Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14187:2024

MẬT ONG - XÁC ĐỊNH CHÌ, CADIMI, ASEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ NGUỒN PLASMA CẢM ỨNG CAO TẦN KẾT NỐI KHỐI PHỔ (ICP-MS)

Honey - Determination of Lead, Cadmium, Arsenic by inductively coupled plasma mass spectrometry (ICP-MS)

Lời nói đầu

TCVN 14187:2024 do Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MẬT ONG - XÁC ĐỊNH CHÌ, CADIMI, ASEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ NGUỒN PLASMA CẢM ỨNG CAO TN KT NỐI KHỐI PHỔ (ICP-MS)

Honey - Determination of Lead, Cadmium, Arsenic by inductively coupled plasma mass spectrometry (ICP-MS)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Tiêu chuẩn này quy định cách xác định Chì, Cadimi, Asen có trong mật ong bằng phương pháp quang phổ nguồn plasma cảm ứng cao tần kết nối khối phổ (ICP-MS).

Giới hạn định lượng (LOQ) của phương pháp đối với Chì là 30,0 μg/kg, Cadimi là 2,0 μg/kg và Asen là 15,0 μg/kg,

2  Nguyên tắc

Mẫu mật ong được vỏ cơ hoá hoàn toàn bằng phương pháp nung mẫu với thời gian và nhiệt độ phù hợp. Sử dụng máy quang phổ nguồn plasma cảm ứng cao tần kết nối khối phổ (ICP-MS) để xác định Chì, Cadimi, Asen.

3  Thuốc thử

Trong tiêu chuẩn này chỉ sử dụng thuốc thử đạt chất lượng tinh khiết phân tích trừ khi có yêu cầu khác.

3.1  Nước, điện trở suất 18,2 MΩ.cm.

3.2  Dung dịch axit nitric (HNO3) 65 %, loại dùng cho ICP-MS.

3.3  Dung dịch axit nitric (HNO3) 1 %, pha loãng 15,4 ml axit nitric 65% (3.2) với nước (3.1) và định mức đến vạch 1000 ml.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.5  Dung dịch chuẩn gốc Chì (Pb), nồng độ 10 mg/l (ppm), loại dùng cho ICP-MS.

3.6  Dung dịch chuẩn gốc Cadimi (Cd), nồng độ 10 mg/l (ppm), loại dùng cho ICP-MS.

3.7  Dung dịch chuẩn gốc Asen (As), nồng độ 10 mg/l (ppm), loại dùng cho ICP-MS.

3.8  Dung dịch nội chuẩn gốc, nồng độ 100 mg/l (ppm), loại dùng cho ICP-MS.

Dung dịch nội chuẩn gốc chứa Yttry (Y) và Thori (Th). Sử dụng Y làm nội chuẩn để xác định Cd, As và Th làm nội chuẩn để xác định Pb. Ni chuẩn được sử dụng nhằm hiệu chỉnh độ trôi thiết bị và sự ảnh hưởng hiệu ứng nền trong quá trình đo mẫu. Để sai số nhỏ nhất, nội chuẩn phải có mặt trong các dung dịch với cùng một nồng độ.

3.9  Dung dịch chuẩn trung gian Cadimi (S1) 400 μg/l

Dùng pipet (4.9) hút 800 μl dung dịch chuẩn gốc Cadimi (3.6) vào bình định mức 20 ml và định mức đến vạch 20 ml bằng axit nitric 1 % (3.3). Dung dịch này được bảo quản ở 20 °C ± 5 °C hạn sử dụng trong thời gian 2 tháng.

3.10  Dung dịch chuẩn hỗn hợp trung gian (S2) Chì 300 μg/l; Cadimi 20 μg/l, Asen 150 μg/l

Dùng pipet (4.9) hút 600 μl dung dịch chuẩn gốc Chì (3.5); 1000 μl dung dịch chuẩn trung gian Cadimi (3.9); 300 μl dung dịch chuẩn gốc Asen (3.7) vào bình định mức 20 ml và định mức đến vạch 20 ml bằng axit nitric 1% (3.3). Dung dịch này được bảo quản ở 20 °C ± 5 °C hạn sử dụng trong thời gian 1 tháng.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Dùng pipet (4.9) hút 100 μl; 200 μl; 400 μl; 1000 μl của dung dịch chuẩn hỗn hợp trung gian (S2) (3.10) vào 4 bình định mức 10 ml và định mức tới vạch 10 ml bằng dịch chiết mẫu trắng mật ong (mẫu blk).

Bảng 1 - Nồng độ dãy dung dịch chuẩn hỗn hợp làm việc

Nồng độ (μg/l)

C1

C2

C3

C4

C5

Chì

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3

6

12

30

Cadimi

0

0,2

0,4

0,8

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Asen

0

1,5

3

6

15

Dung dịch này được sử dụng trong ngày.

3.12  Dung dịch nội chuẩn trung gian 1 mg/l

Dùng pipet (4.9) hút 500 μl dung dịch nội chuẩn gốc (3.8) vào bình định mức 50 ml và định mức đến vạch 50 ml bằng axit nitric 1 % (3.3). Dung dịch này được bảo quản 20 °C ± 5 °C hạn sử dụng trong thời gian 4 tháng.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Dùng pipet (4.9) hút 500 μl dung dịch nội chuẩn trung gian (3.12) vào bình định mức 50 ml và định mức đến vạch 50 ml bằng axit nitric 1 % (3.3). Dung dịch này được bảo quản ở 20 °C ± 5 °C hạn sử dụng trong thời gian 1 tháng.

4 Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị và dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường, cụ thể như sau:

4.1  Hệ thống máy quang phổ nguồn plasma cảm ứng cao tần kết nối khối phổ (ICP-MS), gồm:

4.1.1  Thân máy ICP-MS, gồm: Bộ chuyển mẫu, hệ thống plasma, giao diện (interface), hệ phản ứng tứ cực, bộ phân tích khối, đầu dò, hệ chân không...

4.1.2  Hệ thống hút mẫu tự động.

4.1.3  Máy tính, máy in và phần mềm điều khiển

4.1.4  Thiết bị làm mát tuần hoàn.

4.1.5  Quạt hút khí thải.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4.1.7 Khí oxy (4.12).

4.2  Lò nung, có chương trình đặt nhiệt độ và thời gian, đặt được nhiệt độ 450 °C ± 20 °C.

4.3  Cân phân tích, độ chính xác đến 0,1 mg.

4.4  Bếp nhiệt điện, đặt được nhiệt độ từ 0 °C -100 °C.

4.5  Bể siêu âm

4.6  Máy lắc ngang, dải tốc độ từ 10 rpm đến 300 rpm.

4.7  Pipet paster, dung tích 5 ml.

4.8  Cốc thủy tinh, dung tích: 200 ml, 100 ml, 50 ml.

4.9  Pipet các loại, thể tích hút từ 20 μl - 1000 ml.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4.11  Khí argon, độ tinh khiết 99,999 %.

4.12  Khí oxy, độ tinh khiết 99,9995 %.

4.13  Máy đồng hóa mẫu.

5  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Mẫu phòng thử nghiệm nhận được phải là mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển và bảo quản.

6  Chuẩn bị mẫu

6.1  Chuẩn bị mẫu thử

Dùng cân phân tích (4.3), cân 1 g ± 0,005 g mẫu đã đồng nhất bằng máy đồng hóa mẫu (4.13) trong 5 min vào lọ xử lý mẫu (4.10).

6.2  Chuẩn bị mẫu trắng

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6.3  Chuẩn bị mẫu kiểm soát

Mẫu kiểm soát được chuẩn bị từ mẫu trắng có bổ sung 100 μl dung dịch chuẩn hỗn hợp trung gian (3.10) để có được nồng độ chuẩn của mẫu kiểm soát Chì là 30,0 μg/kg, Cadimi là 2,0 μg/kg và Asen là 15,0 μg/kg. Chuẩn bị mẫu kiểm soát giống như chuẩn bị mẫu thử.

7  Cách tiến hành

7.1  Vô cơ hóa mẫu

- Đưa mẫu vào lò nung (4.2) và nung theo chương trình nhiệt độ Bảng 2;

Bảng 2 - Chương trình nhiệt độ nung mẫu mật ong

Nhiệt độ ban đầu (°C)

Tỷ lệ tăng nhiệt độ (°C/min)

Nhiệt độ cuối (°C)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Nhiệt độ phòng

5

95

5

95

0,8

130

8

130

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



450

5

- Chuyển lọ nung vào tủ hút và để nguội đến nhiệt độ phòng;

- Dùng pipet paster (4.7) thêm 2 giọt nước (3.1) và 2 giọt dung dịch axit nitric 65 % (3.2), làm khô trên bếp nhiệt điện (4.4). Để nguội và hòa tan lượng tro thu được bằng 10 ml dung dịch axit nitric 1 % (3.3);

- Đặt mẫu vào bể siêu âm (4.5), siêu âm 10 min;

- Đặt mẫu vào máy lắc ngang (4.6), lắc 10 min;

- Trường hợp mẫu phân tích chưa tro hóa hoàn toàn (mẫu có màu nâu hoặc đen), dùng pipet paster (4.7) thêm 2 giọt nước (3.1) và 2 giọt axit nitric 65 % (3.2) và làm khô trên bếp nhiệt điện (4.4);

- Đưa mẫu vào lò nung (4.2) và nung theo chương trình nhiệt độ Bảng 3;

Bảng 3 - Chương trình nhiệt độ nung mẫu mật ong chưa tro hóa hoàn toàn

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



T lệ tăng nhiệt độ (°C/min)

Nhiệt độ cuối (°C)

Thời gian giữ ở 450 °C (h)

190

1,5

450

1

- Lặp lại bước trên cho đến khi mẫu tro hóa hoàn toàn.

7.2  Phép xác định trên ICP-MS

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Việc cài đặt các thông số cho máy quang phổ nguồn plasma cảm ứng cao tần kết nối khối phổ (ICP- MS) phải được chuẩn hóa theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

7.2.2  Cài đặt thiết bị ICP-MS

Bảng 4 - Các thông số sau đây được coi là thích hợp

Thông số

Cài đặt

Công suất cao tần RF (W)

1600

Tốc độ dòng khí argon phun sương (l/min)

0.96

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.2

Tốc độ dòng khí plasma (l/min)

17

Nhiệt độ buồng phun (°C)

2

S lần quét chọn ion

20

Thời gian ion đi trong tứ cực (ms)

50

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3

Chất phân tích/chất nội chuẩn/loại khí (phân tích Pb)

208Pb / 232Th / Argon

Chất phân tích/chất nội chuẩn/loại khí (phân tích Cd)

111Cd / 89Y/ Argon

Chất phân tích/chất nội chuẩn/loại khí (phân tích As)

91AsO / 89Y / Argon và Oxy

7.3  Trình tự bơm mẫu

- Bơm dung môi kiểm tra máy: Dung dịch axit nitric 1 % (3.3);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Bơm mẫu trắng;

- Bơm mẫu kiểm soát;

- Bơm mẫu thử.

Nội chuẩn chứa Yttry (Y) và Thori (Th) 10 μg/l được thêm vào cả dung dịch chuẩn và mẫu trong quá trình chạy máy thông qua bơm nhu động của máy quang phổ nguồn plasma cảm ứng cao tần kết nối khối phổ ICP-MS.

7.4  Xây dựng đường chuẩn

Đường chuẩn xây dựng được có dạng phương trình tuyến tính (1) sau:

y = ax + b (1)

Trong đó:

y  là tín hiệu chất phân tích;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a và b là hệ số trong phương trình tuyến tính.

7.5  Tính toán kết quả

Hàm lượng chất phân tích trong mẫu, X, biểu thị bằng microgam trên kilogam (μg/kg) được tính theo công thức (2) sau:

Trong đó:

C  là nồng độ chất phân tích trong dung dịch mẫu thử, tính bằng microgam trên lít (μg/l);

V  là thể tích cuối cùng của mẫu thử, tính bằng mililit (V = 10 ml);

F  là hệ số pha loãng mẫu khi đo (nếu không pha loãng, F = 1);

m  là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (m = 1 g).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Kết quả được biểu thị bằng đơn vị μg/kg (ppb) được làm tròn đến hai chữ s sau dấu phẩy.

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

- Thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;

- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu có;

- Phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

- Các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm;

Kết quả thử nghiệm thu được.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



[1] Quy trình nội bộ của Trung tâm Kiểm tra về sinh thú y Trung ương I (VS1/QT/01/TD) “Mật ong - Xác định dư lượng Chì, Cadimi, Asen bằng phương pháp cảm ng cao tn ghép nối khối ph ICP-MS”.

[2] AOAC official method 999.11 (2003). Determination of Lead, Cadmium, Copper, Iron and Zine in foods.

[3] Food Chemistry Analytical Unit, Food Science Division, Newforge Lane, Belfast BT9 5PX, 2002, Standard operating procedure for the preparation of biological and food materials for the determination of elements (SOP PRL 39 V.11).

[4] Food Chemistry Analytical Unit, Food Science Division, Newforge Lane, Belfast BT9 5PX, 2002, Standard operating procedure for the determination of element concentrations in prepared solutions by atomic absorption spectroscoscopy (SOP PRL 41 v.10).

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14187:2024 về Mật ong - Xác định Chì, Cadimi, Asen bằng phương pháp quang phổ nguồn plasma cảm ứng cao tần kết nối khối phổ (ICP-MS)

Số hiệu: TCVN14187:2024
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14187:2024 về Mật ong - Xác định Chì, Cadimi, Asen bằng phương pháp quang phổ nguồn plasma cảm ứng cao tần kết nối khối phổ (ICP-MS)

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…