Mã kích cỡ |
Khối lượng trung
bình (± 12%) |
|
có chồi ngọn |
không chồi ngọn |
|
A |
2750 |
2280 |
B |
2300 |
1910 |
C |
1900 |
1580 |
D |
1600 |
1330 |
E |
1400 |
1160 |
F |
1200 |
1000 |
G |
1000 |
830 |
H |
800 |
660 |
Lượng dứa quả trong thương mại quốc tế được đóng gói và bán được tính trên số hộp. Khối lượng của mỗi hộp tối thiểu nên thích hợp cho từng loại thị trường, ví dụ 10 kg, 20 pao, 40 pao. Các quả dứa có khối lượng theo mã kích cỡ trên được xếp riêng khi bao gói. Các quả có khối lượng xấp xỉ, được xếp vào các mã kích cỡ tương ứng nhưng phải đảm bảo tính đồng đều trong mỗi mã kích cỡ.
Dung sai về chất lượng và kích cỡ phải thỏa mãn các yêu cầu của mỗi hạng theo qui định dưới đây.
4.1. Dung sai về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép năm phần trăm số lượng hoặc khối lượng của dứa quả không thỏa mãn các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng 1 hoặc nằm trong giới hạn dung sai của hạng đó.
4.1.2. Hạng I
Cho phép mười phần trăm số lượng hoặc khối lượng của dứa quả không thỏa mãn các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn dung sai của hạng đó.
4.1.3. Hạng II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Dung sai về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng cho phép 10% số lượng quả dứa hoặc khối lượng của các quả cao hơn hoặc thấp hơn các kích cỡ ghi trên bao bì.
5.1. Độ đồng đều
Trong mỗi bao gói, sản phẩm phải đồng đều và chỉ chứa dứa quả của cùng giống, cùng kích cỡ, cùng một tên thương mại, cùng nguồn gốc và cùng chất lượng. Đối với hạng “đặc biệt” thì màu sắc và độ chín phải đồng đều. Phần quả dứa nhìn thấy được của bao gói phải đại diện cho toàn bộ gói sản phẩm.
5.2. Bao gói
Dứa quả phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng phải mới[4], sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ bị hư hại bên trong hoặc bên ngoài đối với sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy và tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là mực in hoặc keo dán nhãn sử dụng không độc.
Dứa quả cần được đóng gói trong từng vật chứa phù hợp với CAC/RCP 44-1995 (Amd 1-2004). Khuyến cáo quốc tế về qui phạm thực hành đóng gói và vận chuyển rau quả tươi.
5.2.1. Bao bì
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Bao bì bán lẻ
Ghi nhãn sản phẩm theo TCVN 6086:2002 Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, ngoài ra cần áp dụng các yêu cầu sau đây:
6.1.1. Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm không nhìn thấy rõ từ bên ngoài thì mỗi bao gói phải được dán nhãn ghi tên của sản phẩm, tên của giống và/hoặc tên thương mại. Nếu có chồi ngọn thì cần phải ghi.
6.2. Bao bì không dùng để bán lẻ
Mỗi gói sản phẩm phải bao gồm các thông tin dưới đây, các chữ phải được tập trung vào một phía, dễ đọc, rõ ràng, dễ nhận biết và có thể nhìn thấy từ phía bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo.
6.2.1. Dấu hiệu nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)[5].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên của sản phẩm, nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ phía bên ngoài. Tên của giống hoặc loại thương mại (tùy chọn). Phải ghi chồi ngọn nếu có.
6.2.3. Nguồn gốc sản phẩm
Quốc gia và vùng trồng dứa quả hoặc quốc gia, khu vực hoặc tên địa phương.
6.2.4. Nhận biết về thương mại
- Cấp hạng;
- Kích cỡ (mã kích cỡ hoặc khối lượng trung bình tính theo gam);
- Số lượng đơn vị (tùy chọn);
- Khối lượng tịnh (tùy chọn)
6.2.5. Dấu kiểm định chính thức (tùy chọn)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Kim loại nặng
Dứa quả phải thỏa mãn các mức giới hạn kim loại nặng tối đa theo quy định hiện hành đối với nhóm sản phẩm này.
7.2. Dư lượng thuốc trừ sâu
Dứa quả phải thỏa mãn các mức giới hạn tối đa về dư lượng thuốc trừ sâu theo quy định hiện hành đối với nhóm sản phẩm này.
8.1. Các sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này phải được chế biến và xử lý theo TCVN 5603 (CAC/RCP 1-1969, Rev 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 53-2003 Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi và các quy phạm thực hành và quy phạm thực hành vệ sinh khác có liên quan.
8.2. Sản phẩm phải phù hợp với mọi quy định về vi sinh vật quy định trong CAC/GL 21-1997 Nguyên tắc về Thiết lập và Áp dụng Tiêu chuẩn Vi sinh vật trong Thực phẩm.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1871:2007 (CODEX STAN182-1999, sửa đổi 1-2005) về dứa quả tươi
Số hiệu: | TCVN1871:2007 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1871:2007 (CODEX STAN182-1999, sửa đổi 1-2005) về dứa quả tươi
Chưa có Video