Tên gọi các chỉ tiêu |
Mức |
1. Dạng bên ngoài |
Chất bột mầu nâu sẫm |
2. Hàm lượng 0,0 - dietyl 0- (2 - isopropyl - 4 metyl - 6 - pirimidinyl) photphothionat tính bằng phần trăm |
10 ± 0,5 |
3. Phần lọt qua phễu đường kính lỗ 5 mm tính bằng phần trăm không nhỏ hơn. |
95,0 |
4. Cỡ hạt tính bằng mm |
0,6 - 1,5 |
1.3. Công thức phân tử C12H12O3N2PS
Công thức cấu tạo:
Ngoài tên gọi trên, hoá chất còn có tên là basudin10H
Hoá chất thuộc loại có độ độc trung bình, hàm lượng hoạt chất tương đối cao, vì vậy khi sử dụng, bảo quản và vận chuyển phải tuân theo "quy tắc bảo quản, vận chuyển hoá chất độc trong nông nghiệp".
2. Phương pháp thử
2.1. Xác định dạng bên ngoài
Cho một ít mẫu thử lên kính đồng hồ, quan sát màu sắc, tính đồng đều của sản phẩm.
Lấy mẫu theo TCVN 2738-78.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Nguyên tắc
Cho mẫu thử chảy qua cột sắc ký để loại kiềm có trong mẫu thử, sau đó dùng axit pecloric để xác định diazinon nguyên chất.
2.2.2. Dụng cụ và hoá chất
Cột sắc ký
Cốc
Bình nón
Buret
Axit axetic đóng băng được
Axit pecloric, dung dịch 0,1 N
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ete dầu hoả có nhiệt độ sôi từ 400C đến 600C
Bột hiflosuper cel
2.2.3. Tiến hành xác định
2.2.3.1. Chuẩn bị cột sắc ký
Cân 250 g bột hiflosuper cel cho vào máy khuấy. Dùng 150 ml axit sunfuric 3N cho từ từ vào hiflosuper cel và khuấy đều, thêm ete dầu hoả vào và lại khuấy đều. Hỗn hợp đó đủ nạp vào 15 cột sắc ký.
2.2.3.2. Lấy cột sắc ký khô có đường kính 2,5 cm, đổ ete dầu hoả đến 1/2 cột. Cho hiflosuper cel đã chuẩn bị ở trên vào cột, vừa đổ vừa nén nhẹ để tránh hiện tượng tạo bọt khí, cho đến 15 cm. Phải để cho ete dầu hoả luôn luôn cao hơn mức hiflosuper cel.
2.2.3.3. Tiến hành xác định
Cân 6,00 g mẫu thử chính xác đến 0,0002 g, cho vào bình nón dung tích 250 ml, hoà tan vào 70 ml ete, cho dung dịch vừa điều chế lên cột sắc ký. Dùng bình nón dung tích 500 ml để hứng dịch chảy qua cột. Tráng bình nón dung tích 250 ml ba lần, mỗi lần 10-15 ml ete dầu hoả. Cho nước tráng lên cột sắc ký. Đổ 200 ml ete dầu hoả vào phễu chiết, lắp phễu vào phía trên cột sắc ký và mở khoá cho ete nhỏ từ từ xuống cột sắc ký. Sau khi cho ete chảy hết qua cột, làm bốc hơi dung môi. Hoà tan phần còn lại vào 80 ml axit axetic. Đun hồi lưu 15 phút, để nguội và dùng dung dịch axit pecloric 0,1N để chuẩn độ với chỉ thị a- naftol - benzen đến khi xuất hiện màu xanh lá cây.
2.2.3.4. Tính toán kết quả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1 =
V x 3,044
m
Trong đó:
V: Thể tích dung dịch axit pecloric 0,1N dùng để chuẩn độ, tính bằng ml;
m: Khối lượng mẫu, tính bằng g.
2.3. Xác định lượng thuốc khô chảy qua phễu
Cân khoảng 100 g mẫu. Đổ mẫu vào phễu có đường kính lỗ 5 mm theo đũa thuỷ tinh. Sau khi đổ, thuốc phải chảy xuống hết. Khi có phần còn lại trên phễu, phải xác định phần còn lại đó.
2.4. Xác định độ rã trong nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Theo TCVN 2745 - 78
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2741:1978 về thuốc trừ dịch hại Diazinon 10%
Số hiệu: | TCVN2741:1978 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1978 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2741:1978 về thuốc trừ dịch hại Diazinon 10%
Chưa có Video