Tên chỉ tiêu |
Mức |
1.Dạng bên ngoài. 2.Hàm lượng nitơ tính bằng phần trăm khối lượng, không nhỏ hơn. 3.Hàm lượng biuret, tính bằng phần trăm, khối lượng, không lớn hơn 4. Độ ẩm, tính bằng phần trăm, khối lượng, không lớn hơn 5. Độ hạt, cớ từ 1 - 2,5 mm, tính bằng phần trăm, không nhỏ hơn |
Hạt màu trắng, hoặc hơi ngà vàng không có tạp chất bẩn nhìn thấy được, hoà tan tốt trong nước. 46,0 1,5 1,0 90 |
2.Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
2.1 Bao bì: Urê được đựng trong các bao bì bằng các loại chất dẻo tổng hợp, đảm bảo giữ được độ ẩm và chịu lực không làm rách vỡ khi vân chuyển.
Khối lượng không bì đựng trong mỗi bao 50 ± 1 kg.
2.2 Nhãn được in trên bao bì, bằng mực không phai, có nội dung sau:
Tên cơ sở sản xuất;
Nhãn hiệu hàng hoá;
Tên sản phẩm;
Hàm lượng nitơ;
Khối lượng không bì;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao ure được xếp từng lô, khoảng cách giữa các lô không được nhỏ hơn 0,5 m, chiều cao không quá 8 bao và không được xếp lẫn với các loại phân bón và hoá chất khác.
2.4 Vận chuyển trên các phương tiện phổ thông, được che mưa, nắng, không được để trực tiếp với sàn ẩm ướt.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2619:1994 về urê nông nghiệp - yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN2619:1994 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1994 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2619:1994 về urê nông nghiệp - yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video