Khuyết tật |
Giới hạn cho phép |
||
Hạng A |
Hạng B |
Hạng C |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A. Khuyết tật do sinh vật phá hoại |
|
|
|
1. Mức xét tỷ lệ giữa diện tích vết mục, so với bề mặt gỗ xẻ tính theo %, không lớn hơn |
Không được phép |
5 |
5 |
2. Mắt chét, mắt dò (hoặc lô hà, mạch trạch) |
|
|
|
- Tỷ lệ giữa đường kính lớn nhất của mắt so với chiều rộng gỗ xẻ tính theo %, không lớn hơn |
5 |
10 |
- |
- Số mắt có đường kính từ 3mm trở lên trên 1m dài gỗ xẻ, không lớn hơn |
1 |
3 |
5 |
3. Lỗ mọt: |
|
|
|
Số lỗ mọt trên 1m dài gỗ xẻ (có chiều rộng 400 mm) không lớn hơn |
5 |
15 |
- |
4. Mốc, biến màu: |
|
|
|
Tỷ lệ giữa diện tích mốc, biến màu, so với bề mặt gỗ xẻ, tính theo %, không lớn hơn |
10 |
20 |
40 |
B. Khuyết tật do kỹ thuật gia công gỗ |
|
|
|
1. Nứt: |
|
|
|
Chiều dài vết nứt (vết nứt hoặc vỏ cây bị kẹt trong gỗ có chiều rộng lớn hơn 3 mm) so với chiều dài gỗ xẻ tính theo % không lớn hơn |
5 |
15 |
- |
2. Cong: |
|
|
|
- Cong khác chiều |
Không cho phép |
||
- Độ cong theo chiều dài tấm gỗ xẻ (trừ ván mỏng dưới 15mm và gỗ thanh có kích thước 60 x 60 mm trở xuống tính bằng %, không lớn hơn |
1 |
2 |
3 |
3. Vênh: Độ vênh tính bằng %, không lớn hơn |
Không được phép |
4 |
6 |
4. Phe, lẹm: |
|
|
|
Tỷ lệ giữa đường kính (vuông góc với chiều dài gỗ xẻ) của vết lẹm sâu nhất, so với bề mặt gỗ xẻ tính theo %, không lớn hơn |
10 |
30 |
50 |
5. Độ nhám bề mặt: |
|
|
|
Độ sâu vết cườm (do mở răng cưa không đều), độ cao gợn sóng (do xẻ bị lượn), mm, không được lớn hơn |
Sai lệch cho phép về chiều dày và chiều rộng quy định trong TCVN 1075-71 đã sửa đổi |
||
C. Khuyết tật tự nhiên |
|
|
|
1. Mắt sống: |
|
|
|
Tỷ lệ giữa đường kính lớn nhất của mắt, so với chiều rộng gỗ xẻ (tại chỗ có mắt) tính theo %, không lớn hơn |
10 |
30 |
50 |
- Số lượng mắt trên 1 m dài gỗ xẻ, không lớn hơn |
2 |
4 |
6 |
2. Xoắn thớ: |
|
|
|
Độ xiên của thớ gỗ tính theo %, không lớn hơn |
10 |
20 |
- |
Chú thích:
1. Độ song song từng đôi một của các mặt gỗ xẻ không được lớn hơn các sai lệch cho phép về chiều dày, chiều rộng quy định trong TCVN 1075-71 đã sửa đổi.
2. Các giới hạn cho phép của các khuyết tật trong tiêu chuẩn này quy định cho gỗ xẻ có độ ẩm từ 18% trở xuống.
3. Phương pháp xác định các khuyết tật của gỗ theo TCVN 1757-85 đã sửa đổi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1758:1986 về gỗ xẻ - phân hạng chất lượng theo khuyết tật
Số hiệu: | TCVN1758:1986 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1986 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1758:1986 về gỗ xẻ - phân hạng chất lượng theo khuyết tật
Chưa có Video