Hoạt chất phân tích |
Khối lượng mol phân tử g/mol |
Chất chuẩn được bán |
Khối lượng mol phân tử g/mol |
Hệ số chuyển đổi |
Cartap |
237,3 |
Cartap hydrochloride |
273,8 |
0,87 |
Nereistoxin |
149,3 |
Nereistoxin oxalate |
239,0 |
0,62 |
Thiocyclam |
181,4 |
Thiocyclam hydrogenoxalate |
271,4 |
0,67 |
Thiosultap |
311,4 |
Thiosultap monosodium |
333,4 |
0,93 |
4.10 Các dung dịch chuẩn gốc thuốc bảo vệ thực vật, nồng độ 1 000 μg/ml
Cân chính xác từng chất chuẩn thuốc bảo vệ thực vật (4.9) bằng cân phân tích (5.4) vào các bình định mức dung tích 10 ml (5.15) sao cho lượng hoạt chất phân tích khoảng 0,01 g, hòa tan và định mức đến vạch bằng dung dịch axit formic 1 % (4.6) và lắc đều.
CHÚ THÍCH: Nồng độ dung dịch chuẩn gốc đã được hiệu chỉnh dựa vào độ tinh khiết, lượng cân thực tế, hệ số chuyển đổi giữa chất chuẩn được bán và hoạt chất phân tích.
Dung dịch chuẩn gốc sau khi chuẩn bị xong được bảo quản ở nhiệt độ (4 ± 2) °C và có thời hạn sử dụng không quá 1 tháng.
4.11 Dung dịch chuẩn trung gian, nồng độ 10 μg/ml
Dùng micropipet (5.11) lấy 100 μl từng dung dịch chuẩn gốc (4.10) cho vào bình định mức dung tích 10 ml (5.15), định mức đến vạch bằng dung dịch axit formic 1 % (4.6) và lắc đều.
Dung dịch chuẩn trung gian được chuẩn bị ngay trước khi sử dụng.
4.12 Dung dịch chuẩn làm việc, nồng độ 0,1 μg/ml và 1 μg/ml
Dùng micropipet (5.11) lấy lần lượt 100 μl và 1 000 μl dung dịch chuẩn trung gian (4.11) cho vào hai bình định mức dung tích 10 ml (5.15), định mức đến vạch bằng dung dịch axit formic 1 % (4.6) và lắc đều, thu được dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ tương ứng là 0,1 μg/ml và 1 μg/ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13 Dãy dung dịch chuẩn làm việc trong nền mẫu (dung dịch chuẩn phù hợp với nền mẫu)
Dãy dung dịch chuẩn làm việc trong nền mẫu có nồng độ là: 0,0025; 0,005; 0,02; 0,1; 0,5 μg/ml được chuẩn bị bằng cách hút các thể tích dung dịch chuẩn làm việc nồng độ 0,1 μg/ml và 1 μg/ml (4.12), dung dịch chuẩn trung gian nồng độ 10 μg/ml (4.11), dịch chiết mẫu trắng (7.2) vào các lọ đựng mẫu (5.12) tương ứng theo Bảng 2 dưới đây và lắc đều.
Bảng 2 - Cách pha dãy chuẩn làm việc trong nền mẫu
Điểm chuẩn, μg/ml
0,0025
0,005
0,02
0,1
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
10
50
Dung dịch chuẩn làm việc 1 μg/ml, μl
-
-
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Dung dịch chuẩn làm việc 0,1 μg/ml, μl
25
50
-
-
-
Dịch chiết mẫu trắng, μl
975
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
980
990
950
Tổng thể tích, μl
1 000
1 000
1 000
1 000
1 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Thiết bị LC-MS/MS TripleQuad, được trang bị nguồn ion hóa tia điện (ESI).
5.2 Cột sắc ký lỏng, ví dụ: EC 125/2 NUCLEODUR HILIC[1] (3 pm, 125 mm x 2 mm) hoặc tương đương.
5.3 Máy ly tâm, dùng được với loại ống ly tâm (5.10) được sử dụng trong quy trình (7.2) và có khả năng đạt tốc độ tối thiểu 3 000 r/min.
5.4 Cân phân tích, cân chính xác đến 0,01 mg.
5.5 Cân kỹ thuật, cân chính xác đến 0,01 g.
5.6 Tủ lạnh đông, có thể hoạt động liên tục ở nhiệt độ thấp hơn âm 18 °C.
5.7 Tủ lạnh, có thể hoạt động liên tục ở nhiệt độ 4 °C.
5.8 Máy nghiền mẫu, công suất lớn hơn hoặc bằng 350 W.
5.9 Máy lắc tròn, tốc độ tối đa 2 500 r/min.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11 Micropipet, dung tích từ 1 μl đến 10 μl, từ 10 μl đến 100 μl, từ 200 μl đến 1 000 μl và từ 1 ml đến 10 ml.
5.12 Lọ đựng mẫu, dung tích 1,5 ml, có nắp và đệm PTFE.
5.13 Màng lọc, nylon, 0,45 pm, 25 mm.
5.14 Xyranh 5 ml, dùng 1 lần.
5.15 Bình định mức, dung tích 10, 100 và 1 000 ml.
5.16 Bể siêu âm.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không được hư hỏng hoặc không bị thay đổi trong suốt quá trình bảo quản và vận chuyển.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Mẫu phòng thử nghiệm
Mẫu được chuẩn bị ngay khi phòng thử nghiệm nhận được, trước khi có sự thay đổi đáng kể về lý hóa. Nếu không thể chuẩn bị mẫu ngay thì phải bảo quản mẫu trong các điều kiện thích hợp để tránh suy giảm chất lượng của mẫu. Mẫu khô có thể được giữ ở nhiệt độ phòng nhưng nếu thời gian bảo quản dự kiến vượt quá 2 tuần thì nên có mẫu phụ (sub-sample) và được bảo quản trong tủ đông [5].
7.1.2 Phần mẫu thử
Mẫu gạo, hạt hồ tiêu được trộn đều và làm lạnh ở nhiệt độ âm 18 °C qua đêm, sau đó mẫu được nghiền bằng máy nghiền mẫu (5.8) ở trạng thái đông lạnh. Có thể sử dụng đá khô hoặc nitơ lỏng để đạt được độ đồng đều cao. Mẫu sau khi đồng nhất được chia làm 2 phần: một phần lưu ở nhiệt độ âm 18 °C, một phần dùng cho phân tích mẫu.
7.2 Chiết mẫu
Cân 5 g (± 0,05 g) mẫu thử đã đồng nhất (7.1.2) vào ống ly tâm có nắp đậy (5.10). Thêm 5 ml dung dịch axit formic 2 % (4.7), đóng chặt nắp, lắc bằng máy lắc tròn (5.9) trong 2 min. Thêm tiếp 5 ml axetonitril (4.2), đóng chặt nắp, lắc bằng máy lắc tròn (5.9) trong 2 min. Siêu âm trong 30 min bằng bể siêu âm (5.16) và ly tâm trong 4 min ở tốc độ vòng > 3 000 r/min bằng máy ly tâm (5.3). Lọc dịch chiết thu được bằng màng lọc nylon 0,45 μm (5.13).
7.3 Chuẩn bị dung dịch mẫu trắng
Mẫu trắng là mẫu không chứa hoặc có giá trị không quá 30 % LOQ hoạt chất phân tích [1], mẫu được chuẩn bị như phần 7.2.
7.4 Chuẩn bị dung dịch mẫu kiểm tra độ thu hồi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Điều kiện phân tích bằng LC-MS/MS
Bơm lần lượt dãy dung dịch chuẩn làm việc trong nền mẫu (4.13), mẫu trắng (7.3), dung dịch mẫu kiểm tra độ thu hồi (7.4) và dung dịch mẫu thử (7.2) vào thiết bị. Dùng đường chuẩn để xác định nồng độ của mẫu thử và mẫu kiểm tra độ thu hồi. Nếu nồng độ của mẫu thử nằm ngoài đường chuẩn thì điều chỉnh bằng cách pha loãng dung dịch mẫu thử (không phải pha loãng thể tích mẫu bơm). Sau khi bơm mỗi 10 dung dịch mẫu thử và sau mẫu thử cuối cùng của mỗi lần phân tích thì bơm lặp lại 1 điểm chuẩn ở mức nồng độ LOQ. Khoảng dao động kết quả của tất cả các điểm chuẩn bơm lặp lại là ± 30 % so với giá trị đúng [5].
Một số thông số tham khảo của thiết bị và cột như sau:
- Cột: EC 125/2 NUCLEODUR HILIC (3 μm, 125 mm x 2 mm).
- Nhiệt độ cột: 40 °C.
- Tốc độ dòng: 0,5 ml/min.
- Pha động A: axetonitril (4.2).
- Pha động B: dung dịch amoni axetat 5 mmol/l và axit axetic 0,1 % (4.8).
Bảng 3 - Chương trình gradient
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
Pha động A
%
Pha động B
%
0
100
0
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
4,01
70
30
12
70
30
12,01
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
100
0
- Thể tích bơm: 2 μl.
- Nguồn ion: ESI/+,-.
- Thế ion hóa: 4 500 V.
- Tốc độ dòng khí: khí làm khô (drying gas): 15 l/min; khí phun sương (nebulizing gas): 3 l/min.
Bảng 4 - Điều kiện MRM
Hoạt chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/z
lon định lượng
m/z
Năng lượng va chạm
V
lon định tính
m/z
Năng lượng va chạm
V
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/-
Cartap
238,00
150,10
14
73,00
28
+
Nereistoxin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104,90
17
61,10
27
+
Thiocyclam
181,90
136,90
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
+
Thiosultap
309,80
230,10
14
184,90
22
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Nhận biết
Việc nhận biết thông qua các thông số sau [3]:
- Độ lệch thời gian lưu của chất cần phân tích trong mẫu thử nghiệm so với trong dung dịch chuẩn hoặc các mẫu thêm chuẩn là 0,1 min.
- Đối với mẫu khi phân tích bằng thiết bị khối phổ (MS/MS), cần có thêm điều kiện:
+) có 2 product ion (ion con) (2 MRM transition).
+) khoảng dao động của tỉ lệ ion về diện tích giữa ion định tính và lon định lượng trong mẫu thử nghiệm so với trong dung dịch chuẩn hoặc các mẫu thêm chuẩn là ± 30 %, được tính như sau:
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fc là tỉ lệ ion định tính và ion định lượng trong dung dịch chuẩn hoặc các mẫu thêm chuẩn.
8.2 Tính kết quả
8.2.1 Sử dụng đường chuẩn phù hợp nền mẫu
Phương trình đường chuẩn:
y = ax + b (2)
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tìm thấy trong mẫu:
trong đó:
X là nồng độ dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tìm thấy trong mẫu, tính bằng miligam trên kilôgam (mg/kg);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y là diện tích pic thu được;
b là giá trị hệ số chặn của đường chuẩn;
a là giá trị độ dốc của đường chuẩn;
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
Ve là thể tích cuối của mẫu, tính bằng mililít (ml).
8.2.2 Sử dụng phương pháp thêm chuẩn
Khi nghi ngờ các dư lượng có thể vượt quá mức cho phép hoặc đối với các chất bị ảnh hưởng nhiều bởi nền mẫu hoặc có hiện tượng triệt tiêu tín hiệu, nên sử dụng phương pháp thêm chuẩn với điều kiện có sự tuyến tính giữa tín hiệu phân tích và các nồng độ trong dải nồng độ dự kiến. Quy trình này đòi hỏi phải biết trước khoảng xấp xỉ mức dư lượng X từ phép phân tích sơ bộ.
Giả sử với lượng mẫu sử dụng là 5 g có mức dư lượng dự đoán là 0,8 mg/kg, đường chuẩn có thể được thực hiện như trong Bảng 5.
Bảng 5 - Chuẩn bị đường chuẩn đối với phương pháp thêm chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lọ đựng mẫu 1
Lọ đựng mẫu 2
Lọ đựng mẫu 3
Lọ đựng mẫu 4
Thể tích dịch chiết mẫu, μl
500
500
500
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
25
50
75
Khối lượng tạo thành của chất phân tích đã thêm, μg
-
0,1
0,2
0,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
75
50
25
Thể tích cuối, μl
600
600
600
600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Đường chuẩn sử dụng cho phương pháp thêm chuẩn
Phương trình đường chuẩn:
y = ax + b (4)
trong đó:
x là lượng chất phân tích có trong dịch chiết mẫu trước khi thêm chuẩn, tính bằng microgam (μg);
b là giá trị hệ số chặn của đường chuẩn;
a là giá trị độ dốc của đường chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
X là nồng độ dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tìm thấy trong mẫu, tính bằng miligam trên kilôgam (mg/kg);
V là thể tích dịch chiết mẫu dùng thêm chuẩn, tính bằng mililít (ml);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
Ve là thể tích cuối của mẫu, tính bằng mililít (ml).
Độ thu hồi trung bình của phương pháp từ 79 % đến 106 % (Phụ lục B).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- tất cả các chi tiết không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm được biểu thị bằng đơn vị mg/kg (ppm) và có 2 chữ số sau dấu phẩy.
Giới thiệu hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hóa học: S,S'-[2-(dimethylamino) trimethylene] bis(thiocarbamate)
Công thức hóa học:
Công thức phân tử: C7H15N3O2S2
Khối lượng mol phân tử: 237,3 g/mol
A.2 Thiocyclam
Tên hóa học: N,N-dimethyl-1,2,3-trithian-5-ylamine
Công thức hóa học:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng mol phân tử: 181,4 g/mol
A.3 Nereistoxin
Tên hóa học: N,N-Dimethyl-1,2-dithiolan-4-amine
Công thức hóa học:
Công thức phân tử: C5H11NS2
Khối lượng mol phân tử: 149,3 g/mol
A.4 Thiosultap
Tên hóa học: dihydrogen S,S'-[2-(dimethylamino)trimethylene] di(thiosulfate)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức phân tử: C5H13NO6S4
Khối lượng mol phân tử: 311,4 g/mol
Dùng mẫu trắng thêm chuẩn của các hoạt chất trên các nền mẫu gạo và tiêu ở các mức nồng độ: 0,02; 0,10 và 0,50 mg/kg để xác định độ thu hồi. Xác định độ thu hồi, độ lặp lại kết quả giữa các lần phân tích. Các kết quả thu được được thể hiện trong bảng B.1[2].
Bảng B.1 - Độ thu hồi (H), độ lặp lại (RSD) trên các nền mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ
mg/kg
Gạo
Tiêu
H
RSD
H
RSD
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
%
Cartap
0,02
85
10
84
7
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
90
15
0,50
90
13
92
14
Nereistoxin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
11
89
10
0,10
91
15
86
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
14
90
10
Thiocyclam
0,02
87
10
87
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
88
14
93
15
0,50
79
7
106
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiosultap
0,02
90
11
92
11
0,10
88
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
0,50
79
8
86
9
[1] Á. Ambrus, A. Fajgelj (2000). Principles and practices of method validation. Royal Society of Chemistry, Cambridge.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Jinxia Dai, Hongping Chen, Guanwei Gao, Li Zhu, Yunfeng Chai, Xin Liu. Simultaneous determination of cartap and its metabolite in tea using hydrophilic interaction chromatography tandem mass spectrometry and the combination of dispersive solid phase extraction and solid phase extraction. Journal of Chromatography A (2019,) 16000: 148-157.
[4] Nghị định 86/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đo lường.
[5] SANTE/12682/2019 Analytical quality control and method validation procedures for pesticides residues analysis in food and feed, 2020.
[1] EC 125/2 NUCLEODUR HILIC là sản phẩm được cung cấp bởi hãng MACHEREY-NAGE. Thông tin này được cung cấp để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này. Các sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chúng cho kết quả tương đương
[2] Dữ liệu về độ thu hồi, độ lặp lại thu được từ kết quả nghiên cứu của Trung tâm Kiểm định và Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật phía Nam.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13269:2021 về Gạo, hạt hồ tiêu - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nereistoxin bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS/MS
Số hiệu: | TCVN13269:2021 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13269:2021 về Gạo, hạt hồ tiêu - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nereistoxin bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS/MS
Chưa có Video