng.

Báo cáo lấy mẫu phải bao gồm ít nhất các thông tin sau đây:

a) thông tin cần thiết về nhãn của mẫu phòng nghiệm (xem 9.2);

b) tên và địa chỉ của người giám sát lấy mẫu;

c) tên nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, người bao gói và/hoặc người bán hàng;

d) nếu cỡ lô, tính theo khối lượng hoặc thể tích, nếu có thể:

1) mục đích lấy mẫu,

2) số lượng mẫu phòng thử nghiệm đã lấy từ chuyến hàng được gửi đến phòng thử nghiệm thỏa thuận để phân tích,

3) các chi tiết sai lệch so với qui trình lấy mẫu,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Thức ăn chăn nuôi chứa các chất không mong muốn mà có thể phân bố không đồng đều, bao gồm các vi nấm, vỏ hạt thầu dầu và các hạt có tính độc

A.1. Số lượng mẫu chung cần lấy

A.1.1. Khái quát

Khi mẫu được lấy để xác định sự có mặt của các chất không mong muốn mà có thể phân bố không đồng đều, thì từ một lô hàng cần lấy một lượng các mẫu chung riêng rẽ và từ mẫu chung này lấy riêng ra các mẫu phòng thử nghiệm. Số lượng tối thiểu các mẫu chung trong một lô như được qui định trong A.1.2. hoặc A.1.3.

A.1.2. Lấy mẫu từ bao gói hoặc các vật chứa khác

Xem bảng A.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng bao gói/vật chứa trong lô

Số lượng tối thiểu các mẫu chung riêng biệt

1 đến 16

17 đến 200

201 đến 800

trên 800

1

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.3. Lấy mẫu để rời

Xem bảng A.2.

Bảng A.2

Khối lượng m trong lô tấn

Số lượng tối thiểu các mẫu chung riêng biệt

đến 1

1 đến 10

trên 10 đến 40

trên 40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

3

4

A.2. Số lượng mẫu ban đầu cần lấy

A.2.1. Xác định số lượng mẫu ban đầu cần lấy theo điều 8 và lấy số lượng mẫu chung yêu cầu trong A.1.1 chia cho số lượng mẫu ban đầu cần lấy. Làm tròn số thu được đến số nguyên gần nhất, nếu cần.

A.2.2. Chia lô hàng thành các phần mẫu chung yêu cầu xác định được trong A.1.1 với các phần gần bằng nhau.

A.2.3. Bằng cách thích hợp, từ mỗi phần được tạo thành A.2.2 lấy ngẫu nhiên số lượng mẫu ban đầu xác định được trong A.2.2.

A.2.4. Gộp các mẫu ban đầu thu được từ mỗi phần để tạo thành số lượng yêu cầu của các mẫu chung. Không trộn lẫn các mẫu ban đầu lấy được từ các phần khác nhau. Từ mỗi mẫu chung, trộn đều, rút gọn và chia theo điều 8 đối với từng loại sản phẩm cần lấy mẫu để thu được các mẫu phòng thử nghiệm.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[1] ISO 542:1990, Oilseeds – Sampling.

[2] TCVN 6400:1998 (ISO 707:1997), Sữa và các sản phẩm sữa – Hướng dẫn lấy mẫu.

[3] ISO 3951:1989, Sampling procedures and charts for inspection by variables for percent nonconforming.

[4] ISO 5500:1986, Oilseed residues – Sampling.

[5] TCVN 2625:2006 (ISO 5555:2001), Dầu mỡ động vật và thực vật – Lấy mẫu.

[6] ISO 6644 : 2002, Flowing cereals and milled cereal products – Automatic sampling by mechanical means.

[7] ISO 7002:1986, Agricultural food products – Layout for a standard method of sampling from a lot.

[8] TCVN 5960:1995 (ISO 10381/6:1993), Chất lượng đất. Lấy mẫu. Hướng dẫn về thu thập, vận chuyển và lưu giữ đất để đánh giá các quá trình hoạt động của vi sinh vật hiếu khí tại phòng thí nghiệm.

[9] ISO 13690:1999, Cereal, pulses and milled products – Sampling of static batches.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu

Số hiệu: TCVN4325:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…