Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14122:2024

ISO 19209:2017

KEO DÁN - KEO DÁN GỖ NHIỆT DẺO DÙNG TRONG ỨNG DỤNG PHI KẾT CẤU - PHÂN LOẠI

Adhesives - Wood adhesives thermoplastic used in nonstructural applications - Classification

Lời nói đầu

TCVN 14122:2024 hoàn toàn tương đương vi ISO 19209:2017

TCVN 14122: 2024 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Adhesives - Wood adhesives thermoplastic used in nonstructural applications – Classification.

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này sử dụng để phân loại keo dán gỗ nhiệt dẻo cho các ứng dụng không dùng trong cấu kiện xây dựng chịu lực theo các cấp độ bền từ D1 đến D4 dựa trên độ bền khô và ướt của màng keo được xác định trong các điều kiện khác nhau sau xử lý ổn định.

Đối với các ứng dụng đặc biệt, các thử nghiệm tiếp theo có thể được áp dụng mà không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.

Keo dán được (nêu) trong tiêu chuẩn này thích hợp để sử dụng cho việc dán dính đối với đồ gỗ, các kết cấu nội thất, tấm ngăn, cửa, cửa sổ,...vv làm từ gỗ và các sản phẩm từ gỗ.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):

TCVN 14123:2004, (ISO 19210:2017), Keo dán - Keo dán gỗ nhiệt dẻo dùng trong ứng dụng phi kết cấu - Xác định độ bền kéo trượt của mối ghép chồng.

EN 923, Adhesives - Terms and definitions (Keo dán - Thuật ngữ và định nghĩa)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Tiêu chuẩn này sử dụng một số thuật ngữ và định nghĩa trong EN 923 và những thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1

Nhựa nhiệt dẻo (thermoplastic resin/thermoplast)

Polyme hoặc copolyme có khả năng dẻo hỏa khi gia nhiệt và cứng khi làm lạnh.

3.2

Keo dán - Keo dán gỗ nhiệt dẻo (adhesives - wood adhesives thermoplastic)

Keo dán gỗ nhiệt dẻo có thành phần chính là nhựa nhiệt dẻo sử dụng để dán gỗ.

4  Phân loại

Keo dán gỗ được phân loại tại Bảng 1, theo điều kiện khí hậu lĩnh vực áp dụng và tính năng của màng keo. Việc phân loại dựa trên các phép thử Keo dán gỗ theo TCVN 14122:2024 (ISO 19210:2017).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Cấp độ bền

Điều kiện khí hậu và các lĩnh vực áp dụng

D1

Nội thất, trong đó độ ẩm gỗ không vượt quá 15 %

D2

Nội thất, không tiếp xúc thường xuyên trong thời gian ngắn với nước chảy hoặc nước ngưng tụ và/hoặc môi trường có độ ẩm cao không thường xuyên với điều kiện độ ẩm của gỗ không vượt quá 18 %.

D3

Nội thất, thường xuyên tiếp xúc trong thời gian ngắn với nước chảy hoặc nước ngưng tụ và/hoặc tiếp xúc thường xuyên với môi trường có độ ẩm cao; ngoại thất ngoài trời có mái che

D4

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5  Phương pháp thử

Xác định tính keo dán gỗ theo TCVN 14123:2024 (ISO 19210:2017) và theo các quy định như sau:

a) Phân loại theo cấp độ bền màng keo (xem Bảng 1);

b) Thử nghiệm phải thực hiện theo trình tự ổn đnh nêu trong Bảng 2;

c) Các giá trị cường độ đơn lẻ, Ʈ, tính bằng N/mm2 được làm tròn đến 0,1 N/mm2 và giá trị trung bình của 20 mẫu thử cho mỗi trình tự ổn định phải được ghi lại. Kết quả từ các thử nghiệm trong đó phá hủy xảy trong gỗ ở giá trị dưới mức tối thiểu được coi là không hợp lệ. Các mẫu thử bị xoắn, uốn cong hoặc có biểu hiện bất thường về hình dạng là hợp lệ nếu chúng đạt giá trị yêu cầu; ngoài ra, nếu đánh giá bằng mắt thường cho thấy keo dán không được dán đúng cách, kết quả là không hp lệ. Tất cả các kết quả hợp lệ hoặc không hợp lệ phải được báo cáo. Việc giải thích các giá trị không hợp lệ phải được nêu rõ trong báo cáo.

Môi trường tiêu chuẩn cần kiểm soát nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) % viết tắt là (20/65) hoặc nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (50 ± 5) % viết tắt là (23/50).

6  Yêu cầu kỹ thuật

Khi theo TCVN 14123 (ISO 19210), giá trị độ bền kéo trượt màng keo phải phù hợp với giá trị nêu trong Bảng 2.

Bảng 2 - Giá trị tối thiểu của độ bền kéo trượt màng keo

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Độ bền kéo trượt màng keo N/mm2

Số trình tự/chế độ

Thời gian và điều kiện ổn định

D1c

D2c

D3c

D4c

1

7 ngàya ở điều kiện không khí tiêu chuẩnb

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



10

≥ 10

≥ 10

2

7 ngày ở điều kiện không khí tiêu chuẩn

3 h trong nước ở nhiệt độ (20 ± 5) °C

7 ngày ở điều kiện không khí tiêu chuẩn

-

8

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



-

3

7 ngày ở điều kiện không khí tiêu chuẩn

4 ngày trong nước ở nhiệt độ (20 ± 5) °C

-

-

2

4

4

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4 ngày trong nước ở nhiệt độ (20 ± 5) °C

7 ngày ở điều kiện không khí tiêu chuẩn

-

-

8

-

5

7 ngày ở điều kiện không khí tiêu chuẩn

6 h trong nước sôi

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



-

-

-

4

Trong mỗi trình tự ổn đnh, các mẫu phải được chuyn từ bước này sang bước khác ngay lập tức (không từ từ). Đối với trình tự ổn định 3 và 5, mẫu phải được thử trong điều kiện ướt sau khi mẫu được lấy ra khỏi nước.

CHÚ THÍCH 1  By ngày ở điều kiện không khí tiêu chun bao gồm c thời gian ổn định được đề cập trong TCVN ....2023 (ISO 19210), phần 2, Điều 7.2.

CHÚ THÍCH 2  Thời gian ổn định dài hơn giữa dán và thử nghiệm có thể là cần thiết như theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

CHÚ THÍCH 3  Số trình tự được sử dụng không phải là sắp xếp thứ tự. Mỗi keo dán gỗ có thể được gán cho nhiều hơn một cấp độ bền.

a  1 ngày có nghĩa là 24 h

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c  Tất cả các giá trị tối thiểu được ch ra trong các cột cấp độ bền D1 đến D4 phải đạt được là các giá trị trung bình đối với việc phân loại một keo dán gỗ (ví dụ, đối với cấp độ bền D4, các trình tự ổn định 1, 3 và 5).

- = Không yêu cầu thử.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] EN 12765, Classification of thermosetting wood adhesives for non-structural applications (Phân loại keo dán gỗ nhiệt rắn cho các ứng dụng phi kết cấu).

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14122:2024 (ISO 19209:2017) về Keo dán - Keo dán gỗ nhiệt dẻo dùng trong ứng dụng phi kết cấu - Phân loại

Số hiệu: TCVN14122:2024
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14122:2024 (ISO 19209:2017) về Keo dán - Keo dán gỗ nhiệt dẻo dùng trong ứng dụng phi kết cấu - Phân loại

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…