Phạm vi biến thiên |
Mức độ biến thiên |
|||||
V 1/2 |
V1 |
V1 1/2 |
V2 |
V2 1/2 |
V5 |
|
4 mm trở xuống |
3 |
5 |
7 |
10 |
15 |
20 |
12 mm trở xuống |
5 |
10 |
12 |
15 |
20 |
25 |
25 mm trở xuống |
7 |
15 |
17 |
20 |
25 |
30 |
26 mm trở lên |
10 |
20 |
22 |
25 |
30 |
35 |
Ghi chú:
1. Biến thiên V 1/2 là độ nhỏ của băng tơ biến đổi trong phạm vi giữa 2,5 + 4 den.
2. Biến thiên V1 là độ nhỏ của băng tơ biến đổi trong phạm vi ± 4 den
3. Biến thiên V1 1/2 là độ nhỏ của băng tơ biến đổi trong phạm vi giữa ± 4 á +8 den
4. Biến thiên V2 là độ nhỏ của băng tơ biến đổi trong phạm vi ± 8 den
5. Biến thiên V2 1/2 là độ nhỏ của băng tơ biến đổi trong phạm vi từ ± 8 á +12 den.
6. Biến thiên V5 là độ nhỏ của băng tơ biến đổi trong phạm vi ± 12 den
3.5.3. Trong khi kiểm tra độ đều, nếu có sự không thống nhất về nhận định mức độ biến thiên, có thể tiến hành cắt băng tơ thuộc phạm vi biến thiên đó, cân trên cân phân tích rồi tính độ mảnh theo công thức :
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G : Khối lượng băng tơ thuộc phạm vi biến thiên (g)
L : Chiều dài của băng tơ, (m)
L = l. m
Trong đó :
l : Chiều dài của một sợi tơ, (m);
m : Số sợi tơ có trong băng tơ thuộc phạm vi biến thiên
4. Tính kết quả
4.1. Điểm độ đều băng tơ được xác định như sau:
- Nếu a > 30 thì : Z = 100 -
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z : Điểm độ đều băng tơ;
100 : Thang điểm cao nhất;
a : Tổng số điểm phải trừ.
4.2. Nếu có những băng tơ thô đều hoặc mảnh đều (toàn băng), thì căn cứ vào mức độ biến thiên mà trừ điểm. Nếu ở mức độ V1 thì trừ 5 điểm, V2 trừ 10 điểm, V3 trừ 15 điểm, không kể phạm vi biến thiên.
4.3. Độ đều trung bình của lô tơ (Z) được tính bằng đơn vị điểm theo công thức:
`Z =
Trong đó:
Zi : Độ đều của từng băng tơ;
n : Số băng tơ của mẫu thử, (n = 50).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zmin =
Trong đó:
Zmin : Độ đều thấp nhất của từng băng tơ;
m: Số lượng băng tơ được tính có độ đều thấp nhất của lô hàng và tính theo công thức:
Khi n = 50 băng, cho phép m = 13 băng.
4.5. Kết quả tính được lấy chính xác đến hàng đơn vị, phương pháp làm tròn số áp dụng theo TCVN 1517-74.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2372:1987 về tơ tằm dâu - Phương pháp xác định độ đều trung bình và độ đều trung bình thấp nhất
Số hiệu: | TCVN2372:1987 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1987 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2372:1987 về tơ tằm dâu - Phương pháp xác định độ đều trung bình và độ đều trung bình thấp nhất
Chưa có Video