Quy trình |
Mô tả |
Ứng dụng |
Ví dụ |
Chiết không thủy phân |
|||
E1 |
10 g phần mẫu thử không thêm nước được chiết với axetonitril |
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa hàm lượng nước cao (lớn hơn hoặc bằng 80 %) |
Rau quả, nước ép |
E2 |
10 g phần mẫu thử được chiết với 10 ml axetonitril sau khi thêm 0,6 ml hoặc 0,2 ml dung dịch sodium hydroxit |
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa hàm lượng nước cao (lớn hơn hoặc bằng 80 %) và hàm lượng axit cao |
(a) chanh, nho đỏ (b) quả mâm xôi |
E3 |
10 g phần mẫu thử được thêm 2,5 ml nước hoặc 4,5 ml nước sau đó được chiết với axetonitril |
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa hàm lượng nước trung bình (lớn hơn 40 % và nhỏ hơn 80 %) |
(a) chuối, rau ăn củ (khoai tây, khoai mỡ,...) (b) bánh mì, chà là tươi, hạt dẻ |
E4 |
Mẫu thử được đồng nhất với nước và 13,5 g phần mẫu thử được chiết với axetonitrii |
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa hàm lượng nước thấp (15 % đến 40 %) |
Quả sấy khô và những thực phẩm tương tự |
E5 |
5 g phần mẫu thử được thêm 10 ml nước sau đó được chiết với axetonitril |
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa hàm lượng nước thấp (nhỏ hơn 15 %) và mật ong |
Ngũ cốc, sản phẩm ngũ cốc và mật ong |
E6 |
5 g phần mẫu thử được thêm 6 ml nước sau đó được chiết với axetonitril |
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa hàm lượng nước trung bình (lớn hơn 40 % đến 80 %) và phần mẫu nhiều hoặc hàm lượng dầu cao (lớn hơn 5 %) |
Tỏi, quả bơ |
E7 |
2 g phần mẫu thử được thêm 10 ml nước sau đó được chiết với axetonitrii |
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa hàm lượng nước thấp (nhỏ hơn 15 %) và phần mẫu nhiều cũng như sản phẩm đông khô |
Gia vị, cà phê, thuốc lá, chè, đậu lăng, quả đông khô |
Chiết và thủy phân |
|||
E8 |
Thủy phân ester và liên hợp của thuốc BVTV axit trong hỗn hợp 10 g mẫu trong axetonitril sau đó chiết với axetonitril (đề xuất tham khảo phương pháp thử cho thủy phân kiềm) |
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm với pH trung tính hoặc axit và hàm lượng nước cao (lớn hơn hoặc bằng 80 %) |
Rau quả, nước ép, chanh |
E9 |
Thủy phân ester và liên hợp của thuốc BVTV axit trong hỗn hợp 2 g đến 5 g mẫu trong axetonitril sau đó chiết với axetonitril (đề xuất tham khảo phương pháp thử cho thủy phân kiềm) |
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm với hàm lượng nước thấp |
Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc, tỏi, gia vị, cà phê, thuốc lá, chè, đậu lăng, quả đông khô |
Bảng 2 - Làm sạch
Quy trình
Mô tả
Ứng dụng
Ví dụ
C0
Không làm sạch
Những thuốc BVTV nhạy với bazơ và có tính axit (pKa nhỏ hơn 5) tương tác với chất hấp phụ amin (PSA) được sử dụng trong quy trình từ C2 đến C5, phân tích dịch chiết với phần mẫu ít.
Dưa leo, táo, dịch chiết thô được pha loãng đủ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đông lạnh
Loại chất béo cộng chiết (ngay cả khi kết hợp với các bước làm sạch tiếp theo, ví dụ: C2, C3, C5)
Cam, chanh, ngũ cốc
C2
Chiết phân tán pha rắn với chất hấp phụ amin (PSA)
Làm sạch dịch chiết thô trước khi xác định thuốc BVTV bazơ và trung tính
Quy trình chuẩn cho bất kỳ thực phẩm nào không được nêu riêng
C3
Chiết phân tán pha rắn với lượng chất hấp phụ amin (PSA) lớn hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch chiết thô từ quy trình E5 (ví dụ: ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc) và E7 (ví dụ: cà phê, chè, thảo mộc khô, gia vị)
C4
Chiết phân tán pha rắn với hỗn hợp chất hấp phụ amin và chất hấp phụ pha đảo trên nền silica (PSA/ODS)
Đồng thời làm sạch dịch chiết thô và loại chất béo cộng chiết
Quả có múi, ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc, quả bơ, oliu
C5
Chiết phân tán pha rắn với hỗn hợp chất hấp phụ amin và graphit carbon (PSA/GCB)
Làm sạch dịch chiết thô có màu đậm trước khi xác định thuốc BVTV bazơ và trung tính
Rau xà lách, rau diếp,...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình
Mô tả
Ứng dụng
Ví dụ
S0
Không ổn định dịch chiết
Những chất phân tích dễ phân hủy bởi axit
Flazasulfurone,
Mesosulfurone,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triflusulfurone
S1
Ổn định dịch chiết với axit formic
Những chất phân tích phân hủy bởi bazơ và ổn định với axit
Đa số chất phân tích
Bảng 4 - Phát hiện (D)
Quy trình
Mô tả
Ứng dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
LC-MS/MS
Dịch chiết từ quy trình E1 đến E9 sau đó làm sạch với quy trình từ C0 đến C5
Chất phân tích trong dịch chiết của bất kỳ loại thực phẩm nào ion hóa bởi ESI/APCI
D2
LC-HR-MS
Dịch chiết từ quy trình E1 đến E9 sau đó làm sạch với quy trình từ C0 đến C5
Chất phân tích trong dịch chiết của bất kỳ loại thực phẩm nào ion hóa bởi ESI/APCI
D3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch chiết từ quy trình E1 đến E7 sau đó làm sạch với quy trình từ C0 đến C5
Chất phân tích trong dịch chiết của bất kỳ loại thực phẩm nào ion hóa bởi EI/PCI/NCI
D4
GC-MS (bao gồm ITD và TOF)
Dịch chiết từ quy trình E1 đến E7 sau đó làm sạch với quy trình từ C0 đến C5
Chất phân tích trong dịch chiết với phần mẫu ít ion hóa bởi EI/PCI/NCI
D5
GC-FPD
Dịch chiết từ quy trình E1 đến E7 sau đó làm sạch với quy trình từ C0 đến C5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D6
GC-ECD
Dịch chiết từ quy trình E1 đến E7 sau đó làm sạch với quy trình từ C0 đến C5
Hợp chất chlor hữu cơ
Xác định bằng sắc ký khí với detector khối phổ một lần (mode SIM), detector bẫy ion và thời gian bay (không phụ thuộc vào độ phân giải MS) thích hợp cho tất cả các chất phân tích. Phân tích GC-MS không làm sạch chỉ khi dịch chiết đã pha loãng (quy trình C0).
Bảng 5 - Định lượng
Quy trình
Mô tả
Ứng dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q1
Định lượng dùng ngoại chuẩn trong dung môi
Xác định khi ảnh hưởng của nền mẫu không đáng kể
Xem CEN/TS 17061:2017, từ 4.4.2 đến 4.4.5
Q2
Định lượng dùng ngoại chuẩn trong nền mẫu
Xác định khi ảnh hưởng của nền mẫu đáng kể
Xem CEN/TS 17061:2017, 4.3 và từ 4.4.2 đến 4.4.5
Q3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định khi ảnh hưởng của nền mẫu không đáng kể
Xem CEN/TS 17061:2017, 4.5.2
Q4
Định lượng dùng phương pháp thêm chuẩn vào dịch chiết sau cùng
Xác định khi ảnh hưởng của nền mẫu đáng kể và không có mẫu trắng phù hợp
Xem CEN/TS 17061:2017, 4.6.2
Q5
Định lượng bằng cách sử dụng nội chuẩn và chuẩn trong nền mẫu hoặc nội chuẩn đồng vị
Xác định khi ảnh hưởng của nền mẫu đáng kể để bù vào hiệu suất thu hồi thấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q6
Định lượng dùng phương pháp thêm chuẩn vào mẫu
Xác định khi ảnh hưởng nền mẫu đáng kể mà không có sẵn mẫu trắng (mẫu kiểm soát) hoặc quá trình chiết chất phân tích không hoàn toàn.
Xem CEN/TS 17061:2017, 4.6.3
Q7
Định lượng bằng đường chuẩn
Xác định khi ảnh hưởng nền mẫu đáng kể hoặc quá trình chiết chất phân tích không hoàn toàn.
Xem CEN/TS 17061:2017, 4.7
Bảng 6 - Kết hợp của chiết và làm sạch của một số thực phẩm cụ thể
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiết (E)
Mô tả (E) a
Làm sạch (C)
Mô tả (C) b
Làm sạch (thay thế C)
Mô tả (thay thế C) b
Nước táo
E1
10 g / 0 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Bột táo nghiền
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Táo
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Táo khô
E4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
—
—
Mơ
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Mơ khô
E4
500 g/ 850 ml
C2
PSA 25
—
—
Nước mơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g /0 ml
C2
PSA 25
—
—
Măng tây
E1
10 g /0 ml
C2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Cả tím
E1
10 g /0 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E6
5 g / 6 ml
C1 và C2
Đông lạnh và PSA 25
C4
PSA 25 và C18 25
Chuối
E3a
10 g /2,5 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Chuối, đông khô
E7
2 g /10 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Húng quế
E1
10 g /0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Đậu hạt tươi
E3a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
—
—
Đậu khô
E5
5 g / 10 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Củ cải đường
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Mâm xôi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / NaOH 2
C2
PSA 25
—
—
Mâm xôi, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3a
PSA 50
Việt quất
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E4
500 g / 850 ml
C2
PSA 25
—
—
Việt quất, đông khô
E7
2 g / 10 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
C3a
PSA 50
Bánh mì (34 % đến 43 % nước)
E3b
10 g / 4,5 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mít (70 % nước)
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
—
Bông cải xanh
E1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
—
—
Cà rốt
E1
10 g / 0 ml
C5a
PSA 25 và GCB 2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Cà rốt, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
C5a
PSA 25 và GCB 2,5
Súp lơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Cần tây/ Rễ cần tây
E1
10 g / 0 ml
C2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5a
PSA 25 và GCB 2,5
Cần tây
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
Bột ngũ cốc
E5
5 g / 10 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đông lạnh và PSA 50
C4
PSA 25 và C18 25
Hạt ngũ cốc
E5
5 g / 10 ml
C1 và C3a
Đông lạnh và PSA 50
C4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngũ cốc ngũ cốc
E5
5 g / 10 ml
C1 và C3a
Đông lạnh và PSA 50
C4
PSA 25 và C18 25
Ngũ cốc mảnh
E5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 và C3a
Đông lạnh và PSA 50
C4
PSA 25 và C18 25
Anh đào
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Hạt dẻ (45 % đến 52 % nước)
E3b
10 g / 4,5 ml
C2
PSA 25
—
—
Cải bắp Trung Quốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Hẹ
E1
10 g / 0 ml
C5b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hẹ, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E6
5 g / 6 ml
C2
PSA 25
—
—
Hạt cà phê
E7
2 g / 10 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 75
—
—
Rau mùi
E1
10 g / 0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngô, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
Ngô, tươi
E3a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
—
—
Bí xanh
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Cải xoong
E1
10 g / 0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Dưa chuột
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Phúc bồn tử
E2a
10 g / NaOH 1
C2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Phúc bồn tử, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2a
10 g / NaOH 1
C2
PSA 25
—
—
Chà là, sấy khô
E4
500 g / 850 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Chá là, tươi (50 % đến 60 % nước)
E3b
10 g / 4,5 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả sầu riêng
E6
5 g / 6 ml
C1 và C2
Đông lạnh và PSA 25
C4
PSA 25 và C18 25
Rau diếp
E1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5a
PSA 25 và GCB 2,5
—
—
Quả sung, sấy khô
E4
500 g / 850 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Nấm trồng
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Nấm, sấy khô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
Tỏi (59 % nước)
E6
5 g / 6 ml
C2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Gừng (79 % nước)
E6
5 g / 6 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E3b
10 g /4,5 ml
C2
PSA 25
—
—
Atisô
E1
10 g / 0 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Phúc bồn tử
E2b
10 g / NaOH 2
C2
PSA 25
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lá nho
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
—
Lá nho
E1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Bưởi
E1
10 g / 0 ml
C1 và C2
Đông lạnh và PSA 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Nho
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Họ bắp cải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Xà lách
E1
10 g / 0 ml
C5a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Mật ong
E5
5 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Cải ngựa
E3a
10 g / 2,5 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Mít (74 % nước)
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cải xoăn
E1
10 g / 0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Quả kiwi
E1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
—
—
Cải củ
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Rau diếp cừu
E1
10 g / 0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Tỏi tây
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Tỏi tây, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Sả, tươi (71 % nước)
E6
5 g / 6 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2a
10 g / NaOH 1
C2
PSA 25
—
—
Chanh
E2a
10 g / NaOH 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đông lạnh và PSA 25
—
—
Đậu lăng, sấy khô
E5
5 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước ép chanh
E2a
10 g / NaOH 1
C2
PSA 25
—
—
Chanh
E2a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 và C2
Đông lạnh và PSA 25
—
—
Củ sen (79 % nước)
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Hạt sen
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
—
Hạt sen, sấy khô (14 % nước)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
Quýt
E1
10 g / 0 ml
C1 và C2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Quả xoài
E1
10 g / 0 ml
C5a
PSA 25 và GCB 2,5
—
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
Quả mận vàng
E1
10 g / 0 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Mật hoa
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả ô liu
E6
5 g / 6 ml
C1 và C2
Đông lạnh và PSA 25
C4
PSA 25 và C18 25
Hành
E1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
—
—
Những quả cam
E1
10 g / 0 ml
C1 và C2
Đông lạnh và PSA 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Đu đủ
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Mùi tây
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Rau mùi tây
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Quả đào
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
Quả lê
E1
10 g / 0 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Đậu Hà Lan, sấy khô
E5
5 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu Hà Lan, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
Hạt tiêu, đông khô
E7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
Tiêu, xanh, vàng
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Tiêu, đỏ
E1
10 g / 0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Bạc hà, tươi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 2,5 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Bạc hà, tươi (78 % nước)
E6
5 g / 6 ml
C2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Dứa
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
Chuối
E3a
10 g / 2,5 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Mận
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mận, sấy khô
E4
500 g / 850 ml
C2
PSA 25
—
—
Khoai tây
E1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
—
—
Khoai tây
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Bí ngô
E1
10 g / 0 ml
C5a
PSA 25 và GCB 2,5
—
—
Quả mộc quả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Củ cải
E1
10 g / 0 ml
C2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Nho khô
E4
500 g / 850 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2b
10 g / NaOH 2
C2
PSA 25
—
—
Bắp cải đỏ
E1
10 g / 0 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Cây đại hoàng
E2b
10 g / NaOH 2
C2
PSA 25
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước đại hoàng
E2b
10 g / NaOH 2
C2
PSA 25
—
—
Xà lách Rocket
E1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Rau diếp lá dài
E1
10 g / 0 ml
C5a
PSA 25 và GCB 2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Hương thảo (68 % nước)
E6
5 g / 6 ml
C2
PSA 25
—
—
Hương thảo, tươi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
—
Cây xô thơm, tươi
E6
5 g / 6 ml
C2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Cây xô thơm, tươi
E3a
10 g / 2,5 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Bắp cải xoăn
E1
10 g / 0 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Hẹ
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hẹ, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
Bạc hà
E1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Gia vị
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Rau bina
E1
10 g / 0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Dâu tây
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Dâu tây, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3a
PSA 50
Khoai lang
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E4
500 g / 850 ml
C2
PSA 25
—
—
Khoai môn
E3a
10 g / 2,5 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Chè
E7
2 g / 10 ml
C3b
PSA 75
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Húng tây, sấy khô
E7
2 g /10 ml
C2
PSA 25
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
Húng tây, tươi
E3a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Húng tây, tươi (65 % nước)
E6
5 g / 6 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Cà chua
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Cà chua, sấy khô (14,5 % nước)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 g / 850 ml
C2
PSA 25
—
—
Rau
E1
10 g / 0 ml
C2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Đậu tằm (có vỏ quả)
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E3b
10 g / 4,5 ml
C2
PSA 25
—
—
Rượu vang
E1
10 g / 0 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Củ mỡ
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
a Thể tích tính bằng ml có nghĩa là nước thâm vào; NaOH 1 có nghĩa là thêm 0,6 ml NaOH (5 mol /l); NaOH 2 có nghĩa là thêm 0,2 ml NaOH (5 mol /l)
b Các con số đề cập đến khối lượng tính bằng mg của PSA (Chất hấp thụ amin bậc 1 và bậc 2) và / hoặc GCB (Than đen than chì) trên mỗi ml dịch chiết
Các thông số xác định sự có mặt của chất phân tích trong dịch chiết mẫu, bao gồm:
- Thời gian lưu của chất phân tích (Rt) hoặc tỷ lệ thời gian lưu với chất nội chuẩn (Rt(A))/RT(ISTD)) thu được cùng một lần chạy;
- Trường hợp phát hiện bằng MS hoặc MS-MS, cường độ tương đối lần lượt của mảnh khối hoặc bước chuyển thường được ghi nhận (nhìn chung yêu cầu 2 bước chuyển SRM trong MS/MS và 3 ion trong MS), xem thêm [2], [3], [4];
- Hlnh dạng pic của chất phân tích.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng dung dịch chuẩn để kiểm tra độ tuyến tính và xác định phương trình đường chuẩn đối với từng chất phân tích. Việc dùng dung dịch chuẩn phù hợp nền mẫu sẽ được ưu tiên. Tuy nhiên, khi ước tính mức dư lượng của thuốc BVTV trong thực phẩm hoặc cho thấy không có sự hiện diện của chúng thì dung dịch chuẩn trong dung môi có thể được sử dụng. Dung dịch chuẩn trong dung môi cũng được sử dụng để định lượng nếu các thực nghiệm ban đầu cho thấy mọi hiệu ứng tăng hoặc giảm không có bất kỳ ảnh hưởng nào đáng kể đến kết quả thu được. Ngay khi phát hiện được các nồng độ dư lượng có liên quan (ví dụ, nghi ngờ vượt quá MRL), tốt nhất là sử dụng phép xác định chính xác hơn như: dùng chuẩn trong nền mẫu hoặc phương pháp thêm chuẩn.
CHÚ THÍCH: Hiệu ứng nền ảnh hưởng đến sự đáp ứng của các chất phân tích trong dịch chiết mẫu được so sánh với sự đáp ứng của dung dịch chuẩn trong dung môi tinh khiết.
Khoảng đường chuẩn nên phù hợp với các nồng độ dư lượng cần định lượng. Do đó, có thể cần phải xây dựng nhiều đường chuẩn từ các kết quả đo.
Tiêu chuẩn này bao gồm việc tùy chọn sử dụng chất chuẩn nội (ISTD) để định tính và định lượng. Tuy nhiên vẫn có thể định lượng không sử dụng ISTD. Khi không sử dụng ISTD, thể tích của pha axetonitril chính là thể tích của axetonitril được thêm vào trong mẫu (10 ml).
Phương pháp phân tích được hiệu chuẩn theo CEN/TS 17061 hoặc hướng dẫn kiểm soát chất lượng của EU được nêu trong SANTE/11813/2017 [5]. Một quy trình hiệu chuẩn thích hợp nên được chọn từ một trong các tùy chọn định lượng Q1 đến Q7 trong A.7.
6.3 Tính toán nồng độ dư lượng
Phần khối lượng wA của mỗi chất phân tích phụ thuộc vào nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết sau cùng sau khi làm sạch (quy trình C0 đến C5) và nồng độ của chất trong dịch chiết này pA (xác định theo một trong các tùy chọn từ Q1 đến Q7 được nêu trong A.7). Diễn tả bằng mg/kg và được tính theo công thức (1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pA: nồng độ khối lượng của chất phân tích trong dịch chiết mẫu (tùy chọn Q, xem A.7.1.3, A.7.2.3, A.7.3.3 và A.7.5.3), μg/ml;
: nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết sau cùng (quy trình C, xem A.4.1.3, A.4.2.3, A.4.3.3,...), g/ml.
6.4 Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp
Hiệu suất thu hồi thu được từ các thử nghiệm (các mức thêm chuẩn 0,01 mg/kg đến 0,25 mg/kg) thường từ 70 % đến 110 %.
Các nghiên cứu xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp liên phòng đã bao gồm nhiều chất phân tích trên các thực phẩm đại diện (thường là dưa chuột, chanh, bột mì và nho khô). Hơn nữa, việc xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp đã mở rộng ở nhiều phòng thí nghiệm. Tất cả dữ liệu đánh giá bởi những phòng thí nghiệm được xuất bản trong “Data Pool of the European Union Reference Laboratories” [6].
Hiệu lực của phương pháp được xác nhận cho bất kỳ sự kết hợp giữa loại thực phẩm và thuốc BVTV cụ thể nào nếu ít nhất hai phòng thí nghiệm tiến hành nghiên cứu đánh giá kiểm chứng độc lập với nền mẫu giống nhau ở 2 mức nồng độ giống nhau với ít nhất 5 lần lặp lại cho mỗi mức và thu được hiệu suất thu hồi từ 70 % đến 120 %. Hơn nữa độ lệch chuẩn phải nhỏ hơn hoặc bằng 20 % cho cả 2 mức thu hồi ở mỗi phòng thí nghiệm.
Bảng 7 đưa ra dữ liệu đánh giá được xác nhận của phương pháp cho những chất phân tích và nhóm thực phẩm đặc trưng.
Bảng 7 - Dữ liệu xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp
STT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAS
Nhóm thực phẩm (xem [5])
Hàm lượng nước cao
Hàm lượng nước và axit cao
Hàm lượng nước thấp và tinh bột cao
Hàm lượng nước thấp và lượng đường cao
1.
2,4-D
94-75-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
2.
Acephate
30 560-19-1
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Acetamiprid
135 410-20-7
x
x
x
x
4.
Acetochlor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
5.
Acrinathrin
101 007-06-1
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
6.
Alachlor
15972-60-8
x
x
x
x
7.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116-06-3
x
x
x
x
8.
Aldicarb sulfone
1646-88-4
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
9.
Aldicarb sulfoxide
1646-87-3
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aldrin
309-00-2
x
x
x
x
11.
Ametoctradin
865318-97-4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
12.
Ametryl
834-12-8
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.
Amisulbrom
348635-87-0
x
x
x
x
14.
Amitraz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
15.
Anilofos
64249-01-0
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
16.
Atrazine
1912-24-9
x
x
x
x
17.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65 195-55-3
x
x
x
x
18.
Azadirachtin
11141-17-6
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
19.
Azinphos-methyl
86-50-0
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Azoxystrobin
131 860-33-8
x
x
x
x
21.
Benalaxyl
71 626-11-4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
22.
Bensulfuron methyl
83055-99-6
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.
Bifenthrin
82 657-04-3
x
x
x
x
24.
Biphenyl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
25.
Bitertanol
70 585-36-3
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.
Boscalid
188 425-85-6
x
x
x
x
27.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 181-80-1
x
x
x
x
28.
Bromoxynil
1 689-84-5
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
29.
Bromuconazole
116 255-48-2
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bupirimate
41 483-43-6
x
x
x
x
31.
Buprofezin
69 327-76-0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
32.
Butachlor
23184-66-9
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33.
Captan
133-06-2
x
x
x
x
34.
Carbaryl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
35.
Carbendazim
10 605-21-7
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
36.
Carbofuran
1 563-66-2
x
x
x
x
37.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 655-82-6
x
x
x
x
38.
Carboxin
5 234-68-4
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
39.
Carpropamid
104030-54-8
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carvacrol
499-75-2
x
x
x
x
41.
Chlorantraniliprole
500008-45-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
42.
Chlordane
57-74-9
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43.
Chlorfenapyr
122 453-73-0
x
x
x
x
44.
Chlorfenvinphos
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
45.
Chlorfluazuron
71422-67-8
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
46.
Chlorimuron ethyl
90982-32-4
x
x
x
x
47.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101-21-3
x
48.
Chlorpyrifos (ethyl)
2 921-88-2
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49.
Chlorpyrifos-methyl
5 598-13-0
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chlorthal-dimethyl
1 861-32-1
x
x
x
x
51.
Chromafenozide
143807-66-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
52.
Clofentezine
74 115-24-5
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53.
Clomazone
81 777-89-1
x
x
x
x
54.
Clothianidin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
55.
Cyantraniliprole
736994-63-1
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
56.
Cyazofamid
120 116-88-3
x
x
x
x
57.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136849-15-5
x
x
x
x
58.
Cyflufenamid
180409-60-3
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
59.
Cyflumetofen
400882-07-7
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cyfluthrin
68 359-37-5
x
x
61.
Cyhalofop- butyl
122008-85-9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
62.
Cyhalothrin, lambda-
91 465-08-6
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63.
Cymoxanil
57 966-95-7
x
x
x
x
64.
Cypermethrin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
65.
Cyproconazole
94 361-06-5
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
66.
Cyprodinil
121 552-61-2
x
x
x
x
67.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72-54-8
x
68.
DDE, p,p-
72-55-9
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69.
DDT
50-29-3
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DDT, o,p'
789-02-06
x
x
x
x
71.
DDT, p,p'
50-29-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
72.
Deltamethrin
52 918-63-5
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73.
Demeton-S-methyl sulphon
17 040-19-6
x
x
x
x
74.
Diazinon
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
75.
Dichlorprop-P
15 165-67-0
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
76.
Dichlorvos
62-73-7
x
x
x
x
77.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99-30-9
x
x
x
x
78.
Dicofol
115-32-2
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
79.
Dicrotophos
3 735-78-3
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dieldrin
60-57-1
x
x
x
x
81.
Diethofencarb
87 130-20-9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
82.
Difenoconazole
119 446-68-3
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83.
Diflubenzuron
35 367-38-5
x
x
x
84.
Diflufenican
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
85.
Dimethoate
60-51-5
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
86.
Dimethomorph
110 488-70-5
x
x
x
87.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83 657-24-3
x
x
x
x
88.
Dinotefuran
165252-70-0
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
89.
Diphenylamine
122-39-4
x
x
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Disulfoton
298-04-4
x
x
x
x
91.
Diuron
330-54-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
92.
Edifenphos
17109-49-8
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93.
Emamectin benzoate
119791-41-2
x
x
x
x
94.
Endosulfan sulfate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
95.
Endosulfan, alpha-
33 213-66-0
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
96.
Endosulfan, beta-
33 213-65-9
x
x
x
x
97.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72-20-8
x
x
x
x
98.
Epoxiconazol
133 855-98-8
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
99.
Ethaboxam
162650-77-3
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethion
563-12-2
x
x
x
x
101.
Ethiprole
181587-01-9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
102.
Ethofumesate
26 225-79-6
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103.
Ethoprophos
13 194-48-4
x
x
x
x
104.
Etofenprox
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
105.
Etoxazole
153233-91-1
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
106.
Etridiazol
2 593-15-9
x
x
x
x
107.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131 807-57-3
x
x
x
x
108.
Fenamidone
161 326-34-7
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
109.
Fenamiphos
22224-92-6
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fenamiphos sulfone
31972-44-8
x
x
x
x
111.
Fenarimol
60 168-88-9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
112.
Fenazaquin
120 928-09-8
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113.
Fenbuconazole
114 369-43-6
x
x
x
x
114.
Fenhexamid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
115.
Fenitrothion
122-14-5
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
116.
Fenobucarb
3766-81-2
x
x
x
x
117.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115852-48-7
x
x
x
x
118.
Fenoxycarb
79 127-80-3
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
119.
Fenpropathrin
64 257-84-7
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fenpropidin
67 306-00-7
x
x
x
x
121.
Fenpropimorph
67 306-03-0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
122.
Fenpyroximate
111 812-58-9
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123.
Fenthion
55-38-9
x
x
x
x
124.
Fenvalerate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
125.
Fipronil
120 068-37-3
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
126.
Fipronil sulfone
120068-36-2
x
x
x
x
127.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158 062-67-0
x
x
x
x
128.
Fluazifop
69 335-91-7
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
129.
Fluazifop-P
83 066-88-0
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fluazinam
79622-59-6
x
x
x
x
131.
Flucetosulfuron
412928-75-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
132.
Flucythrinate
70124-77-5
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133.
Fludioxonil
131 341-86-1
x
x
x
x
134.
Flufenoxuron
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
135.
Fluometuron
2164-17-2
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
136.
Fluopicolid
239 110-15-7
x
x
x
x
137.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
658066-35-4
x
x
x
x
138.
Fluoxastrobin
361377-29-9
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
139.
Fluquinconazole
136 426-54-5
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Flusilazole
85 509-19-9
x
x
x
x
141.
Flutolanil
66 332-96-5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
142.
Flutriafol
76 674-21-0
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143.
Fluvalinate
69 409-94-5
x
144.
Folpet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
145.
Forchlorfenuron
68157-60-8
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
146.
Formetanate
22 259-30-9
x
x
x
x
147.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98886-44-3
x
x
x
x
148.
Fuberidazole
3878-19-1
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
149.
Halosulfuron methyl
100784-20-1
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Haloxyfop-P
95 977-29-0
x
x
x
x
151.
HCH
608-73-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
152.
HCH, alpha
319-84-6
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153.
HCH, beta
319-85-7
x
x
x
x
154.
HCH, gamma
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
155.
Heptachlor
76-44-8
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
156.
Hexachlorobenzene (HCB)
118-74-1
x
157.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79 983-71-4
x
x
x
x
158.
Hexythiazox
78 587-05-0
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
159.
Imazalil
35 554-44-0
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Imibenconazole
86598-92-7
x
x
x
x
161.
Imidacloprid
138 261-41-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
162.
Indaziflam
950782-86-2
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163.
Indoxacarb
173 584-44-6
x
x
x
x
164.
Ipconazole
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
165.
Iprobenfos
26087-47-8
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
166.
Iprodione
36 734-19-7
x
x
x
x
167.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140 923-17-7
x
x
x
x
168.
Isofenphos-methyl
99 675-03-3
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
169.
Isoprocarb
2631-40-5
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Isoprothiolane
50512-35-1
x
x
x
x
171.
Isoxaben
82558-50-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
172.
Isoxathion
18854-01-8
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173.
Kresoxim-methyl
143 390-89-0
x
x
174.
Lenacil
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
175.
Linuron
330-55-2
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
176.
Lufenuron
103 055-07-8
x
x
177.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 634-78-2
x
x
x
x
178.
Malathion
121-75-5
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
179.
Mandipropamid
374 726-62-2
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Matrine
519-02-8
x
x
x
x
181.
MCPA
94-74-6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
182.
Mepanipyrim
110 235-47-7
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
183.
Metaflumizone
139968-49-3
x
x
x
x
184.
Metalaxyl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
185.
Metalaxyl-M
70630-17-0
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
186.
Metamitron
41 394-05-2
x
x
x
x
187.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67129-08-2
x
x
x
x
188.
Metazosulfuron
868680-84-6
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
189.
Metconazole
125116-23-6
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methabenzthiazuron
18691-97-9
x
x
x
x
191.
Methacrifos
62610-77-9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
192.
Methamidophos
10 265-92-6
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
193.
Methidathion
950-37-8
x
x
x
x
194.
Methiocarb
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
195.
Methiocarb-sulfone
2 179-25-1
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
196.
Methiocarb-sulfoxid
2 635-10-1
x
x
x
x
197.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 752-77-5
x
x
x
x
198.
Methoxyfenozide
161 050-58-4
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
199.
Metolachlor (S-)
51 218-45-2
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metolcarb
1129-41-5
x
x
x
x
201.
Metrafenone
220 899-03-6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
202.
Metribuzin
21 087-64-9
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
203.
Molinate
2212-67-1
x
x
x
x
204.
Monocrotophos
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
205.
Monolinuron
1746-81-2
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
206.
Monuron
150-68-5
x
x
x
x
207.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88 671-89-0
x
x
208.
Napropamide
15299-99-7
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
209.
Nitenpyram
150824-47-8
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Novaluron
116714-46-6
x
x
x
x
211.
Omethoate
1 113-02-6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
212.
Orthosulfamuron
213464-77-8
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
213.
Oxadiargyl
39807-15-3
x
x
x
x
214.
Oxadiazon
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
215.
Oxadixyl
77 732-09-3
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
216.
Oxamyl
23 135-22-0
x
x
x
x
217.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5259-88-1
x
x
x
x
218.
Oxydemeton -methyl
301-12-2
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
219.
Oxyfluorfen
42874-03-3
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Paclobutrazol
76738-62-0
x
x
x
x
221.
Paraoxon-methyl
950-35-6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
222.
Parathion
56-38-2
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
223.
Parathion-methyl
298-00-0
x
224.
Penconazole
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
225.
Pencycuron
66 063-05-6
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
226.
Pendimethalin
40 487-42-1
x
x
x
x
227.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
219714-96-2
x
x
x
x
228.
Permethrin
52 645-53-1
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
229.
Phenmedipham
13 684-63-4
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phenthoate
2597-03-7
x
x
x
x
231.
Phenylphenol, 2-
90-43-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
232.
Phosalone
2 310-17-0
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
233.
Phosmet
732-11-6
x
234.
Phosphamidon
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
235.
Phoxim
14 816-18-3
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
236.
Picolinafen
137641-05-5
x
x
x
x
237.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51-03-6
x
x
x
x
238.
Pirimicarb
23 103-98-2
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
239.
Pirimicarb, desmethyl-
30 614-22-3
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pirimiphos-methyl
29 232-93-7
x
x
x
x
241.
Prochloraz
67747-09-5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
242.
Procymidone
32 809-16-8
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
243.
Profenofos
41 198-08-7
x
x
x
x
244.
Profoxydim
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
245.
Propachlor
1918-16-7
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
246.
Propamocarb hydrocloride
24 579-73-5
x
x
x
x
247.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
709-98-8
x
x
x
x
248.
Propaquizafop
111479-05-1
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
249.
Propargite
2 312-35-8
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propiconazole
60 207-90-1
x
x
x
x
251.
Propisochlor
86763-47-5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
252.
Propoxur
114-26-1
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
253.
Propyrisulfuron
570415-88-2
x
x
x
x
254.
Propyzamide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
255.
Prosulfocarb
52 888-80-9
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
256.
Prothiofos
34 643-46-4
x
257.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123 312-89-0
x
x
258.
Pyraclofos
89784-60-1
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
259.
Pyraclostrobin
175 013-18-0
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pyrazosulfuron- ethyl
93697-74-6
x
x
x
x
261.
Pyrethrin I
121-21-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
262.
Pyrethrin II
121-29-9
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
263.
Pyridaben
96 489-71-3
x
x
264.
Pyridalyl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
265.
Pyridaphenthion
119-12-0
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
266.
Pyrifenox
88 283-41-4
x
x
x
x
267.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53 112-28-0
x
x
x
x
268.
Pyriproxyfen
95 737-68-1
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
269.
Quinalphos
13 593-03-8
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quinclorac
84087-01-4
x
x
x
x
271.
Quinoxyfen
124 495-18-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
272.
Quintozene (PCNB)
82-68-8
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
273.
Quizalofop ethyl
13593-08-3
x
x
x
x
274.
Rotenone
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
275.
Sethoxydim
74051-80-2
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
276.
S-Metolachior
87392-12-9
x
x
x
x
277.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187166-40-1
x
x
x
x
278.
Spinosad
168316-95-8
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
279.
Spinosyn A
131 929-60-7
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Spinosyn D
131 929-63-0
x
x
x
x
281.
Spirodiclofen
148 477-71-8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
282.
Spiromesifen
283594-90-1
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
283.
Spirotetramat
203313-25-1
x
x
x
x
284.
Spiroxamine
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
285.
Sulfoxaflor
946578-00-3
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
286.
Tebuconazole
107 534-96-3
x
x
x
x
287.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112 410-23-8
x
x
x
x
288.
Tebufenpyrad
119 168-77-3
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
289.
Tebuthiuron
34014-18-1
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Teflubenzuron
83 121-18-0
x
291.
Tefluthrin
79 538-32-2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
292.
Tepraloxydim
149 979-41-9
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
293.
Terbuthylazine
5915-41-3
x
x
x
x
294.
Tetraconazole
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
295.
Tetradifon
116-29-0
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
296.
Tetramethrin
51 384-90-4
x
297.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
148-79-8
x
x
x
x
298.
Thiacloprid
111 988-49-9
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
299.
Thiamethoxam
153 719-23-4
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiobencarb
28249-77-6
x
x
x
x
301.
Tolclofos-methyl
57 018-04-9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
302.
Tolylfluanid
731-27-1
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
303.
Triadimefon
43 121-43-3
x
x
x
x
304.
Triadimenol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
305.
Triasulfuron
82097-50-5
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
306.
Triazophos
24 017-47-8
x
307.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52-68-6
x
x
x
x
308.
Tricyclazole
41 814-78-2
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
309.
Trifloxystrobin
141 517-21-7
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triflumizole
68 694-11-1
x
x
x
x
311.
Triflumuron
64 628-44-0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
312.
Trifluralin
1 582-09-8
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
313.
Triticonazole
131983-72-7
x
x
x
x
314.
Uniconazole
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
315.
Vinclozolin
50 471-44-8
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
316.
Zoxamide
156 052-68-5
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết về thử nghiệm liên phòng của độ chính xác của phương pháp được tóm tắt trong CEN/TR 17063. Các giá trị thu được từ thử nghiệm liên phòng có thể không áp dụng được cho các khoảng nồng độ thuốc BVTV và những nền mẫu khác với CEN/TR.17063.
Báo cáo thử nghiệm nên chứa ít nhất các thông tin sau đây:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết về mẫu thử;
- tham khảo tiêu chuẩn này;
- kết quả và các đơn vị trong đó kết quả đã được thể hiện;
- ngày và phương pháp lấy mẫu (nếu có thể);
- ngày nhận mẫu ở phòng thí nghiệm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bất kỳ quan sát cụ thể nào được thực hiện trong quá trình thử nghiệm;
- tất cả các chi tiết không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn có thể ảnh hưởng đến kết quả.
A.1 Thuốc thử dùng trong các mô đun chiết (E), làm sạch (C) và ổn định (S)
A.1.1 Yêu cầu chung và yêu cầu về an toàn
Chỉ sử dụng các thuốc thử thuộc loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác. Tránh làm nhiễm bẩn nước, dung môi và các muối vô cơ,...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 liệt kê danh sách các chất nội chuẩn (ISTD) và chuẩn kiểm soát chất lượng (QC) có thể được sử dụng trong tiêu chuẩn này. Các giá trị nồng độ gợi ý (CISTD) được liệt kê đề cập đến các dung dịch ISTD cần được thêm vào ở bước chiết đầu tiên. Dung dịch này cần được pha loãng thích hợp để sử dụng cho việc chuẩn bị các dung dịch chuẩn
A.1.3 Axetonitril, C2H3N, loại dùng cho HPLC.
A.1.4 Magie sulfat khan, MgSO4, dạng hạt.
Loại bỏ Phthalat bằng cách nung trong lò nung ở nhiệt độ 550 °C (qua đêm).
A.1.5 Sodium clorua, NaCl.
A.1.6 Disodium hydrogencitrat sesquihydrat, HOC(COOH)(CH2COONa)2.1,5H2O.
A.1.7 Trisodium citrat dihydrat, HOC(COONa)(CH2COONa)2.2H2O.
A.1.8 Hỗn hợp muối đệm cho quá trình chiết và phân bố thứ 2:
Cân (4 ± 0,2) g magie sulfat khan (A.1.4), (1 ± 0,05) g sodium clorua (A.1.5), (1 ± 0,05) g trisodium citrat dihydrat (A.1.7) và (0,5 ± 0,03) g disodium hydrogencitrat sesquihydrat (A.1.6) vào trong ống ly tâm (A.2.4). Khối lượng này dùng cho khoảng 10 ml nước trong mẫu. Có thể sử dụng các hỗn hợp thương mại cùng thành phần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.9 Dung dịch sodium hydroxit, NaOH, nồng độ 5 mol/l:
Hòa tan 2 g sodium hydroxit trong khoảng 5 ml nước và pha loãng thành 10 ml.
A.1.10 Nước lạnh (nhiệt độ nhỏ hơn 4 °C).
A.1.11 Đá khô.
A.1.12 Nitơ lỏng.
A.1.13. Axit sulfuric, nồng độ 2,5 mol/l (5 N):
Hòa tan 25 g axit sulfuric đậm đặc (18 mol/l) trong 50 ml nước và pha loãng thành 100 ml.
A.1.14 Magie sulfat khan, MgSO4, dạng bột.
Loại bỏ Phthalat bằng cách nung trong lò nung ở nhiệt độ 550 °C (qua đêm).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hợp chất
Log P (hệ số phân bố octanol-nước)
Số nguyên tử clo
Nồng độ CISTD (µg/ml)a
GC
LC
ECD
NPD
FPD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS/MS ESI (+)
MS/MS ESI (-)
Nội chuẩn
PCB 18 c,d
5,55
3
50
+++
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
++
-
-
PCB 28 c,d
5,62
3
50
+++
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
++
-
-
PCB 52 c,d
6,09
4
50
+++
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
++
-
-
Triphenylphosphate d
4,59
-
20
-
+++
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++
+++
-
Tris-(1,3-dichlorisopropyl)-phosphate
3,65
6
50
+++
+++
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++
+++
+
Triphenylmethane4
5,37
-
10
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++
-
-
2,4-D 13C6 (vòng)
Phụ thuộc pH
2
10
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
+++
Chlorpyrifos D10 (diethyl D10) 4
4,7
3
10
+++
+++
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++
+++
-
Diuron D6 (dimethyl D6)
2,9
2
10
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
+++
-
Diazinon D10 (diethyl D10)
3,8
-
20
++
+++
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++
+++
-
Metalaxyl D6 (dimethyl D6)
1,65
0
10
-
++
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++
+++
-
N,N'-Bis-4-nitrophenyl) urea (BNPU)e
3,76
-
10
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
+++
Chuẩn QC
(có thể được pha cùng hỗn hợp với các chất ISTD khác hoặc thêm vào các giai đoạn phân tích khác nhau để phát hiện và xác định nguyên nhân gây sai lệch)
PCB 138 d,f
6,83
6
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
+++
-
-
PCB 153 d,f
7,75
6
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
+++
-
-
Anthracen (or D10 Anthracen) g
4,45
-
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
CHÚ THÍCH:
a hệ số phân bố octanol-nước
b nồng độ đề xuất; dung môi: axetonitril
c không thích hợp nếu GCB được dùng làm sạch
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e thành phần của nicarbazin
f Tỉ lệ hiệu suất thu hồi của PCB 138 và 153 giảm khi hàm lượng dầu trong mẫu cao. Nếu hiệu suất thu hồi của những nội chuẩn này lớn hơn 70 %, thì không xảy ra mất các thuốc BVTV tan trong dầu.
g Nếu hiệu suất thu hồi của anthracen lớn hơn 70 %, thì không xảy ra mất các thuốc BVTV khi làm sạch với GCB
+++ phát hiện rất tốt
++ phát hiện tốt
+ phát hiện kém
- không áp dụng
A.1.15 Chất hấp phụ amin bậc 1 và bậc 2.
Những chất hấp phụ amin khác có thể được sử dụng, nhưng cần nghiên cứu để đảm bảo sự tương đương, đặc biệt liên quan đến sự mất mát của chất phân tích và giá trị pH của dịch chiết sau cùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.17 Chất hấp phụ graphit carbon (GCB).
Những chất hấp phụ graphit carbon khác có thể được sử dụng, nhưng cần nghiên cứu để đảm bảo sự tương đương, đặc biệt liên quan đến sự mất mát của chất phân tích.
A.1.18 Dung dịch axit formic trong axetonitril, 5 ml axit formic/ 100 ml:
Pha loãng 0,5 ml axit formic (lớn hơn hoặc bằng 95 %) đến 10 ml với axetonitrile.
A.1.19 Nước, H2O, loại 1 theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
A.2 Dụng cụ dùng trong các mô đun chiết (E), làm sạch (C) và ổn định (S)
Sử dụng các dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường cụ thể sau:
A.2.1 Ống ly tâm có nắp vặn, 50 ml:
Ví dụ: a) ống ly tâm 50 ml làm bằng poly-tetrafluoroethylen với nắp vặn hoặc b) ống ly tâm polypropylen 50 ml dùng một lần với nắp vặn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Pipet tự động, thích hợp cho việc lấy các thể tích 10 µl đến 100 µl, 200 µl đến 1000 µl và 1 ml đến 10 ml, hoặc pipet thủy tinh chia độ 10 ml.
A.2.4 Ống ly tâm dùng một lần polypropylen với nắp vặn, 10 ml hoặc 12 ml.
A.2.5 Máy lắc, máy lắc ngang, dọc, quỹ đạo, ít nhất 200 vòng/min.
A.2.6 Máy ly tâm, thích hợp với các ống ly tâm được sử dụng trong quy trình (A.2.1, A.2.4) và có khả năng đạt tốc độ tối thiểu 3 000 vòng/min.
A.2.7 Thiết bị phân tán tốc độ cao, đường kính của các bộ phận phân tán phải vừa với các lỗ của ống ly tâm (A.2.1) được sử dụng.
A.2.8 Máy nghiền mẫu.
A.2.9 Máy lắc nhiệt, ví dụ: bể nước lắc hoặc AGTTAX SR1 CP571.
A.2.10 Tủ đông, hoạt động ở nhiệt độ âm 18 °C đến âm 25 °C.
A.2.11 Vial, 1,5 ml, thích hợp cho bơm mẫu tự động GC và LC, nếu cần thiết dùng micro - insert.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.13 Máy lắc vortex.
A.3 Mô tả các quy trình chiết (E)
A.3.1 Quy trình E1: Chiết 10 g mẫu thử không thêm nước dùng axetonitril
A.3.1.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất này được sử dụng cho nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa lớn hơn 80 % nước, như quả, rau và nước ép. Bảng 6 nêu ra các thực phẩm được chiết xuất tốt nhất với quy trình chiết này.
Mẫu đã đồng nhất được chiết trong điều kiện đông lạnh (nếu có thể) với axetonitril. Sau khi thêm magie sulfat khan, sodium clorua và muối đệm citrat (pH 5 đến pH 5,5), hỗn hợp này được lắc mạnh và ly tâm để tách pha. Lớp dung dịch của pha hữu cơ được tách và làm sạch theo quy trình làm sạch (quy trình C) nếu cần thiết.
A.3.1.2 Cách tiến hành
A.3.1.2.1 Phần mẫu thử
Chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu (10 ± 0,1) g (mmẫu) đã được đồng nhất vào ống ly tâm 50 ml (A.2.1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm một thể tích nhỏ xác định của dung dịch ISTD (A.1.2) ( ví dụ: 100 µl) chứa một hoặc một vài chất được nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ được đề nghị (CISTD).
A.3.1.2.3. Bước chiết mẫu đầu tiên
Thêm 10 ml axetonitril (A.1.3) (Vchiết). Đóng chặt nắp của ống ly tâm và lắc mạnh mẫu ở nhiệt độ phòng từ 1 min đến 3 min hoặc 15 min đối với mẫu đông lạnh, dùng máy lắc (A.2.5) nếu cần thiết.
Mẫu nên được chiết ở trạng thái đông lạnh hoặc đang tan. Nếu mẫu được chiết ở nhiệt độ môi trường, cần đảm bảo rằng không có sự phân hủy đáng kể của những thuốc BVTV phân tích. Thời gian chiết có thể kéo dài nếu không có sự ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất thu hồi.
Nếu mức độ đồng nhất của mẫu không đủ, việc chiết xuất có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao (A.2.7).Trong trường hợp này việc thêm ISTD trước bước phân tán là bắt buộc. Bộ phận phân tán được nhúng vào trong mẫu/hỗn hợp axetonitril và nghiền mẫu khoảng 2 min ở tốc độ cao. Bộ phận phân tán phải được làm sạch hoàn toàn trước khi sử dụng cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.1.2.4 Bước chiết và phân bổ thứ hai
Thêm hỗn hợp muối đệm (A.1.8) vào phần dung dịch thu được từ A.3.1.2.3. Đóng chặt nắp, lắc mạnh ngay trong 1 min bằng tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min.
Không để chậm trễ tách lớp axetonitril phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng vón cục và cứng rất nhanh. Điều này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh trong vài giây ngay sau khi thêm hỗn hợp muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min hoặc 3 min còn lại có thể được tiến hành song song sau khi muối được thêm vào tất cả các mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết thô cho tỷ lệ của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.1:
(A.1)
Trong đó:
mmẫu: khối lượng phần mẫu thử, g;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết thô với công thức A.2:
(A.2)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm vào, µg/ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.1.4 Sơ đồ của quy trình E1
A.3.2 Quy trình 2: Chiết 10 g mẫu thử không thêm nước sau khi thêm 0,6 ml hoặc 0,2 ml dung dịch sodium hydroxit 5 mol/l dùng axetonitril
A.3.2.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất này được sử dụng cho nguyên liệu thực vật có tính axit và thực phẩm có tính axit chứa hơn 80 % nước. Đối với thực phẩm có tính axit cao (pH nhỏ hơn 3) như chanh dùng 0,6 ml dung dịch sodium hydroxit 5 mol/l, đối với thực phẩm ít axit hơn như quả mâm xôi dùng 0,2 ml dung dịch sodium hydroxit 5 mol/l. Bảng 6 nêu ra các thực phẩm được chiết xuất tốt nhất với quy trình chiết này.
Mẫu đã đồng nhất được chiết trong điều kiện đông lạnh (nếu có thể) với axetonitril. Sau khi thêm magie sulfat khan, sodium clorua và muối đệm citrat (pH 5 đến pH 5,5), hỗn hợp này được lắc mạnh và ly tâm để tách pha. Lớp dung dịch của pha hữu cơ được tách và làm sạch theo quy trình làm sạch (quy trình C) nếu cần thiết.
A.3.2.2 Cách tiến hành
A.3.2.2.1 Phần mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.2.2 Thêm nội chuẩn (ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác định của dung dịch ISTD (A.1.2) (,ví dụ: 100 µl) chứa một hoặc một vài chất được nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ được đề nghị (CISTD).
A.3.2.2.3 Bước chiết mẫu đầu tiên
Thêm 10 ml axetonitril (A.1.3) (Vchiết) và 0,6 ml dung dịch sodium hydroxit 5 mol/l (A.1.9) (quy trình E2a) hoặc 0,2 ml dung dịch sodium hydroxit 5 mol/l (A.1.9) (quy trình E2b). Đóng chặt nắp của ống ly tâm và lắc mạnh mẫu ở nhiệt độ phòng từ 1 min đến 3 min hoặc 15 min đối với mẫu đông lạnh, dùng máy lắc (A.2.5) nếu cần thiết.
Mẫu nên được chiết ở trạng thái đông lạnh hoặc đang tan. Nếu mẫu được chiết ở nhiệt độ môi trường, cần đảm bảo rằng không có sự phân hủy đáng kể của những thuốc BVTV phân tích. Thời gian chiết có thể kéo dài nếu không có sự ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất thu hồi.
Nếu mức độ đồng nhất của mẫu không đủ, việc chiết xuất có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao (A.2.7).Trong trường hợp này việc thêm ISTD trước bước phân tán là bắt buộc. Bộ phận phân tán được nhúng vào trong mẫu/hỗn hợp axetonitril và nghiền mẫu khoảng 2 min ở tốc độ cao. Bộ phận phân tán phải được làm sạch hoàn toàn trước khi sử dụng cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.2.2.4 Bước chiết và phân bố thứ hai
Thêm hỗn hợp muối đệm (A.1.8) vào phần dung dịch thu được từ A.3.2.2.3. Đóng chặt nắp, lắc mạnh ngay trong 1 min bằng tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min.
Không để chậm trễ tách lớp axetonitril phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết thô cho tỷ lệ của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết, thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.3:
(A.3)
Trong đó:
mmẫu: khối lượng phần mẫu thử, g;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết thô với công thức A.4
(A.4)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.2.4 Sơ đồ của quy trình E2
A.3.3 Quy trình 3: Chiết 10 g mẫu thử sau khi thêm 2,5 ml hoặc 4,5 ml nước dùng axetonitril
A.3.3.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất này được sử dụng cho nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa từ 40 % đến 80 % nước như chuối và chà là tươi. Bảng 6 nêu ra các thực phẩm được chiết xuất tốt nhất với quy trình chiết này.
Nước được thêm vào mẫu đã đồng nhất để thu được tổng lượng nước khoảng 10 g trong phần chiết. Mẫu được chiết trong điều kiện đông lạnh (nếu có thể) với axetonitril. Sau khi thêm magie sulfat khan, sodium clorua và muối đệm citrat (pH 5 đến pH 5,5), hỗn hợp này được lắc mạnh và ly tâm để tách pha. Lớp dung dịch của pha hữu cơ được tách và làm sạch theo quy trình làm sạch (quy trình C) nếu cần thiết.
A.3.3.2 Cách tiến hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu (10 ± 0,1) g (mmẫu) đã được đồng nhất vào ống ly tâm 50 ml (A.2.1).
Đối với mẫu chứa từ 40 % đến 80 % nước, một lượng nước lạnh vừa đủ (A.1.10) được thêm vào mẫu để thu được tổng lượng nước khoảng 10 g trong phần chiết. Thêm 2,5 ml (quy trình E3a) hoặc 4,5 ml (quy trình E3b) nước phụ thuộc vào loại thực phẩm (xem Bảng 6).
A.3.3.2.2 Thêm nội chuẩn (ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác định của dung dịch ISTD (A.1.2) ( ví dụ: 100 µl) chứa một hoặc một vài chất được nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ được đề nghị (CISTD).
A.3.3.2.3 Bước chiết mẫu đầu tiên
Thêm 10 ml axetonitril (A.1.3) (Vchiết). Đóng chặt nắp của ống ly tâm và lắc mạnh mẫu ở nhiệt độ phòng từ 1 min đến 3 min hoặc 15 min đối với mẫu đông lạnh, dùng máy lắc (A.2.5) nếu cần thiết.
Mẫu nên được chiết ở trạng thái đông lạnh hoặc đang tan. Nếu mẫu được chiết ở nhiệt độ môi trường, cần đảm bảo rằng không có sự phân hủy đáng kể của những thuốc BVTV phân tích. Thời gian chiết có thể kéo dài nếu không có sự ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất thu hồi.
Nếu mức độ đồng nhất của mẫu không đủ, việc chiết xuất có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao (A.2.7).Trong trường hợp này việc thêm ISTD trước bước phân tán là bắt buộc. Bộ phận phân tán được nhúng vào trong mẫu/hỗn hợp axetonitrii và nghiền mẫu khoảng 2 min ở tốc độ cao. Bộ phận phân tán phải được làm sạch hoàn toàn trước khi sử dụng cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.3.2.4 Bước chiết và phân bố thứ hai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không để chậm trễ tách lớp axetonitril phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng vón cục và cứng rất nhanh. Điều này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh trong vài giây ngay sau khi thêm hỗn hợp muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min hoặc 3 min còn lại có thể được tiến hành song song sau khi muối được thêm vào tất cả các mẫu.
A.3.3.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết thô cho tỷ lệ của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.5:
(A.5)
Trong đó:
mmẫu: khối lượng phần mẫu thử, g;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết thô với công thức A.6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.3.4 Sơ đồ của quy trình E3
A.3.4 Quy trình 4: Đồng nhất mẫu cùng với lượng nước được thêm vào, chiết 13,5 g mẫu đã đồng nhất với axetonitril
A.3.4.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất này được sử dụng cho nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa từ 15 % đến 40 % nước như quả khô và những sản phẩm tương tự. Bảng 6 nêu ra các thực phẩm được chiết xuất tốt nhất với quy trình chiết này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4.2 Cách tiến hành
A.3.4.2.1 Đồng nhất và phần mẫu thử
Thêm 850 g nước lạnh (A.1.10) vào trong 500 g mẫu khô đông lạnh và đồng nhất hỗn hợp này (nếu có thể thêm đá khô (A.1.11)) bằng máy nghiền mẫu (A.2.8).
Chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu (13,5 ± 0,1) g (tương ứng với 5 g của phần mẫu thử (mmẫu) đã được đồng nhất vào ống ly tâm 50 ml (A.2.1).
A.3.4.2.2 Thêm nội chuẩn (ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác định của dung dịch ISTD (A.1.2) (, ví dụ: 100 µl) chứa một hoặc một vài chất được nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ được đề nghị (CISTD).
A.3.4.2.3 Bước chiết mẫu đầu tiên
Thêm 10 ml axetonitril (A.1.3) (Vchiết). Đóng chặt nắp của ống ly tâm và lắc mạnh mẫu ở nhiệt độ phòng từ 1 min đến 3 min hoặc 15 min đối với mẫu đông lạnh, dùng máy lắc (A.2.5) nếu cần thiết.
Mẫu nên được chiết ở trạng thái đông lạnh hoặc đang tan. Nếu mẫu được chiết ở nhiệt độ môi trường, cần đảm bảo rằng không có sự phân hủy đáng kể của những thuốc BVTV phân tích. Thời gian chiết có thể kéo dài nếu không có sự ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất thu hồi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4.2.4 Bước chiết và phân bố thứ hai
Thêm hỗn hợp muối đệm (A.1.8) vào phần dung dịch thu được từ A.3.4.2.3. Đóng chặt nắp, lắc mạnh ngay trong 1 min bằng tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min.
Không để chậm trễ tách lớp axetonitril phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng vón cục và cứng rất nhanh. Điều này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh trong vài giây ngay sau khi thêm hỗn hợp muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min hoặc 3 min còn lại có thể được tiến hành song song sau khi muối được thêm vào tất cả các mẫu.
A.3.4.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết thô cho tỷ lệ của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.7:
(A.7)
Trong đó:
mmẫu: khối lượng phần mẫu thử, g;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết thô với công thức A.8
(A.8)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.4.4 Sơ đồ của quy trình E4
A.3.5 Quy trình 5: Chiết 5 g phần mẫu thử sau khi thêm 10 ml nước với axetonitril
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình chiết xuất này được sử dụng cho nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa ít hơn 15 % nước như sản phẩm ngũ cốc và mật ong. Bảng 6 nêu ra các thực phẩm được chiết xuất tốt nhất với quy trình chiết này.
10 ml nước được thêm vào mẫu đã đồng nhất được chiết bằng axetonitril. Sau khi thêm magie sulfat khan, sodium clorua và muối đệm citrat (pH 5 đến pH 5,5), hỗn hợp này được lắc mạnh và ly tâm để tách pha. Lớp dung dịch của pha hữu cơ được tách và làm sạch theo quy trình làm sạch (quy trình C) nếu cần thiết.
A.3.5.2 Cách tiến hành
A.3.5.2.1 Phần mẫu thử và thêm nước
Chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu (5 ± 0,05) g (mmẫu) đã được đồng nhất vào ống ly tâm 50 ml (A.2.1) và thêm 10 ml nước lạnh (A.1.10). Ảnh hưởng của thời gian phồng lên kéo dài nên được kiểm tra.
A.3.5.2.2 Thêm nội chuẩn (ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác định của dung dịch ISTD (A.1.2) (, ví dụ: 100 µl) chứa một hoặc một vài chất được nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ được đề nghị (CISTD).
A.3.5.2.3 Bước chiết mẫu đầu tiên
Thêm 10 ml axetonitril (A.1.3) (Vchiết). Đóng chặt nắp của ống ly tâm và lắc mạnh mẫu trong 15 min, dùng máy lắc (A.2.5) nếu cần thiết, nếu không có máy lắc thì lắc mạnh 1 min bằng tay sau khi ngâm mẫu 15 min và lắc lại trong 1 min.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mức độ đồng nhất của mẫu không đủ, việc chiết xuất có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao (A.2.7). Trong trường hợp này việc thêm ISTD trước bước phân tán là bắt buộc. Bộ phận phân tán được nhúng vào trong mẫu/hỗn hợp axetonitril và nghiền mẫu khoảng 2 min ở tốc độ cao. Bộ phận phân tán phải được làm sạch hoàn toàn trước khi sử dụng cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.5.2.4 Bước chiết và phân bố thứ hai
Thêm hỗn hợp muối đệm (A.1.8) vào phần dung dịch thu được từ A.3.4.2.3. Đóng chặt nắp, lắc mạnh ngay trong 1 min bằng tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min.
Không để chậm trễ tách lớp axetonitril phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng vón cục và cứng rất nhanh. Điều này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh trong vài giây ngay sau khi thêm hỗn hợp muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min hoặc 3 min còn lại có thể được tiến hành song song sau khi muối được thêm vào tất cả các mẫu.
A.3.5.3 Tính toán
(Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết thô cho tỉ lệ của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.9:
(A.9)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết thô với công thức A.10
(A.10)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10ml), ml.
A.3.5.4 Sơ đồ của quy trình E5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất này được sử dụng cho nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa từ 45 % đến 80 % nước và phần mẫu nhiều hoặc hàm lượng chất béo cao (lớn hơn 5 %), như tỏi và quả bơ. Bảng 6 nêu ra các thực phẩm được chiết xuất tốt nhất với quy trình chiết này.
6 ml nước được thêm vào mẫu đã đồng nhất (5 g) để thu được tổng lượng nước khoảng 10 g trong phần chiết. Mẫu được chiết trong điều kiện đông lạnh (nếu có thể) với axetonitril. Sau khi thêm magie sulfat khan, sodium clorua và muối đệm citrat (pH 5 đến pH 5,5), hỗn hợp này được lắc mạnh và ly tâm để tách pha. Lớp dung dịch của pha hữu cơ được tách và làm sạch theo quy trình làm sạch (quy trình C) nếu cần thiết.
A.3.6.2 Cách tiến hành
A.3.6.2.1 Phần mẫu thử và thêm nước
Chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu (5 ± 0,05) g (mmẫu) đã được đồng nhất vào ống ly tâm 50 ml (A.2.1) và thêm 6 ml nước lạnh (A.1.10).
A.3.6.2.2 Thêm nội chuẩn (ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác định của dung dịch ISTD (A.1.2) (, ví dụ: 100 µl) chứa một hoặc một vài chất được nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ được đề nghị (CISTD).
A.3.6.2.3 Bước chiết mẫu đầu tiên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu nên được chiết ở trạng thái đông lạnh hoặc đang tan. Nếu mẫu được chiết ở nhiệt độ môi trường, cần đảm bảo rằng không có sự phân hủy đáng kể của những thuốc BVTV phân tích. Thời gian chiết có thể kéo dài nếu không có sự ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất thu hồi.
Nếu mức độ đồng nhất của mẫu không đủ, việc chiết xuất có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao (A.2.7). Trong trường hợp này việc thêm ISTD trước bước phân tán là bắt buộc. Bộ phận phân tán được nhúng vào trong mẫu/hỗn hợp axetonitril và nghiền mẫu khoảng 2 min ở tốc độ cao. Bộ phận phân tán phải được làm sạch hoàn toàn trước khi sử dụng cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.6.2.4 Bước chiết và phân bố thứ hai
Thêm hỗn hợp muối đệm (A.1.8) vào phần dung dịch thu được từ A.3.4.2.3. Đóng chặt nắp, lắc mạnh ngay trong 1 min bằng tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min.
Không để chậm trễ tách lớp axetonitril phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng vón cục và cứng rất nhanh. Điều này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh trong vài giây ngay sau khi thêm hỗn hợp muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min hoặc 3 min còn lại có thể được tiến hành song song sau khi muối được thêm vào tất cả các mẫu.
A.3.6.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết thô cho tỉ lệ của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.11:
(A.11)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mmẫu: khối lượng phần mẫu thử, g;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết thô với công thức A.12
(A.12)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.6.4 Sơ đồ của quy trình E6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.7 Quy trình 7: Chiết 2 g phần mẫu thử sau khi thêm 10 ml nước với axetonitril
A.3.7.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất này được sử dụng cho nguyên liệu thực vật và thực phẩm với hàm lượng nước rất thấp (nhỏ hơn 10 %) và phần mẫu nhiều như gia vị, cà phê, thuốc lá hoặc chè. Bảng 6 nêu ra các thực phẩm được chiết xuất tốt nhất với quy trình chiết này.
10 ml nước được thêm vào mẫu đã đồng nhất (2 g) được chiết với axetonitrile. Sau khi thêm magie sulfat khan, sodium clorua và muối đệm citrat (pH 5 đến pH 5,5), hỗn hợp này được lắc mạnh và ly tâm để tách pha. Lớp dung dịch của pha hữu cơ được tách và làm sạch theo quy trình làm sạch (quy trình C) nếu cần thiết.
A.3.7.2 Cách tiến hành
A.3.7.2.1 Phần mẫu thử và thêm nước
Chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu (2 ± 0,02) g (mmẫu) đã được đồng nhất vào ống ly tâm 50 ml (A.2.1) và thêm 10 ml nước lạnh (A.1.10). Ảnh hưởng của thời gian phồng lên kéo dài nên được kiểm tra.
A.3.7.2.2 Thêm nội chuẩn (ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác định của dung dịch ISTD (A.1.2) (, ví dụ: 100 µl) chứa một hoặc một vài chất được nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ được đề nghị (CISTD).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 10 ml axetonitril (A.1.3) (Vchiết). Đóng chặt nắp của ống ly tâm và lắc mạnh mẫu trong 15 min, dùng máy lắc (A.2.5) nếu cần thiết, nếu không có máy lắc thì lắc mạnh 1 min bằng tay sau khi ngâm mẫu 15 min và lắc lại trong 1 min.
Nếu mẫu được chiết ở nhiệt độ môi trường, cần đảm bảo rằng không có sự phân hủy đáng kể của những thuốc BVTV phân tích. Thời gian chiết có thể kéo dài nếu không có sự ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất thu hồi.
Nếu mẫu không đồng nhất, việc chiết xuất có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao (A.2.7). Trong trường hợp này việc thêm ISTD trước bước phân tán là bắt buộc. Bộ phận phân tán được nhúng vào trong mẫu/hỗn hợp axetonitril và nghiền mẫu khoảng 2 min ở tốc độ cao. Bộ phận phân tán phải được làm sạch hoàn toàn trước khi sử dụng cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.7.2.4 Bước chiết và phân bố thứ hai
Thêm hỗn hợp muối đệm (A.1.8) vào phần dung dịch thu được từ A.3.7.2.3. Đóng chặt nắp, lắc mạnh ngay trong 1 min bằng tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min.
Không để chậm trễ tách lớp axetonitril phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng vón cục và cứng rất nhanh. Điều này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh trong vài giây ngay sau khi thêm hỗn hợp muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min hoặc 3 min còn lại có thể được tiến hành song song sau khi muối được thêm vào tất cả các mẫu.
A.3.7.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết thô cho tỷ lệ của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.13:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mmẫu: khối lượng phần mẫu thử, g;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết thô với công thức A.14
(A.14)
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.7.4 Sơ đồ của quy trình E7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.8.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất này được sử dụng để xác định các thuốc BVTV có tính axit, trong đó định nghĩa dư lượng bao gồm axit tự do, cũng như ester và liên hợp, có thể hoặc phải được thủy phân trong môi trường kiềm theo phân tích dư lượng cho việc thiết lập MRL. Quy trình chiết này đưa ra điều kiện thủy phân mặc định của các liên hợp và ester của 2,4-D, 2,4-DB, clopyralid, dichlorprop(-P), fluazifop(-P), fluroxypyr, haloxyfop và MCPA/MCPB. Hầu hết các ester có liên quan của các hợp chất đã cho thực tế bị thủy phân định lượng trong các điều kiện nhất định. Quy trình chiết này thực sự không áp dụng được trên các liên hợp 6-OH và 8-OH bentazone, dicamba và pyridate. Quy trình chiết này sử dụng cho nguyên liệu thực vật và thực phẩm mà theo Bảng 6 các quy trình chiết E1, E2a hoặc E2b thường được sử dụng.
Mẫu đã đồng nhất được chiết ở nhiệt độ 40 °C với axetonitril sau khi thêm 1 mmol sodium hydroxit đối với 1 g mẫu đối với thực phẩm rất axit (thường chiết bằng quy trình E2a, như chanh) hoặc 0,5 mmol sodium hydroxit đối với 1 g mẫu đối với tất cả các thực phẩm khác. Sau khi thêm axit sulfuric (cho việc trung hòa), magie sulfat khan, sodium clorua và muối đệm citrat (pH 5 đến pH 5,5), hỗn hợp này được lắc mạnh và ly tâm để tách pha. Lớp dung dịch của pha hữu cơ được tách và làm sạch theo quy trình làm sạch (quy trình C) nếu cần thiết.
A.3.8.2 Cách tiến hành
A.3.8.2.1 Phần mẫu thử
Chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu (10 ± 0,1) g (mmẫu) đã được đồng nhất vào ống ly tâm 50 ml (A.2.1).
Vì hàm lượng axit của chanh phải được xem xét để trung hòa, nên phần mẫu thử của các thực phẩm có tính axit chỉ có thể giảm nếu thể tích dung dịch sodium hydroxit giảm theo tỷ lệ.
A.3.8.2.2 Thêm nội chuẩn (ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác định của dung dịch ISTD (A.1.2) (, VD 100 µl) chứa một hoặc một vài chất được nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ được đề nghị (CISTD).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 10 ml axetonitril (A.1.3) (Vchiết). Thêm 2,0 ml dung dịch sodium hydroxit 5 mol/l (A.1.9) đối với thực phẩm rất axit (thường chiết bằng quy trình E2a, như chanh) hoặc 1,0 ml dung dịch sodium hydroxit 5 mol/l (A.1.9) đối với tất cả các thực phẩm khác. Đóng chặt nắp của ống ly tâm và lắc mạnh trong 30 min ở nhiệt độ 40 °C dùng máy lắc nhiệt (A.2.9). Để trung hòa thêm 1,4 ml axit sulfuric 2,5 mol/l (A.1.13) đối với thực phẩm rất axit hoặc 1,0 ml axit sulfuric 2,5 mol/l (A.1.13) đối với các thực phẩm khác.
Nếu mức độ đồng nhất của mẫu không đủ, việc chiết xuất có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao (A.2.7).Trong trường hợp này việc thêm ISTD trước bước phân tán là bắt buộc. Bộ phận phân tán được nhúng vào trong mẫu/hỗn hợp axetonitril và nghiền mẫu khoảng 2 min ở tốc độ cao. Bộ phận phân tán phải được làm sạch hoàn toàn trước khi sử dụng cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.8.2.4 Bước chiết và phân bố thứ hai
Thêm hỗn hợp muối đệm (A.1.8) vào phần dung dịch thu được từ A.3.8.2.3. Đóng chặt nắp, lắc mạnh ngay trong 1 min bằng tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min. Không để chậm trễ tách lớp axetonitril phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng vón cục và cứng rất nhanh. Điều này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh trong vài giây ngay sau khi thêm hỗn hợp muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min hoặc 3 min còn lại có thể được tiến hành song song sau khi muối được thêm vào tất cả các mẫu.
A.3.8.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết thô cho tỷ lệ của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.15:
(A.15)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết thô với công thức A.16
(A.16)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.8.4 Sơ đồ của quy trình E8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.9.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất này được sử dụng để xác định các thuốc BVTV có tính axit, trong đó định nghĩa dư lượng bao gồm bao gồm axit tự do, cũng như ester và liên hợp, có thể hoặc phải được thủy phân dưới điều kiện kiềm theo phân tích dư lượng cho việc thiết lập MRL Quy trình chiết này đưa ra điều kiện thủy phân mặc định của các liên hợp và ester của 2,4-D, 2,4-DB, clopyralid, dichlorprop(-P), fluazifop(-P), fluroxypyr, haloxyfop và MCPA/MCPB. Hầu hết các ester có liên quan của các hợp chất đã cho thực tế bị thủy phân định lượng trong các điều kiện nhất định. Quy trình chiết này thực sự không áp dụng được trên các liên hợp 6-OH và 8-OH bentazone, dicamba và pyridate. Quy trình chiết này sử dụng cho nguyên liệu thực vật và thực phẩm mà theo Bảng 6 các quy trình chiết E5, E6 hoặc E7 thường được sử dụng.
Mãu đã đồng nhất được chiết ở nhiệt độ 40 °C với axetonitril sau khi thêm 1 mmol sodium hydroxit đối với 1 g mẫu cho 5 g phần mẫu thử hoặc 2,5 mmol sodium hydroxit đối với 1 g mẫu cho 2 g phần mẫu thử. Sau khi thêm axit sulfuric (cho việc trung hòa), magie sulfat khan, sodium clorua và muối đệm citrat (pH 5 đến pH 5,5), hỗn hợp này được lắc mạnh và ly tâm để tách pha. Lớp dung dịch của pha hữu cơ được tách và làm sạch theo quy trình làm sạch (quy trình C) nếu cần thiết. Các quy trình C2, C3, C4 và C5 có thể không được sử dụng, vì chất hấp phụ amin bậc 1 và bậc 2 có thể làm mất các axit tự do.
A.3.9.2 Cách tiến hành
A.3.9.2.1 Phần mẫu thử
Đối với những thực phẩm thường được chiết bằng quy trình E5 hoặc E6, chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu (5 ± 0,05) g và (2 ± 0,02) g (mmẫu) đối với thực phẩm bằng quy trình E7 đã được đồng nhất vào ống ly tâm 50 ml (A.2.1).
Vì hàm lượng axit của chanh phải được xem xét để trung hòa, nên phần mẫu thử của các thực phẩm có tính axit chỉ có thể giảm nếu thể tích dung dịch sodium hydroxit giảm theo tỉ lệ.
A.3.9.2.2 Thêm nội chuẩn (ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác định của dung dịch ISTD (A.1.2) (, ví dụ: 100 µl) chứa một hoặc một vài chất được nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ được đề nghị (CISTD).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 10 ml nước (A.1.10) cho những thực phẩm thường được chiết bằng bằng quy trình E5 hoặc E7, hoặc 6 ml nước (A.1.10) cho những thực phẩm thường được chiết bằng quy trình E6.
Thêm 10 ml axetonitril (A.1.3) (Vchiết) và 1,0 ml dung dịch sodium hydroxit 5 mol/I (A.1.9). Đóng chặt nắp của ống ly tâm và lắc mạnh trong 30 min ở nhiệt độ 40 °C dùng máy lắc nhiệt (A.2.9). Để trung hòa thêm 1,0 ml axlt sulfuric 2,5 mol/l (A.1.13).
Nếu mức độ đồng nhất của mẫu không đủ, việc chiết xuất có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao (A.2.7). Trong trường hợp này việc thêm ISTD trước bước phân tán là bắt buộc. Bộ phận phân tán được nhúng vào trong mẫu/hỗn hợp axetonitril và nghiền mẫu khoảng 2 min ở tốc độ cao. Bộ phận phân tán phải được làm sạch hoàn toàn trước khi sử dụng cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.9.2.4 Bước chiết và phân bố thứ hai
Thêm hỗn hợp muối đệm (A.1.8) vào phần dung dịch thu được từ A.3.8.2.3. Đóng chặt nắp, lắc mạnh ngay trong 1 min bằng tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min. Không để chậm trễ tách lớp axetonitril phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C0 hoặc C1.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng vón cục và cứng rất nhanh. Điều này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh trong vài giây ngay sau khi thêm hỗn hợp muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min hoặc 3 min còn lại có thể được tiến hành song song sau khi muối được thêm vào tất cả các mẫu.
A.3.9.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết thô cho tỷ lệ của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.17:
(A.17).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mmẫu: khối lượng phần mẫu thử, g;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết thô với công thức A.18
(A.18).
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.9.4 Sơ đồ của quy trình E9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1 Quy trình C0: Không làm sạch
A.4.1.1 Nguyên tắc
Quy trình làm sạch này dùng cho dịch chiết thu được bởi các quy trình từ E1 đến E9 để xác định các thuốc BVTV dễ phân hủy kiềm và axit (pKa nhỏ hơn 5), các thuốc BVTV này có thể kết hợp với chất hấp phụ amin bậc 1 và bậc 2 dùng trong các quy trình từ C2 đến C5. Quy trình làm sạch này cũng có thể dùng để phân tích những thực phẩm có phần mẫu ít. Các quy trình làm sạch được đề xuất cho các nền mẫu khác được đưa ra trong Bảng 6.
Dịch chiết thô thu được từ các quy trình từ E1 đến E9 không làm sạch và không ổn định dịch chiết (quy trình S), nhưng có thể được pha loãng nếu có.
A.4.1.2 Cách tiến hành
Để giảm ảnh hưởng của nền mẫu, một phần của dịch chiết thô (V1) có thể được pha loãng với một thể tích xác định của dung môi thích hợp (V2) để tạo ra tổng thể tích (V1+V2) nếu đủ độ nhạy của hệ thống. Nếu cần ổn định dịch chiết, dịch chiết đã được pha loãng được chuyển đến quy trình S1.
A.4.1.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết thô cho tỷ lệ của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. Thường thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.19:
(A.19)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: nồng khối lượng của dịch chiết thô, g/ml;
V1: thể tích dịch chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích thêm vào của dung môi thích hợp, ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết sau cùng với công thức A.20
(A.20)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2: thể tích thêm vào của dung môi thích hợp, ml.
A.4.1.4 Sơ đồ của quy trình C0
Pha loãng (nếu thích hợp) và dùng trong quy trình S
A.4.2 Quy trình C1: Làm sạch bằng cách đông lạnh chất béo, sáp thực vật, đường cộng chiết
A.4.2.1 Nguyên tắc
Quy trình làm sạch này dùng cho dịch chiết thu được bởi các quy trình E2, E5, E6, E8 và E9 để giảm lượng chất béo trong dịch chiết có hàm lượng chất béo cao. Nó có thể được sử dụng kết hợp với những quy trình làm sạch khác (C2, C3 và C5). Các quy trình làm sạch được đề xuất cho các nền mẫu khác được đưa ra trong Bảng 6.
Dịch chiết thô thu được từ các quy trình E2, E5, E6, E8 và E9 được tách chất béo bằng cách đông lạnh. Dịch chiết thu được có thể được làm sạch bằng các quy trình khác hoặc sử dụng để ổn định dịch chiết (quy trình S).
A.4.2.2 Cách tiến hành
Chuyển 8 ml dung dịch của pha axetonitril thu được từ các quy trình E2, E5 và E6 vào trong ống ly tâm (A.2.4) và để qua đêm trong tủ đông (A.2.10) (đối với bột ml, 2 h là đủ) trong đó những phần chính của chất béo và sáp thực vật sẽ đóng rắn lại và kết tủa. Sau khi ly tâm ngắn (khi cần thiết), 6 ml dịch chiết vẫn còn lạnh được lấy để làm sạch thêm bởi các quy trình C2, C3 hoặc C5 hoặc để ổn định dịch chiết (quy trình S).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để giảm ảnh hưởng của nền mẫu, một phần của dịch chiết thô (V1) có thể được pha loãng với một thể tích xác định của dung môi thích hợp (V2) để tạo ra tổng thể tích (V1+V2) nếu đủ độ nhạy của hệ thống.
Nếu cần ổn định dịch chiết, dịch chiết đã được pha loãng được chuyển đến quy trình S1.
A.4.2.3. Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết thô cho tỷ lệ của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. Thường thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.21:
(A.21)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dịch chiết thô, g/ml;
V1: thể tích dịch chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích thêm vào của dung môi thích hợp, ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.22)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml;
V1: thể tích dịch chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích thêm vào của dung môi thích hợp, ml.
A.4.2.4 Sơ đồ của quy trình C1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3.1 Nguyên tắc
Quy trình làm sạch này dùng cho dịch chiết thu được bởi các quy trình từ E1 đến E4 và E6 cho việc xác định các thuốc BVTV trung tính và kiềm trong tất cả các thực phẩm không được đề cập thêm. Nó cũng được sử dụng cho dịch chiết quả có múi sau khi làm sạch bằng quy trình C1. Các quy trình làm sạch được đề xuất cho các nền mẫu khác được đưa ra trong Bảng 6.
Dịch chiết thô thu được từ các quy trình E1 đến E4 và E6 được làm sạch bằng chiết phân tán pha rắn dùng chất hấp phụ PSA. Dịch chiết đã làm sạch được dùng để ổn định dịch chiết (quy trình S).
A.4.3.2 Cách tiến hành
6 ml dung dịch của pha axetonitril thu được từ các quy trình E1 đến E4 và E6 được chuyển vào ống ly tâm dùng một lần polypropylen (A.2.4) có chứa 150 mg PSA (A.1.15) và 900 mg magie sulfat khan (A.1.14). Đóng chặt nắp, lắc mạnh trong 30 s bằng máy lắc (A.2.5) nếu cần thiết và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min. Tách và axit hóa dịch chiết đã làm sạch ngay như mô tả trong quy trình S nếu cần thiết.
Đối với 1 ml dịch chiết dùng 150 mg magie sulfat khan và 25 mg PSA nếu cần thiết.
CHÚ Ý: Rất hữu ích khi cho vào các ống ly tâm với chất hấp phụ chiết phân tán SPE cần cho một lô mẫu trước khi bắt đầu quá trình chiết.
Để giảm ảnh hưởng của nền mẫu, một phần của dịch chiết thô (V1) có thể được pha loãng với một thể tích xác định của dung môi thích hợp (V2) để tạo ra tổng thể tích (V1+V2) nếu đủ độ nhạy của hệ thống.
Nếu cần ổn định dịch chiết, dịch chiết đã được pha loãng được chuyển đến quy trình S1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết thô cho tỷ lệ của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. Thường thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.23:
(A.23)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dịch chiết thô, g/ml;
V1: thể tích dịch chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích thêm vào của dung môi thích hợp, ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết sau cùng với công thức A.24
(A.24)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml;
V1: thể tích dịch chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích thêm vào của dung môi thích hợp, ml.
A.4.3.4 Sơ đồ của quy trình C2
A.4.4 Quy trình C3: Làm sạch bằng cách chiết phân tán SPE với lượng lớn hơn chất hấp phụ amin (PSA): 50 mg PSA/ml dịch chiết hoặc 75 mg PSA/ml dịch chiết.
A.4.4.1 Nguyên tắc
Quy trình làm sạch này dùng cho dịch chiết thu được bởi quy trình E5 ( ví dụ: ngũ cốc, sản phẩm ngũ cốc, lúa mì) và E7 (ví dụ: cà phê, chè, thảo dược khô, gia vị) đặc biệt cho việc xác định các thuốc BVTV trung tính và kiềm trong nguyên liệu thực vật và thực phẩm với hàm lượng nước thấp. Các quy trình làm sạch được đề xuất cho các nền mẫu khác được đưa ra trong Bảng 6.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.4.2 Cách tiến hành
6 ml dung dịch của pha axetonitril thu được từ các quy trình E5 và E7 được chuyển vào ống ly tâm dùng một lần polypropylen (A.2.4) có chứa 300 mg PSA (A.1.15) (quy trình C3a) hoặc 450 mg PSA (A.1.15) (quy trình C3b) và 900 mg magie sulfat khan (A.1.14). Đóng chặt nắp, lắc mạnh trong 30 s bằng máy lắc (A.2.5) nếu cần thiết và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min. Tách và axit hóa dịch chiết đã làm sạch ngay như mô tả trong quy trình S nếu cần thiết.
Đối với 1 ml dịch chiết dùng 150 mg magie sulfat khan và 50 mg PSA hoặc 75 mg PSA nếu cần thiết.
CHÚ Ý: Rất hữu ích khi cho vào các ống ly tâm với chất hấp phụ chiết phân tán SPE cần cho một lô mẫu trước khi bắt đầu quá trình chiết.
Để giảm ảnh hưởng của nền mẫu, một phần của dịch chiết thô (V1) có thể được pha loãng với một thể tích xác định của dung môi thích hợp (V2) để tạo ra tổng thể tích (V1+V2) nếu đủ độ nhạy của hệ thống.
Nếu cần ổn định dịch chiết, dịch chiết đã được pha loãng được chuyển đến quy trình S1.
A.4.4.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết thô cho tỷ lệ của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. Thường thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.25:
(A.25)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: nồng độ khối lượng của dịch chiết thô, g/ml;
V1: thể tích dịch chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích thêm vào của dung môi thích hợp, ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết sau cùng với công thức A.26
(A.26)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2: thể tích thêm vào của dung môi thích hợp, ml.
A.4.4.4 Sơ đồ của quy trình C3
A.4.5 Quy trình C4: Làm sạch bằng cách chiết phân tán SPE với hỗn hợp chất hấp phụ amin (PSA) và chất hấp phụ pha đảo trên nền silica (C18)
A.4.5.1 Nguyên tắc
Quy trình làm sạch này dùng cho dịch chiết thu được bởi quy trình E2, E5 hoặc E6 để giảm lượng chất béo và làm sạch trong 1 bước. Nó có thể được sử dụng thay thế cho sự kết hợp tuần tự của các quy trình làm sạch C1 và C2, ví dụ: quả có múi, ngũ cốc, sản phẩm ngũ cốc, quả bơ và dầu oliu. Các quy trình làm sạch được đề xuất cho các nền mẫu khác được đưa ra trong Bảng 6.
Dịch chiết thô thu được từ các quy trình E2, E5 và E6 được làm sạch bằng chiết phân tán pha rắn dùng hỗn hợp chất hấp phụ amin bậc 1 và bậc 2 (PSA) và chất hấp phụ pha đảo C18. Dịch chiết đã làm sạch được dùng để ổn định dịch chiết (quy trình S).
A.4.4.2 Cách tiến hành
6 ml dung dịch của pha axetonitril thu được từ các quy trình E2, E5 hoặc E6 được chuyển vào ống ly tâm dùng một lần polypropylen (A.2.4) có chứa 150 mg PSA (A.1.15), 150 mg C18 (A.1.16) và 900 mg magie sulfat khan (A.1.14). Đóng chặt nắp, lắc mạnh trong 30 s bằng máy lắc (A.2.5) nếu cần thiết và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min. Tách và axit hóa dịch chiết đã làm sạch ngay như mô tả trong quy trình S nếu cần thiết.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ Ý: Rất hữu ích khi cho vào các ống ly tâm với chất hấp phụ chiết phân tán SPE cần cho một lô mẫu trước khi bắt đầu quá trình chiết.
Để giảm ảnh hưởng của nền mẫu, một phần của dịch chiết thô (V1) có thể được pha loãng với một thể tích xác định của dung môi thích hợp (V2) để tạo ra tổng thể tích (V1+V2) nếu đủ độ nhạy của hệ thống.
Nếu cần ổn định dịch chiết, dịch chiết đã được pha loãng được chuyển đến quy trình S1.
A.4.5.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết thô cho tỉ lệ của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. Thường thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.27:
(A.27)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dịch chiết thô, g/ml;
V1: thể tích dịch chiết thô sử dụng, ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết sau cùng với công thức A.28
(A.28)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml;
V1: thể tích dịch chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích thêm vào của dung môi thích hợp, ml.
A.4.5.4 Sơ đồ của quy trình C4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.6 Quy trình C5: Làm sạch bằng cách chiết phân tán SPE với hỗn hợp chất hấp phụ amin (PSA) và graphit carbon
A.4.6.1 Nguyên tắc
Quy trình làm sạch này dùng cho dịch chiết thu được bởi quy trình E1 hoặc E7 đặc biệt cho việc xác định thuốc BVTV trung tính và kiềm trong dịch chiết mẫu với hàm lượng carotenoid hoặc diệp lục cao. Các quy trình làm sạch được đề xuất cho các nền mẫu khác được đưa ra trong Bảng 6.
Dịch chiết thô thu được từ các quy trình E1 hoặc E7 được làm sạch bằng chiết phân tán pha rắn (SPE) dùng hỗn hợp chất hấp phụ amin bậc 1 và bậc 2 (PSA) và graphit carbon (GCB). Dịch chiết đã làm sạch được dùng để ổn định dịch chiết (quy trình S).
A.4.6.2 Cách tiến hành
6 ml dung dịch của pha axetonitril thu được từ các quy trình E1 hoặc E7 được chuyển vào ống ly tâm dùng một lần polypropylen (A.2.4) có chứa 150 mg PSA (A.1.15), 900 mg magie sulfat khan (A.1.14) và 15 mg GCB (A.1.17) (quy trình C5a) hoặc 45 mg GCB (A.1.7) (quy trình C5b). Đóng chặt nắp, lắc mạnh trong 30 s bằng máy lắc (A.2.5) nếu cần thiết và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min. Tách và axit hóa dịch chiết đã làm sạch ngay như mô tả trong quy trình S nếu cần thiết.
Đối với 1 ml dịch chiết dùng 150 mg magie sulfat khan, 25 mg PSA và 2,5 mg GCB hoặc 7,5 mg GCB tùy thộc vào mẫu nếu cần thiết.
CHÚ Ý: Rất hữu ích khi cho vào các ống ly tâm với chất hấp phụ chiết phân tán SPE cần cho một lô mẫu trước khi bắt đầu quá trình chiết.
Để giảm ảnh hưởng của nền mẫu, một phần của dịch chiết thô (V1) có thể được pha loãng với một thể tích xác định của dung môi thích hợp (V2) để tạo ra tổng thể tích (V1+V2) nếu đủ độ nhạy của hệ thống.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.5.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết thô cho tỉ lệ của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. Thường thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.29:
(A.29)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dịch chiết thô, g/ml;
V1: thể tích dịch chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích thêm vào của dung môi thích hợp, ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết sau cùng với công thức A.30
(A.30)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml;
V1: thể tích dịch chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích thêm vào của dung môi thích hợp, ml.
A.4.6.4 Sơ đồ của quy trình C5
A.5 Mô tả các quy trình ổn định dịch chiết (S)
A.5.1 Quy trình S0: Không ổn định dịch chiết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình này dùng cho dịch chiết thu được bởi các quy trình từ C0 đến C5, dùng xác định các thuốc BVTV nhạy với axit (như: flazasulfuron, mesosulfuron, tribenuron, triflusulfuron).
Dịch chiết thu được bởi các quy trình từ C0 đến C5 được chuyển đến các quy trình phát hiện (quy trình D) mà không cần xử lý.
A.5.1.2 Cách tiến hành
Dịch chiết thu được bởi các quy trình từ C0 đến C5 được chuyển đến các quy trình phát hiện (quy trình D) mà không cần xử lý. Chuyển dịch chiết vào vial (A.2.11) và dùng cho phân tích sắc ký khí và lỏng (quy trình D). Giữ dịch chiết còn lại trong tủ lạnh để dùng khi cần thiết.
A.5.1.3 Lược đồ của quy trình S0
Chuyển dịch chiết vào vial (A.2.11) và dùng cho phân tích sắc ký khí và lỏng (quy trình D)
A.5.2 Quy trình S1: Ổn định dịch chiết với axit formic
A.5.2.1 Nguyên tắc
Quy trình này dùng cho dịch chiết thu được bởi các quy trình từ C0 đến C5, dùng xác định các thuốc BVTV nhạy ổn định với axit.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2.2 Cách tiến hành
Chuyển 5 ml dịch chiết thu được bởi các quy trình từ C0 đến C5 vào lọ có nắp vặn (A.2.12), cẩn thận để tránh các hạt chất hấp phụ bị lẫn vào và axit hóa nhẹ bằng cách thêm 50 µl dung dịch axit formic 5 % trong axetonitril (A.1.18) và lắc. Chuyển dịch chiết đã điều chỉnh pH vào vial (A.2.11) và sử dụng cho phân tích sắc ký khí và sắc ký lỏng (quy trình D). Giữ dịch chiết còn lại trong tủ lạnh để dùng khi cần thiết.
Đối với 1 ml dịch chiết cần dùng 10 µl dung dịch axit formic (A.1.18).
Ảnh hưởng của sự pha loãng gây ra bởi quá trình ổn định dịch chiết không được tính đến trong nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết sau cùng.
A.5.2.3 Lược đồ của quy trình S1
A.6 Mô tả quy trình phát hiện
A.6.1 Quy trình D1: Xác định bằng sắc ký lỏng với detector khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
A.6.1.1 Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1.2 Cách tiến hành
Bơm những dung dịch từ quy trình S0 hoặc S1 vào hệ thống sắc ký lỏng, được nối với detector khối phổ hai lần thông qua buồng ion hóa phun điện tử hoặc ion hóa hóa học ở áp suất khí quyển APCI.
A.6.1.3 Thiết bị
Phép đo có thể sử dụng nhiều loại thiết bị, thông số thiết bị và cột. Một số thông số thiết bị và cột được liệt kê trong quy trình này. Các điều kiện hoạt động của LC-MS/MS sau đây đã cho thấy là thích hợp, nhưng chỉ là ví dụ về các điều kiện thí nghiệm trên những thiết bị đã nêu. Sự thay đổi của những điều kiện này không phải là sự sai lệch so với phương pháp.
A.6.1.4 Ví dụ về những điều kiện thích hợp
A.6.1.4.1 Hệ thống HPLC 1
Với hầu hết các hợp chất dễ dàng phân tích được bằng LC
Chương trình bơm
Hút 5 µl pha động A1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hút 1 µl mẫu
Rửa kim bơm với axetonitril
Hút 2 µl pha động A1
Hút 1 µl mẫu
Rửa kim bơm với axetonitril
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hút 2 µl pha động A1
Hút 1 µl mẫu
Rửa kim bơm với axetonitril
Hút 2 µl pha động A1
Hút 1 µl mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa kim bơm với axetonitril
Hút 5 µl pha động A1
Cột
Phenomenex Aqua 5 µ C18 125 A, 50 mm x 2 mm
Pha động A1
Metanol/nước 2+8 (thể tích) có hàm lượng amoni format 5 mmol/l
Pha động B1
Metanol/nước 9+1 (thể tích) có hàm lượng amoni format 5 mmol/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 °C
Bảng A.2 - Tốc độ dòng và gradient rửa giải
Thời gian
Tốc độ dòng
Pha động A1
Pha động B1
min
µl/min
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
200
100
0
11
200
0
100
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
100
25
200
100
0
33
200
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1.4.2 Hệ thống HPLC 2
Với hầu hết các hợp chất dễ dàng phân tích được bằng LC
Cột
Waters Acquity UPLC BEH C18, 50 mm x 2,1 mm, kích thước hạt 1,7 µm
Pha động A1
Metanol/nước 2+8 (thể tích) có hàm lượng amoni format 5 mmol/l
Pha động B1
Metanol/nước 9+1 (thể tích) có hàm lượng amoni format 5 mmol/l
Nhiệt độ cột
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích bơm
3 µl
Bảng A.3 - Tốc độ dòng và gradient rửa giải
Thời gian
min
Tốc độ dòng
µl/min
Pha động A1
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
0
400
100
0
6,1
400
0
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
0
100
13,8
400
100
0
18,2
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
A.6.1.4.3 Hệ thống HPLC 3
Với các hợp chất acid:
Cột
ZorbaxXDB C18,150mmx2,1 mm, kích thước hạt 3,5µm
Pha động A2
Dung dịch axit axetic trong nước, 0,1 ml axit axetic pha thành 1000 ml bằng nước
Pha động B2
Dung dịch axit axetic trong axetonitril, 0,1 ml axit axetic pha thành 1000 ml bằng axetonitril
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 °C
Thể tích bơm
5 µl
Bảng A.4 - Tốc độ dòng và gradient rửa giải
Thời gian
min
Tốc độ dòng
µl/min
Pha động A2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động B2
%
0
300
80
20
20
300
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
300
0
100
22,1
300
80
20
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
20
A.6.1.4.4 Hệ thống MS/MS 1
Thiết bị MS/MS
AB Sciex QTRAP 5500
Nguồn ion
Turbo Ion Spray (ESI)
Bảng A.5 - Nguồn ion và các thông số chung
Khí chắn (curtain gas)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ khí 2
400 °C
Khí va chạm (collision gas)
Nitơ, 2 đơn vị
Độ phân giải MS1/MS2 0,7 aum (FWHMa)
Điện áp phun
5 500 V
Thời gian quét lớn hơn hoặc bằng 3 ms (tùy thuộc độ nhạy MRM)
Khí 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí 2
Nitơ, 40 psi
a FWHM = Bề rộng tại nửa độ cao đỉnh (khối phổ)
A.6.1.4.5 Hệ thống MS/MS 2
Thiết bị MS/MS
Agilent 6460A
Nguồn ion
Jet Stream Source (ESI)
Bảng A.6 - Nguồn ion và các thông số chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 l/min
Nhiệt độ khí bay hơi (sheath gas)
400 °C
Nhiệt độ khí làm khô (drying gas)
325 °C
Điện áp phun (nozzle voltage)
tắt
Áp suất khí phun (nebulizer gas)
35 psi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đơn vị
Điện áp mao quản
4 000 V
Thời gian quét lớn hơn hoặc bằng 3 ms (tùy thuộc độ nhạy MRM)
Tốc độ dòng khí bay hơi (sheath gas)
12 l/min
A.6.1.4.6 Hệ thống MS/MS 3
Thiết bị MS/MS
Waters Xevo TQS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Electrospray
Bảng A.7- Nguồn ion và các thông số chung
Khí chắn (curtain gas)
Nitơ, 150 l/h
Nhiệt độ solvat hóa
500-600 °C
Khí va chạm (collision gas)
Argon, 0,15 ml/min
Độ phân giải MS1/MS2 0,7 amu (FWHMa)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800 V
Thời gian quét lớn hơn hoặc bằng 3 ms (tùy thuộc độ nhạy MRM)
Khí 1 (phun sương)
7 bar
Khí 2 (solvat hóa)
800-1000 l/h
a FWHM = Bề rộng tại nửa độ cao đỉnh (khối phổ)
A.6.1.5 Nhận xét
Để biết các điều kiện thí nghiệm phù hợp của phương pháp phân tích bằng LC-MS/MS, xem CEN/TR 15641:2007, Determination of pesticide residues by LC-MS/MS - Collection of mass spectrometric parameters (Xác định dư lượng thuốc BVTV bằng LC-MS/MS - Tập hợp các thông số khối phổ). Tuy nhiên, hiệu chỉnh riêng cho từng hợp chất trên thiết bị phân tích thường cho độ nhạy cao hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng kết hợp gradient/cột cho các hợp chất phân cực cao cần pha loãng dịch chiết với nước hoặc pha động A để hình dạng pic và độ phân giải sắc ký đồ tốt. Trong những trường hợp này, cần phải xem xét việc tăng hàm lượng nước có thể gây ra sự kết tủa của các hợp chất ưa dầu, gây ra mất mát trong quá trình lọc. Do đó, nên pha loãng tự động các dung dịch bằng thiết bị bơm (xem A.6.1.4.1.).
Mặc dù tính chọn lọc cao của detector MS/MS, nên xem xét ít nhất hai lần phân mảnh của mỗi chất phân tích để xác định chắc chắn. Cần phải xem xét trong việc lựa chọn số lần phân mảnh đồng thời để số lượng điểm đo cho một pic ít nhất là 10. Do đó, nên sử dụng thuật toán tự động (như “scheduled MRM” or “triggered MRM”) để thu được sự phân mảnh điển hình của chất phân tích xung quanh thời gian lưu dự kiến của chất phân tích.
Trong một chuỗi dung dịch chuẩn phải được bơm thường xuyên, xem thêm các yêu cầu của Quy trình kiểm soát chất lượng của EU [5].
A.6.2 Quy trình D2: Xác định bằng sắc ký lỏng ghép khối phổ phân giải cao (LC-khối phổ phân giải cao)
A.6.2.1 Nguyên tắc
Sắc ký lỏng detector khối phổ chính xác phù hợp với tất cả các chất phân tích được chiết bởi quy trình từ E1 đến E9, những chất có thể ion hóa ở áp suất khí quyển. Nên làm sạch bằng cách sử dụng một trong các quy trình từ C1 đến C5, nhưng không cần thiết trong mọi trường hợp vì độ chọn lọc cao của detector khối phổ hai lần.
A.6.2.2 Cách tiến hành
Bơm những dung dịch từ quy trình S0 hoặc S1 vào hệ thống sắc ký lỏng, được nối với detector khối phổ chính xác thông qua buồng ion hóa phun điện tử hoặc ion hóa hóa học ở áp suất khí quyển APCI.
A.6.2.3 Thiết bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2.4 Ví dụ về những điều kiện thích hợp
A.6.2.4.1 Hệ thống LC1
Với hầu hết các hợp chất dễ dàng phân tích được bằng LC
UHPLC
Agilent 1290 Infinity
Thể tích bơm
3 µl
Cột
Agilent Zorbax Eclipse Plus Rapid Resolution HD, 1,8µm,100mm x 2,1 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước có hàm lượng amoni format 5 mmol/l và axit formic 0,1 %
Pha động B3
Metanol có hàm lượng amoni format 5 mmol/l và axit formic 0,1 %
Nhiệt độ cột
30 °C
Bảng A.8 - Tốc độ dòng và gradient rửa giải
Thời gian
min
Tốc độ dòng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động A3
%
Pha động B3
%
0
300
80
20
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
20
15
300
0
100
17
300
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,1
300
80
20
19
300
80
20
A.6.2.4.2 Hệ thống LC2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm HPLC
DIONEX Ultimate 3000 RS
Bộ lấy mẫu tự động
DIONEX Ultimate 3000 RS
Thể tích bơm
10 µl
Cột
Thermo Scientific Acclaim RSLC 120 C18, 2,2 µm -120 A -100 mm x 2,1 mm
Cột bảo vệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động A4
Metanol/nước 1+9 (thể tích) có hàm lượng amoni format 5 mmol/l và axit formic 0,1 %
Pha động B4
Metanol có hàm lượng amoni format 5 mmol/l và axit formic 0,1 %
Nhiệt độ cột
30 °C
Bảng A.9 - Tốc độ dòng và gradient rửa giải
Thời gian
min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µl/min
Pha động A4
%
Pha động B4
%
0
200
99
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
99
1
1
200
99
1
3
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
14
400
0,1
99,9
16
480
0,1
99,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
99
1
19
480
99
1
19,1
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
20
200
99
1
A.6.2.4.3 Hệ thống LC3
Bơm HPLC
Dionex Ultimate 3000 binary pump HPG-3400RS
Bộ lấy mẫu tự động
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột
Thermo Scientific Accucore aQ C18,100 mm x 2,1 mm, kích thước hạt 2,6 µm
Pha động A3
Nước có hàm lượng amoni format 5 mmol/l và axit formic 0,1 %
Pha động B3
Metanol có hàm lượng amoni format 5 mmol/l và axit formic 0,1 %
Nhiệt độ cột
40 °C
Bảng A.10 - Tốc độ dòng và gradient rửa giải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
Tốc độ dòng
µl/min
Pha động A3
%
Pha động B3
%
0
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1
400
80
20
10,5
400
2
98
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
2
98
15
400
80
20
19
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
A.6.2.4.4 Hệ thống LC4
UPLC
Agilent 1290 Infinity
Thể tích bơm
5 µl
Cột
Dionex Acclaim RSLC 120 C18 (2,2 µm; 120 A; 2,1 mm x 100 mm)
Pha động A5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động B5
Axetonitril có hàm lượng axit formic 0,1%
Nhiệt độ cột
30 °C
Bảng A.11 - Tốc độ dòng và gradient rửa giải
Thời gian
min
Tốc độ dòng
µl/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Pha động B5
%
0
0,2
90
10
1
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
3
0,2
60
40
14
0,4
10
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
10
90
16,1
0,2
90
10
20
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
A.6.2.4.5 Hệ thống LC5
HPLC
ACQUITT UPLC I-Class BSM
Bộ lấy mẫu tự động
ACQUITT I-Class FTN
Thể tích bơm
5 µl
Cột
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động A6
Nước có hàm lượng amoni format 10 mmol/l
Pha động B6
Metanol có hàm lượng amoni format 10 mmol/l
Nhiệt độ cột
45 °C
Bảng A.12 - Tốc độ dòng và gradient rửa giải
Thời gian
min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µl/min
Pha động A6
%
Pha động B6
%
0
0,45
98
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
98
2
12,25
0,45
1
99
13
0,45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
13,01
0,45
98
2
17
0,45
98
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị khối phổ phân giải cao
ABSciexTripleTOF5600+
Nguồn ion
DuoSpray IonSource (ESI)
Bảng A.13 - Nguồn ion và các thông số chung
Khí nguồn ion 1
Nitơ, 30 l/min
Khí nguồn ion 2
Nitơ, 30 l/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Nhiệt độ
400 °C
Điện áp dòng phun ion
5 000 V
A.6.2.4.7 Hệ thống khối chính xác 2
Thiết bị khối phổ phân giải cao
BRUKER IMPACT II
Nguồn ion
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.14 - Nguồn ion
End plate offset
500
Điện áp mao quản
2500 V
Phun sương (nebulizer)
31 psi
Khí làm khô (DryGas)
8 l/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 °C
A.6.2.4.8 Hệ thống khối chính xác 3
Thiết bị khối phổ phân giải cao
Thermo Scientific Q-Exactive
Nguồn ion
Heated Electrospray Ionization Source (HESI II) ion hóa dương
Bảng A.15 - Các thông số nguồn ion
Tốc độ dòng khí bay hơi (sheath gas)
Nitơ, 45 l/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 °C
Tốc độ dòng khí bổ trợ (Aux gas)
Nitơ, 4 l/min
S-lens RF level
50
Tốc độ dòng khí quét (Sweep gas)
Nitơ, 2 l/min
Nhiệt độ khí bổ trợ
230 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,80 (kV)
A.6.2.4.9 Hệ thống khối chính xác 4
Thiết bị khối phổ phân giải cao
6550 iFunnel QTOF LC/MS, Agilent Technologies
Nguồn ion
Agilent Jet stream ESI
Bảng A.16 - Nguồn ion và các thông số chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ, 13 l/min
Nhiệt độ khí bay hơi (sheath gas)
400 °C
Tốc độ dòng khí bay hơi (sheath gas)
Nitơ, 12 l/min
Khí va chạm (Collision gas)
Nitơ, 2 đơn vị
Điện áp phun ion
4 000 V
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2.4.10 Hệ thống khối chính xác 5
Thiết bị khối phổ phân giải cao
Xevo G2-S QTof (TDA172)
Nguồn ion
Z-Spray (ESI)
Bảng A.17 - Nguồn ion và các thông số chung
G2-S QTof
Kiểu ion hóa
ESI (+)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu phân tích
Sensitivity
Sensitivity
Mao quản
1,0 kV
1,5 kV
Nhiệt độ nguồn ion hóa
120 °C
120 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 l/h
10 l/h
Điện thế côn (sample cone)
40 V
40 V
Nhiệt đô solvat hóa
550 °C
350 °C
Khí solvat hóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900 h
A.6.2.5 Nhận xét
Đối với LC-khối phổ phân giải cao, cột sắc kí pha đảo có tỷ lệ nước cao trong quá trình rửa giải đặc biệt phù hợp.
Việc sử dụng kết hợp gradient/cột cho các hợp chất phân cực cao cần pha loãng dịch chiết với nước hoặc pha động A để hình dạng pic và độ phân giải sắc ký đồ tốt. Trong những trường hợp này, cần phải xem xét việc tăng hàm lượng nước có thể gây ra sự kết tủa của các hợp chất ưa dầu, gây ra mất mát trong quá trình lọc. Do đó, nên pha loãng tự động các dung dịch bằng thiết bị bơm.
Mặc dù tính chọn lọc cao của detector MS/MS, nên xem xét ít nhất hai lần phân mảnh của mỗi chất phân tích để xác định chắc chắn. Cần phải xem xét trong việc lựa chọn số lần phân mảnh đồng thời để số lượng điểm đo cho một pic ít nhất là 10. Do đó, nên sử dụng thuật toán tự động (như “scheduled MRM” or “triggered MRM”) để thu được sự phân mảnh điển hình của chất phân tích xung quanh thời gian lưu dự kiến của chất phân tích.
Nên thực hiện đồng thời SCAN và MS/MS. Để phát hiện và xác định hai hoặc nhiều ion (tốt nhất là bao gồm ion phân tử) với khối phổ chính xác tốt hơn yêu cầu lớn hơn 5 ppm. Nếu mảnh ion được lấy ở chế độ MS/MS thì độ chính xác khối lượng chấp nhận được là nhỏ hơn 10 ppm. Để định lượng, có thể sử dụng số khối trong khoảng rộng hơn.
Trong một chuỗi dung dịch chuẩn phải được bơm thường xuyên, xem thêm các yêu cầu của Quy trình kiểm soát chất lượng của EU [5].
A.6.3 Quy trình D3: Xác định bằng thiết bị sắc ký khí ghép khối phổ hai lần (GC-MS/MS)
A.6.3.1 Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.3.2 Cách tiến hành
Bơm những dung dịch từ quy trình S0 hoặc S1 vào hệ thống sắc ký khí, được nối với detector khối phổ hai lần thông qua buồng va chạm electron. Phép đo có thể sử dụng nhiều loại thiết bị GC-MS/MS, thông số thiết bị và cột.
A.6.3.3 Thiết bị
Các điều kiện hoạt động sau của GC-MS/MS cho thấy là thích hợp, nhưng chỉ là ví dụ về các điều kiện thí nghiệm trên những thiết bị đã nêu. Sự thay đổi của những điều kiện này không phải là sự sai lệch so với phương pháp.
A.6.3.4 Ví dụ về những điều kiện thích hợp
A.6.3.4.1 Thiết bị 1
Thiết bị
ThermoFischerScientific;TSQQuantumXLS, TraceGC Ultrawith PTV
Khí mang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận bơm mẫu
Hóa hơi theo chương trình nhiệt độ (PTV) với Siltek baffled liner 2 mmID
Kĩ thuật bơm mẫu
Không chia dòng, chương trình PTV
Thể tích bơm
1 µl, dịch chiết trong aceton/hexan (1/1, thể tích) (xem B.10)
Chương trình nhiệt độ bơm mẫu
Giữ ở 70 °C trong 0,02 min, tăng 72 °C/min đến 280 °C, giữ ở 280 °C trong 1,2 min, tăng 84 °C/min đến đạt 320 °C, giữ 6 min
Injector purge
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột
Cột mao quản 5 % phenyl / 95 % dimethylsiloxan, chiều dài 20 m, đường kính trong 0,18 mm, độ dày lớp phủ 0,18 µm (ví dụ Restek RXi-5SiI MS)
Nhiệt độ cột
Giữ ở 80 °C trong 1,5 min, tăng 30 °C/min đến 210 °C, tăng 20 °C/min đến 320 °C, giữ ở 320 °C trong 2 min.
Nhiệt độ giao diện ghép nối sắc ký-khối phổ
280 °C
Độ trễ của dung môi (solvent delay)
3,5 min
Ion hóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nguồn ion hóa
250 °C
Độ phân giải MS1/MS2
0,7 đơn vị
Khí va chạm
Argon, 1,4 x 10 -3 Torr
Những điều kiện này được đưa ra trong Thermo Application Note 52027 [9]
A.6.3.4.2 Thiết bị 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Agilent GC 6890N, Kodiak 800 MS/MS
Khí mang
Heli, 21 psi, đẳng áp
Bộ phận bơm mẫu
Hóa hơi theo chương trình nhiệt độ (PTV)
Kĩ thuật bơm mẫu
Chương trình PTV với solvent delay
Thể tích bơm mẫu
3 µl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ ở nhiệt độ 40 °C trong 0,8 min, tăng 72 °C/min đến khi đạt 300 °C, giữ trong 5 min
Injector purge
0,0 min đến 0,5 min 10 ml/min (vent flow), 0,5 min đến 2,5 min không purge, sau 2,5 min 50 ml/min purge flow
Cột
Cột mao quản 5 % phenyl / 95 % dimethylsiloxane, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,25 mm, độ dày lớp phủ 0,25 µm (ví dụ J&W HP5MS)
Nhiệt độ cột
Giữ ở 70 °C trong 2 min, tăng 25 °C/min đến 150 °C, tăng 3 °C/min đến 180 °C, tăng 20 °C/min đến 280 °C giữ ở 280 °C trong 2 min.
Nhiệt độ giao diện ghép nối sắc ký-khối phổ
250 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5 min
Ion hóa
EI, 70 eV
Nhiệt độ nguồn ion hóa
200 °C
Độ phân giải MS1/MS2
0,7 đơn vị
Khí va chạm (collision gas)
Argon, 1,4 x 10-3 Torr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số sau đây là một ví dụ cho việc sử dụng kĩ thuật ngược dòng (backflush)
Thiết bị
Agilent GC 6890N, Triplequad 7000
Khí mang
Heli
Chương trình khí mang
Khóa thời gian lưu chlorpyrifos-methyl ở 16,5 min
Chương trình backflush
Sau 41,87 min: áp suất đầu vào 1 psi, áp suất backflush 30 psi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hóa hơi theo chương trình nhiệt độ (PTV)
Kĩ thuật bơm mẫu
Không chia dòng
Thể tích bơm mẫu
2 µl
Chương trình nhiệt độ bơm mẫu
Giữ ở 70 °C trong 2 min, tăng 25 °C/min đến 150 °C, tăng 3 °C/min đến 180 °C, tăng 20 °C/min đến 280 °C giữ ở 280 °C trong 10 min, giữ ở 280°C trong 3 min (backflush)
Injector purge
0,0 min đến 0,75 min dòng septum purge 3 ml/min, 0,75 min đến 2,0 min dòng purge flow đến split vent 30 ml/min, sau 2,0 min Gas saver 20 ml/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột mao quản với 5 % phenyl/95 % dimethylsiloxane, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,25 mm, độ dày lớp phủ 0,25 µm (ví dụ: DB5 MS)
Nhiệt độ cột
70 °C đẳng nhiệt trong 2 min, tăng ở 25 °C/min đến 150 °C, tăng ở 3 °C / min đến 180 °C, tăng ở 20 °C / min đến 280 °C, đẳng nhiệt ở 280 °C trong 10 min, post run (backflush) 3 min ở 280 °C
Nhiệt độ đường truyền
280 °C
Solvent delay
3,75 min
Ion hóa
EI, 70 eV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 °C
Độ phân giải MS1/MS2
1,2 đơn vị
Khí khử
Heli, 2,25 ml / min
Khí va chạm
Nitơ, 1,5 ml / min
Time filterpeak width
0,7 s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để biết các điều kiện thí nghiệm phù hợp của phương pháp phân tích bằng GC-MS/MS, xem CEN/TR 16699 Foodstuffs - Determination of pesticide residues by GC-MS/MS - Tandem mass spectrometric parameters (Thực phẩm-Xác định dư lượng thuốc BVTV bằng GC-MS/MS - Thông số khối phổ 2 lần)[3]. Tuy nhiên, hiệu chỉnh riêng cho từng hợp chất trên thiết bị phân tích thường cho độ nhạy cao hơn.
Đối phương pháp phân tích GC-MS/MS, cột sắc kí không phân cực đặc biệt phù hợp, ví dụ: 100 % methylsiloxane hoặc 5 % phenyl và 95 % methylsiloxane.
Khi bộ phận bơm mẫu hoặc đầu cột bị nhiễm bẩn có thể gây ra sự phân hủy một phần của một số chất phân tích và thay đổi thời gian lưu. Để tránh trường hợp này, hỗn hợp bảo vệ chất phân tích phù hợp để sử dụng bao gồm D-sorbitol (99,5 %), glucono-delta-lactone, axit Shikimi và 3-ethoxy-1,2-propandiole. Hỗn hợp chất bảo vệ được pha như sau: cân 2 g 3-ethoxy-1,2-propandiole trong bình định mức 10 ml, sau đó thêm 2 ml dung dịch glucono-delta-lactone 5 %, 1 ml dung dịch D-sorbitol 5 % và 1 ml dung dịch axit Shikimi 5 %. Định mức đến 10 ml bằng dung môi acetonitril/nước (60/40, thể tích). 30 µl hỗn hợp chất bảo vệ chất phân tích được thêm vào 1 ml dịch chiết sau cùng.
Chức năng backflush được khuyến khích sử dụng. Khi sử dụng chức năng backflush, dòng bị đảo ngược sau khi rửa giải hết các chất phân tích cần quan tâm, do đó, các hợp chất ít bay hơi còn lại trên cột được thổi ngược qua cột và thoát qua qua ngã chia dòng. Do đó, việc thay đổi thời gian lưu và nhiễm bẩn nguồn ion có thể được giảm thiểu.
Mặc dù tính chọn lọc cao của detector MS/MS, nên xem xét ít nhất hai lần phân mảnh của mỗi chất phân tích để xác định chắc chắn. Cần phải xem xét trong việc lựa chọn số lần phân mảnh đồng thời để số lượng điểm đo cho một pic ít nhất là 10. Do đó, nên sử dụng thuật toán tự động (như “scheduled MRM” or “triggered MRM”) để thu được sự phân mảnh điển hình của chất phân tích xung quanh thời gian lưu dự kiến của chất phân tích.
Trong một chuỗi dung dịch chuẩn phải được bơm thường xuyên, xem thêm các yêu cầu của Quy trình kiểm soát chất lượng của EU [5].
A.6.4 Phương pháp D4: Xác định bằng sắc ký khí với detector khối phổ (GC-MS)
A.6.4.1 Nguyên tắc
Sắc ký khí với detector khối phổ tứ cực (được ưu tiên trong chế độ SIM), detector bẫy ion và detector thời gian bay (không phụ thuộc vào độ phân giải MS) phù hợp với tất cả các phân tích chiết được bằng các quy trình từ E1 đến E7, dễ bay hơi mà không bị phân hủy sau khi làm sạch bằng một trong các quy trình từ C1 đến C5. Phân tích GC-MS mà không làm sạch chỉ có thể áp dụng nếu các dịch chiết được pha loãng nhiều lần (phương pháp C0).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm những dung dịch từ quy trình S0 hoặc S1 vào hệ thống sắc ký khí, với detector khối phổ. Phép đo có thể sử dụng nhiều loại thiết bị GC-MS, thông số thiết bị và cột.
A.6.4.3 Thiết bị
Các điều kiện hoạt động sau của GC-MS cho thấy là thích hợp, nhưng chỉ là ví dụ về các điều kiện thí nghiệm trên những thiết bị đã nêu. Sự thay đổi của những điều kiện này không phải là sự sai lệch so với phương pháp.
A.6.4.4 Ví dụ về các điều kiện thích hợp
A.6.4.4.1 Thiết bị 1
Thiết bị
Agilent GC 6890B GC/5973N MSD
Khí mang
Heli, 2,0 ml/min, đẳng dòng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống bơm lạnh KAS (CIS/PTV)
Kĩ thuật bơm mẫu
Hệ thống bơm lạnh delay dung môi
Thể tích bơm mẫu
3 µl
Chương trình nhiệt độ bơm mẫu
Giữ ở 50 °C trong 0,8 min, tăng 72 °C/min đến 280 °C, giữ trong 5 min ở 280 °C, tăng 72 °C/min đến 300 °C, giữ trong 5 min ở 300 °C
Injector purge
0,0 min đến 0,5 min 20 ml/min (vent flow), 0,5 min đến 2,0 min không purge, 2,0 min đến 6,0 min 47,4 ml/min (purge flow), after 6,0 min Gas saver 20 ml/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột mao quản 5 % phenyl/95 % dimethylsiloxane, chiều dài 30 m đường kính trong 0,25 mm, độ dày lớp phủ 0,25 μm (ví dụ: DB5 MS)
Nhiệt độ cột
Giữ ở nhiệt độ 40 °C trong 2,0 min, tăng 30 °C/min đến 220 °C, , tăng 5 °C/min đến 260 °C, tăng 20 °C/min đến 280 °C, giữ trong 15 min ở 280 °C
Nhiệt độ giao diện ghép nối sắc ký-khối phổ
280 °C
Solvent delay
4,0 min
Ion hóa
EI, 70 eV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230 °C
A.6.4.4.2 Thiết bị 2
Thiết bị
Agilent GC 6890B GC/5973N MSD
Khí mang
Heli, 1,0 ml/min, đẳng dòng
Bộ phận bơm mẫu
Split/splitless
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pulsed splitless, 200 kPa, pulse time 1,0 min
Thể tích bơm mẫu
1 µl
Chương trình nhiệt độ bơm mẫu
240 °C
Injector purge
1,5 min sau khi bơm (thời gian purge) dòng purge tới van chia dòng 50 ml/min
Cột
Cột mao quản 5 % phenyl/95 % dimethylsiloxane, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,25 mm, độ dày lớp phủ 0,25 µm (ví dụ: DB5 MS)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ ở 70 °C trong 2,0 min, tăng 25 °C/min đến 170 °C, , tăng 3 °C/min đến 210 °C, tăng 30 °C/min đến 290 °C, giữ trong 9 min ở 290 °C.
Nhiệt độ dòng
280 °C
Solvent delay
6,0 min
Ion hóa
EI, 70 eV
Nhiệt độ nguồn ion hóa
230 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để biết thời gian lưu và các mảnh ion đặc trưng, xem CEN/TR 16468, Food analysis - Determination of pesticide residues by GC-MS - Retention times and mass spectrometric parameters (Phân tích thực phẩm - Xác định dư lượng thuốc BVTV bằng GC-MS-Thời gian lưu và các thông số khối phổ)[4].
Đối với phương pháp phân tích GC-MS, cột sắc kí không phân cực đặc biệt phù hợp, ví dụ: 100 % methylsiloxane hoặc 5 % phenyl và 95 % methylsiloxane. Để xác nhận những chất phân cực sử dụng cột có độ phân cực cao hơn, ví dụ: 50 % phenyl- và 50 % methylsiloxane hoặc 14 % cyanopropylphenyl- và 86 % methylsiloxane.
Khi bộ phận bơm mẫu hoặc đầu cột bị nhiễm bẩn có thể gây ra sự phân hủy một phần của một số chất phân tích và thay đổi thời gian lưu. Để tránh trường hợp này, hỗn hợp bảo vệ chất phân tích phù hợp để sử dụng bao gồm D-sorbitol (99,5 %), glucono-delta-lactone, axit Shikimi và 3-ethoxy-1,2-propandiole. Hỗn hợp chất bảo vệ được pha như sau: cân 2 g 3-ethoxy-1,2-propandiole trong bình định mức 10 ml, sau đó thêm 2 ml dung dịch glucono-delta-lactone 5 %, 1 ml dung dịch D-sorbitol 5 % và 1 ml dung dịch axit Shikimi 5 %. Định mức đến 10 ml bằng dung môi acetonitril/nước (60/40, thể tích). 30 µl hỗn hợp chất bảo vệ chất phân tích được thêm vào 1 ml dịch chiết sau cùng.
Chức năng backflush được khuyến khích sử dụng. Khi sử dụng chức năng backflush, dòng bị đảo ngược sau khi rửa giải hết các chất phân tích cần quan tâm, do đó, các hợp chất ít bay hơi còn lại trên cột được thổi ngược qua cột và thoát qua qua ngã chia dòng. Do đó, việc thay đổi thời gian lưu và nhiễm bẩn nguồn ion có thể được giảm thiểu.
Để xác định các hợp chất sử dụng khối phổ một lần chọn lọc ion (SIM) nhạy hơn quét toàn dãy phổ. Trong chế độ SIM, yêu cầu ít nhất 3 ion khối lượng để định danh chắc chắn chất phân tích. Cần phải xem xét trong việc lựa chọn số lần phân mảnh đồng thời để số lượng điểm đo cho một pic ít nhất là 10.
Nếu việc đánh giá định lượng của một pic chất phân tích bị ảnh hưởng của những pic của những hợp chất cộng chiết thì dung dịch chuẩn của chất phân tích trong cùng nền mẫu không có dư lượng nên được đo để so sánh.
Trong một chuỗi dung dịch chuẩn phải được bơm thường xuyên, xem thêm các yêu cầu của Quy trình kiểm soát chất lượng của EU [5].
A.6.5 Phương pháp D5: Xác định bằng sắc ký khí với detector quang hóa ngọn lửa (GC-FPD)
A.6.5.1 Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.5.2 Cách tiến hành
Bơm những dung dịch từ quy trình S0 hoặc S1 vào hệ thống sắc ký khí quang hóa ngọn lửa. Phép đo có thể sử dụng nhiều loại thiết bị GC và cột.
A.6.5.3 Thiết bị
Các điều kiện hoạt động sau của GC cho thấy là thích hợp, nhưng chỉ là ví dụ về các điều kiện thí nghiệm trên những thiết bị đã nêu. Sự thay đổi của những điều kiện này không phải là sự sai lệch so với phương pháp.
A.6.5.4 Ví dụ về các điều kiện thích hợp
A.6.5.4.1 Thiết bị 1
Thiết bị
Agilent GC 5890
Khí mang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận bơm mẫu
Chia dòng/không chia dòng
Kĩ thuật bơm mẫu
60 giây không chia dòng, sau đó chia dòng tỷ lệ 1:10
Thể tích bơm mẫu
3 µl
Nhiệt độ bơm mẫu
250 °C
Cột
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cột
Giữ ở 60 °C trong 2,0 min, tăng 10 °C/min đến 260 °C, giữ ở 260 °C trong 10 min.
Detector
FPD với bộ lọc phospho hoặc lưu huỳnh
Nhiệt độ detector
240 °C
Detector gas
14 ml/min Heli, 75 ml/min hydro, 120 ml/min không khí
A.6.5.4.2 Thiết bị 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
Fisons MEGA 5300
Khí mang
Heli, 3,0 ml/min, đẳng dòng
Bộ phận bơm mẫu
Chia dòng/không chia dòng
Kĩ thuật bơm mẫu
90 giây không chia dòng, sau đó chia dòng tỉ lệ 1:20
Thể tích bơm mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bơm mẫu
250 °C
Cột
Cột mao quản 50 % phenyl/50 % dimethylsiloxane, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, độ dày lớp phủ 0,25 µm (ví dụ: DB-17)
Nhiệt độ cột
Giữ ở 70 °C trong 2,0 min, tăng 30 °C/min đến 130 °C, tăng 50 °C/min đến 250 °C, tăng 1 °C/min đến 260 °C giữ ở 260 °C trong 12 min.
Detector
FPD với bộ lọc phospho hoặc lưu huỳnh
Nhiệt độ detector
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí detector
25 ml/min Heli, 100 ml/min hydro, 25 ml/min oxy
Phân tích GC-FPD được sử dụng cho các hợp chất hữu cơ chứa phospho có độ phân cực trung bình. Detector FPD cũng được áp dụng cho các chất phân tích có chứa lưu huỳnh hoặc thiếc. Sử dụng FPD để định lượng các chất phân tích có chứa lưu huỳnh, phải xem xét rằng không có mối quan hệ tuyến tính giữa nồng độ và tín hiệu.
Đối với bơm không chia dòng, nhiệt độ bắt đầu của buồng bơm mẫu nên thấp hơn khoảng 20 °C so với điểm sôi của dung môi của dịch chiết sau cùng.
Khi bộ phận bơm mẫu hoặc đầu cột bị nhiễm bẩn có thể gây ra sự phân hủy một phần của một số chất phân tích và thay đổi thời gian lưu. Việc sử dụng hỗn hợp chất bảo vệ chất phân tích trong GC với các cột có độ phân cực trung bình cho đến nay vẫn chưa được biết đến.
Trong một chuỗi dung dịch chuẩn phải được bơm thường xuyên, xem thêm các yêu cầu của Quy trình kiểm soát chất lượng của EU [5].
Chức năng backflush được khuyến khích sử dụng. Khi sử dụng chức năng backflush, dòng bị đảo ngược sau khi rửa giải hết các chất phân tích cần quan tâm, do đó, các hợp chất ít bay hơi còn lại trên cột được thổi ngược qua cột và thoát qua qua ngã chia dòng. Do đó, việc thay đổi thời gian lưu và nhiễm bẩn nguồn ion có thể được giảm thiểu.
A.6.6 Phương pháp D6: Xác định bằng sắc ký khí với detector cộng kết điện tử (GC-ECD)
A.6.6.1 Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.6.2 Cách tiến hành
Bơm những dung dịch từ quy trình sau khi chuyển dung môi (ví dụ: trong toluene) vào hệ thống sắc ký khí, với detector bắt giữ điện tử. Phép đo có thể sử dụng nhiều loại thiết bị GC và cột.
A.6.6.3 Thiết bị
Các điều kiện hoạt động sau của GC cho thấy là thích hợp, nhưng chỉ là ví dụ về các điều kiện thí nghiệm trên những thiết bị đã nêu. Sự thay đổi của những điều kiện này không phải là sự sai lệch so với phương pháp.
A.6.6.4 Ví dụ về các điều kiện thích hợp
A.6.6.4.1 Thiết bị 1
Thiết bị
Agilent GC 6890
Khí mang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận bơm mẫu
Chia dòng/không chia dòng
Kĩ thuật bơm mẫu
Pulsed slitless, 200 kPa, pulse time 1,0 min
Thể tích bơm mẫu
1 µl
Nhiệt độ bơm mẫu
240 °C
Injector purge
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột
Cột mao quản 5 % phenyl/95 % dimethylsiloxane, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,25 mm, độ dày lớp phủ 0,25 µm (ví dụ: HP5 MS)
Nhiệt độ cột
Giữ ở 70 °C trong 2,0 min, tăng 25 °C/min đến 170 °C, tăng 3 °C/min đến 210 °C, tăng 30 °C/min đến 290 °C giữ ở 290 °C trong 9 min.
Detector
63Ni-ECD
Nhiệt độ detector
300 °C
Khí bổ trợ ECD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí purge anod ECO
Nitơ, 6 ml/min
A.6.6.4.2 Thiết bị 2
Thiết bị
Agilent GC 7890A
Khí mang
Heli, tốc độ trung bình 35 cm/s ở 80 °C
Bộ phận bơm mẫu
Chia dòng/không chia dòng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không chia dòng
Thể tích bơm mẫu
1 µl
Nhiệt độ bơm mẫu
250 °C
Injector purge
0,5 min sau khi bơm (thời gian purge) dòng purge tới van chia dòng 60 ml/min
Cột
Retention gap (ống mao quản silica khử hoạt tính) dài 5 m, đường kính trong 0,32 mm nối với cột mao quản 35 % phenyl/65 % dimethylsiloxane, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, độ dày lớp phủ 0,25 µm (ví dụ: HP5 MS)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ ở 80 °C trong 0,5 min, tăng 26 °C/min đến 175 °C, tăng 6,5 °C/min đến 235 °C, tăng 15 °C/min đến 300 °C giữ ở 300 °C trong 6 min.
Detector
µECD
Nhiệt độ detector
340 °C
Khí bổ trợ
Nitơ, 30 ml/min
Những điều kiện này được đưa ra trong Agilent Application Note 5990-9735EN (xem http://www.chem.agilent.com/Library/applications/5990-9735EN.pdf)
Để biết thời gian lưu và tín hiệu tương đối của các thuốc BVTV, xem CEN/TR 16468 Food analysis - Determination of pesticide residues by GC-MS - Retention times and mass spectrometric parameters (Phân tích thực phẩm - Xác định dư lượng thuốc BVTV bằng GC-MS - Thời gian lưu và các thông số khối phổ)[4].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bộ phận bơm mẫu hoặc đầu cột bị nhiễm bẩn có thể gây ra sự phân hủy một phần của một số chất phân tích và thay đổi thời gian lưu. Việc sử dụng hỗn hợp chất bảo vệ chất phân tích trong GC với các cột có độ phân cực trung bình cho đến nay vẫn chưa được biết đến.
Trong một chuỗi dung dịch chuẩn phải được bơm thường xuyên, xem thêm các yêu cầu của Quy trình kiểm soát chất lượng của EU [5].
Chức năng backflush được khuyến khích sử dụng. Khi sử dụng chức năng backflush, dòng bị đảo ngược sau khi rửa giải hết các chất phân tích cần quan tâm, do đó, các hợp chất ít bay hơi còn lại trên cột được thổi ngược qua cột và thoát qua qua ngã chia dòng. Do đó, việc thay đổi thời gian lưu và nhiễm bẩn nguồn ion có thể được giảm thiểu.
A.7 Các phương pháp định lượng
A.7.1 Phương pháp 1: Định lượng bằng ngoại chuẩn trong dung môi
A.7.1.1 Nguyên tắc
Việc xác định nồng độ của chất phân tích trong dịch chiết sau cùng được thực hiện bằng cách so sánh với chuẩn trong dung môi đã biết trước nồng độ. Các nhận xét chung về quy trình và tính toán đường chuẩn được đưa ra trong CEN/TS 17061:2017, 4.1 và 4.2)
Phương pháp định lượng này được áp dụng nếu không có sự thay đổi cường độ tín hiệu xảy ra trong một chuỗi các mẫu phân tích, nếu không sai số trong quá trình chiết, làm sạch, sai số trong phép đo và có thể loại trừ ảnh hưởng từ nền mẫu (xem Bảng 5).
A.7.1.2 Cách tiến hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.1.3 Tính toán
Việc tính toán dư lượng chất phân tích trong mẫu dựa trên pA như phần 6.3 đã trình bày.
A.7.2 Phương pháp 2: Định lượng bằng ngoại chuẩn trong nền mẫu
A.7.2.1 Nguyên tắc
Việc xác định nồng độ chất phân tích trong dịch chiết sau cùng được thực hiện bằng cách so sánh với các dung dịch chuẩn trong nền mẫu không chứa chất dư lượng và đã biết trước nồng độ. Các nhận xét chung về quy trình và tính toán đường chuẩn được đưa ra trong CEN/TS 17061:2017, 4.1, 4.2 và 4.3 (để kiểm tra ảnh hưởng của nền).
Phương pháp định lượng này sẽ được áp dụng nếu không có sự thay đổi cường độ tín hiệu xảy ra trong một chuỗi các mẫu phân tích, không mất mát trong quá trình chiết, làm sạch, sai số trong phép đo và không thể loại trừ các ảnh hưởng từ nền mẫu.
A.7.2.2 Cách tiến hành
Các dung dịch chuẩn có nồng độ khác nhau được tạo ra bằng cách pha loãng dung dịch chuẩn gốc bằng dung dịch chiết sau cùng của mẫu không chứa chất phân tích. Một cách khác để chuẩn bị các dung dịch chuẩn trong nền là bay hơi cho đến khi khô một thể tích dịch chiết của mẫu không chứa dư lượng dưới dòng nitơ nhẹ và định mức lại với cùng một thể tích của chuẩn trong dung môi. Các dung dịch này được phân tích bằng sắc ký cùng với dịch chiết của mẫu. Diện tích pic (hoặc chiều cao) của chất phân tích trong các dung dịch chuẩn và dịch chiết mẫu được xác định. Sau đó lập đường chuẩn (xem CEN/TS 17061:2017, 4.4.2 đến 4.4.5) nồng độ của chất phân tích trong dịch chiết mẫu pA được tính toán.
A.7.2.3 Tính toán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.3 Phương pháp 3: Định lượng bằng nội chuẩn và chuẩn trong dung môi
A.7.3.1 Nguyên tắc
Việc xác định nồng độ của chất phân tích trong dịch chiết sau cùng được thực hiện bằng cách so sánh với các dung dịch chuẩn trong dung môi đã biết trước nồng độ và chứa một lượng nội chuẩn nhất định. Các nhận xét chung về quy trình và tính toán đường chuẩn bằng cách sử dụng nội chuẩn được đưa ra trong CEN/TS 17061:2017, 4.5.
Phương pháp định lượng này sẽ được áp dụng nếu có sai số trong quá trình chiết và làm sạch hoặc sai số trong phép đo và có thể loại trừ các ảnh hưởng nền.
A.7.3.2 Cách tiến hành
Các dung dịch chuẩn phân tích có nồng độ khác nhau được tạo ra bằng cách pha loãng các thể tích dung dịch chuẩn gốc khác nhau và thể tích dung dịch chuẩn nội không đổi thành một thể tích xác định bằng dung môi thích hợp. Các dung dịch này được phân tích bằng sắc ký cùng với dịch chiết của các mẫu. Diện tích pic (hoặc chiều cao) của chất phân tích trong dung dịch chuẩn và dịch chiết mẫu được xác định. Tính nồng độ chất phân tích trong dịch chiết mẫu pA sau khi chọn đường chuẩn thích hợp theo CEN/TS 17061: 2017, 4.5.1.
A.7.3.3 Tính toán
Việc tính toán dư lượng chất phân tích trong mẫu dựa trên pA như phần 6.3 đã trình bày.
A.7.4 Phương pháp 4: Định lượng bằng phương pháp thêm chuẩn vào dịch chiết sau cùng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xác định nồng độ chất phân tích trong dịch chiết sau cùng được thực hiện bằng cách so sánh tín hiệu chất phân tích trong dịch chiết sau cùng với tín hiệu chất phân tích của dịch chiết sau cùng đã thêm lượng chất phân tích đã biết. Các nhận xét chung về quy trình và tính toán đường chuẩn được đưa ra trong CEN/TS 17061:2017, 4.6.3.
Phương pháp định lượng này sẽ được áp dụng nếu chỉ có ảnh hưởng nền và không có sẵn mẫu không có dư lượng. Việc áp dụng phương pháp này giả định mối quan hệ tuyến tính giữa nồng độ chất phân tích và tín hiệu phát hiện bởi hệ thống.
A.7.4.2 Cách tiến hành
Thêm một lượng chất phân tích xác định vào phần của dịch chiết sau cùng. Tất cả các phần mẫu được định mức đến cùng một thể tích bằng dung môi. Các dung dịch cuối cùng thu được có nồng độ khác nhau được thực hiện sắc ký cùng với dung dịch chiết không thêm chuẩn của mẫu. Các diện tích pic (hoặc chiều cao) của các chất phân tích trong dịch chiết không thêm chuẩn và có thêm chuẩn được xác định (xem CEN/TS 17061:2017, 4.6.2). Sử dụng đường hồi quy có thể xác định được khối lượng của chất phân tích trong dịch chiết.
A.7.4.3 Tính toán
Việc tính toán dư lượng của chất phân tích trong mẫu có thể được thực hiện như trong CEN/TS 17061:2017, 4.6.2.
A.7.5 Phương pháp 5: Định lượng bằng nội chuẩn và chuẩn trong nền hoặc nội chuẩn là đồng vị
A.7.5.1 Nguyên tắc
Việc xác định nồng độ của chất phân tích được xác định trong dịch chiết sau cùng được thực hiện bằng cách so sánh với các dung dịch chuẩn nồng độ đã biết trong nền mẫu không chứa chất phân tích, có chứa một lượng nội chuẩn không đổi. Nhận xét chung về quy trình và tính toán được đưa ra trong CEN/TS 17061:2017, 4.5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp định lượng này sẽ được áp dụng nếu tổn thất trong quá trình chiết và làm sạch hoặc sai số trong phép đo hoặc không loại bỏ được ảnh hưởng nền.
A.7.5.2 Cách tiến hành
Các dung dịch chuẩn phân tích có nồng độ khác nhau được tạo ra bằng cách pha loãng các thể tích dung dịch chuẩn gốc khác nhau và thể tích dung dịch chuẩn nội không đổi thành thể tích xác định bằng dịch chiết nền mẫu không chứa chất phân tích. Các dung dịch này được thực hiện sắc ký cùng với chiết xuất của các mẫu. Diện tích pic (hoặc chiều cao) của chất phân tích trong dung dịch chuẩn và dịch chiết mẫu được xác định. Sau khi chọn đường chuẩn thích hợp (xem CEN/TS 17061:2017, 4.5.1) nồng độ chất phân tích trong dịch chiết mẫu wA có thể được tính toán.
Nếu các nội chuẩn là đồng vị được sử dụng, một thể tích không đổi của dung dịch nội chuẩn là đồng vị và thể tích thay đổi của dung dịch chuẩn gốc trong dung môi được định mức đến một thể tích xác định.
A.7.5.3 Tính toán
Việc tính toán dư lượng chất phân tích trong mẫu có thể được thực hiện trên cơ sở pA như được nêu trong 6.3.
Nếu sử dụng các nội chuẩn là đồng vị, việc tính toán được đơn giản hóa theo cách mà kiến thức về thể tích dung môi chiết, các yếu tố pha loãng, ảnh hưởng nền mẫu,...thì không cần thiết. Phần khối lượng của chất phân tích wA có thể được lấy trực tiếp từ đường chuẩn bằng khối lượng mẫu đã biết. Một thể tích không đổi của dung dịch chuẩn nội có đồng vị và thể tích thay đổi của dung dịch phân tích gốc trong dung môi được định mức đến một thể tích xác định. Việc tính toán dư lượng của chất phân tích trong mẫu có thể được thực hiện như trong CEN/TS 17061: 2017, 4.5.2 và 4.5.3.
A.7.6 Phương pháp 6: Định lượng bằng phương pháp thêm chuẩn vào mẫu
A.7.6.1 Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc áp dụng phương pháp này giả định mối quan hệ tuyến tính giữa nồng độ chất phân tích và tín hiệu trong hệ thống phát hiện. Phương pháp định lượng này sẽ được áp dụng khi xảy ra sự mất mát của chất phân tích trong quá trình chiết và làm sạch hoặc nếu có sự thay đổi trong phép đo phải được bù và nếu không có nền mẫu không chứa chất phân tích.
A.7.6.2 Cách tiến hành
Trước khi chiết, lượng đã biết của chất phân tích được thêm vào phần mẫu thử. Sau đó, các phần thử nghiệm không thêm chuẩn và thêm chuẩn của mẫu được thực hiện theo toán bộ quy trình phân tích. Các diện tích pic (hoặc chiều cao) của các chất phân tích trong các mẫu không thêm chuẩn và thêm chuẩn được xác định và vẽ (xem CEN/TS 17061:2017, 4.6.3). Sử dụng đường hồi quy có thể xác định được lượng chất phân tích trong mẫu.
A.7.6.3 Tính toán
Việc tính toán dư lượng của chất phân tích trong mẫu có thể được thực hiện như được đưa ra trong CEN/TS 17061:2017, 4.6.3.
A.7.7 Phương pháp 7: Định lượng bằng cách hiệu chuẩn toàn bộ quy trình
A.7.7.1. Nguyên tắc
Việc xác định nồng độ chất phân tích được xác định trong dịch chiết sau cùng được thực hiện bằng cách so sánh tín hiệu chất phân tích trong dịch chiết sau cùng của mẫu với tín hiệu chất phân tích của dịch chiết sau cùng của mẫu hiệu chuẩn. Các mẫu và mẫu hiệu chuẩn được thực hiện theo toàn bộ quy trình phân tích. Nhận xét chung về quy trình và tính toán được đưa ra trong CEN/TS 17061:2017, 4.7.
Phương pháp định lượng này sẽ được áp dụng nếu các kết quả chính hoặc thấp hơn có hệ thống phải được bù, nếu hiệu ứng ma trận phải được bù và nếu không có sẵn mẫu không có dư lượng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi chiết, thêm lượng chất phân tích vào các phần thử của mẫu hiệu chuẩn. Sau đó, các mẫu và các phần thử nghiệm đã thêm chuẩn của các mẫu hiệu chuẩn được thực hiện theo toàn bộ quy trình phân tích. Diện tích pic (hoặc chiều cao) của các chất phân tích trong các mẫu và mẫu hiệu chỉnh đã thêm chuẩn được xác định. Sau khi chọn đường chuẩn thích hợp (xem CEN/TS 17061:2017, 4.4.3 đến 4.4.4) nồng độ của chất phân tích trong trích xuất mẫu pA có thể được tính.
A.7.7.3 Tính toán
Việc tính toán dư lượng chất phân tích trong mẫu có thể được thực hiện trên cơ sở pA như được nêu trong 6.3.
B.1 Tổng quát
Phương pháp này (QuEChERS) được xuất bản lần đầu tiên bởi M. Anastassiades và các cộng sự [7] vào năm 2003 và sau đó được sửa đổi thành quy trình tự hiện tại để mở rộng phổ của chất phân tích và nền mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không sử dụng các hỗn hợp muối-đệm có sẵn trên thị trường, việc chuẩn bị một số phần của hỗn hợp này rất hữu ích khi sử dụng một bộ chia mẫu.
B.3 Thuốc thử để làm sạch
Nếu không sử dụng các ống ly tâm có sẵn thuốc thử dùng làm sạch, thì nên chuẩn bị tất cả các ống ly tâm cần thiết để làm sạch trước khi chiết. Việc sử dụng một bộ chia mẫu là hữu ích trong trường hợp đó.
B.4 Kéo dài thời gian chiết
Thời gian chiết kéo dài lên 15 min hoặc hơn để đạt được hiệu quả chiết tốt hơn. Khi sử dụng thời gian chiết được đề xuất ban đầu (lắc) là 1 min cho các mẫu đông lạnh, người ta nhận thấy rằng một số loại thuốc BVTV cho hiệu suất chiết thấp. Nên tránh thời gian chiết lớn hơn 60 min để giảm phân hủy chất phân tích kém bền.
B.5 Phân tích không nội chuẩn
Để làm rõ mức độ giảm thể tích và ảnh hưởng của các nền mẫu đến sự tách pha, ba phòng thí nghiệm với những thí nghiệm đặc biệt đã được tiến hành. Mười lăm loại thực phẩm khác nhau có nguồn gốc thực vật (bao gồm cả chè và bột mì) đã được nhiễm 20 loại thuốc BVTV. Các dung dịch chiết được phân tích bởi LC-MS/MS mà không cần làm sạch, sau khi đã pha loãng đủ để loại trừ các ảnh hưởng nền. Hiệu suất thu hồi không phụ thuộc vào thể tích của pha axetonitril (dao động từ 7,0 ml đến 10,5 ml). Giữa pha axetonitril và nước có chứa các phần thực vật rắn lớn hơn 5 ml trong một số trường hợp (ví dụ như bơ, chanh, chè, bột mì). Tuy nhiên, hiệu suất thu hồi trung bình của tất cả các loại thuốc BVTV trong một nền mẫu của một phòng thí nghiệm dao động trong khoảng 77 % đến 114 %. Xem xét giá trị trung bình của cả ba phòng thí nghiệm, ngoại trừ hai nền (bơ, chè) hiệu suất thu hồi trung bình là trong khoảng 97 % đến 103 %. Các thí nghiệm đã chứng minh rằng việc sử dụng nội chuẩn không cần phải có thể tích chiết chính xác là 10 ml.
B.6 Tỷ lệ
Trong các quy trình chiết, khối lượng của phần mẫu thử được cố định (ví dụ 10 g, 5 g hoặc 2 g). Lượng này đủ để chuẩn bị 6 ml dịch chiết thô được sử dụng trong quy trình làm sạch. Các bước chiết và làm sạch có thể mở rộng theo mong muốn, miễn là lượng thuốc thử được sử dụng vẫn giữ nguyên tỷ lệ. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng lượng mẫu sử dụng càng nhỏ thì sai số của mẫu sẽ càng cao. Do đó, trong quá trình xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp mỗi phòng thí nghiệm nên nghiên cứu sự thay đổi mẫu đạt được khi những thiết bị có sẵn, sử dụng các mẫu đại diện có chứa dư lượng phát sinh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng cách thêm các muối đệm citrate (A.1.8) trong quá trình chiết, hầu hết các mẫu đều đạt được giá trị pH trong khoảng từ 5 đến 5,5. Phạm vi pH này thích hợp để chiết và định lượng thuốc diệt cỏ có tính axit, các hợp chất không bền trong môi trường kiềm (ví dụ captan, folpet, tolylfluanid) cũng như không bền trong môi trường acid (ví dụ như các hợp chất pymetrozine, dioxacarb)..
Sau khi tiếp xúc với PSA (A.1.15), độ pH của dịch chiết tăng lên lớn hơn 8. Điều này có thể làm giảm tính ổn định của thuốc BVTV nhạy với baz (ví dụ: captan, folpet, dichlofluanid, tolylfluanid, pyridate, methiocarb sulfon, chlorothalonil). Nếu các chất chiết xuất được axit hóa nhanh chóng đến pH 5, sự phân hủy của các hợp chất đó sẽ giảm đáng kể để có thể lưu trữ trong nhiều ngày. Ở pH này, thuốc BVTV không bền axit (ví dụ như pymetrozine, dioxacarb, thiodicarb) cũng đủ ổn định trong vài ngày.
Chỉ một số loại thuốc diệt cỏ sulfonyl urea rất nhạy, carbosulfan và benfuracarb đã được chứng minh là không được bảo vệ đầy đủ ở pH 5. Tuy nhiên, các hợp chất này đã được chứng minh là ổn định ở pH của dịch chiết không axit (sau khi chiết phân tán SPE) trong vài ngày Nếu các hợp chất này nằm trong phạm vi phân tích, nên sử dụng một phần của dịch chiết không axit hóa để đo. Nếu phép đo có thể được thực hiện nhanh chóng, thì cũng có thể sử dụng dịch chiết ở pH 5. Tuy nhiên cần chú ý sulfonylurea có tính axit nhất có thể bị mất trong quá trình làm sạch PSA. Chúng có thể được phân tích cùng với thuốc BVTV có tính axit trực tiếp từ dịch chiết xuất thô (6.3 và A.4).
B.8 Nghiên cứu hiệu suất thu hồi
Đối với các nghiên cứu hiệu suất thu hồi ví dụ: 10 g mẫu được thêm 100 µl dung dịch thuốc BVTV trong axetonitril hoặc axeton. Lắc nhanh bằng máy trộn Vortex (A.2.13) có thể giúp phân tán dung môi và thuốc BVTV tốt trong mẫu. Phải tránh sử dụng thể tích dung dịch chuẩn lớn hơn (ví dụ: lớn hơn 200 µl). Nếu không có thể, thể tích này được bù bằng mẫu trắng dùng để chuẩn bị dung dịch chuẩn trong nền mẫu, để tránh sự khác biệt về nồng độ của nền trong dịch chiết sau cùng.
B.9 Làm sạch với GCB
Cần phải tính đến, một số thuốc BVTV và ISTD có ái lực mạnh với cấu trúc phẳng của GCB. Nhưng các nghiên cứu hiệu suất thu hồi cho thấy không có sự mất mát đáng kể nào xảy ra nếu dịch chiết, sau khi phân tán SPE với GCB, vẫn duy trì một lượng chlorophyl hoặc carotinoid. Anthracene (hoặc d10-Anthracen) có thể được sử dụng như chuẩn QC (xem Bảng 1). Nếu lượng anthracen thu hồi trên 70 %, điều này cũng đúng đối với những thuốc BVTV cấu trúc phẳng có ái lực cao nhất đối với carbon.
B.10 Nồng độ của dịch chiết sau cùng và thay đổi dung môi
Nếu không bơm thể tích lớn (3 µl trở lên) và giới hạn phát hiện mong muốn của các hợp chất phân tích không thể đạt được, cần phải quan tâm đến nồng độ của các dịch chiết sau cùng và thay đổi dung môi nếu cần thiết. Nếu sử dụng GC/MSD, dịch chiết làm giàu 4 lần là đủ. Để đạt được điều này, ví dụ 4 ml chiết axit (pH 5) được chuyển vào một ống nghiệm và giảm xuống còn khoảng 1 ml ở nhiệt độ 40 °C sử dụng dòng nitơ nhẹ. Cần thay đổi dung môi nếu hiệu năng của GC khi sử dụng acetonitril không đạt yêu cầu hoặc nếu NPD được sử dụng (không có PTV-injector). Thực hiện bằng cách, hóa hơi dịch chiết đến gần khô ở nhiệt độ 40 °C sử dụng dòng khí nitơ nhẹ và hòa tan trong 1 ml dung môi thích hợp (một vài giọt dodecan có thể giúp giảm mất những hợp chất dễ bay hơi). Dịch chiết mẫu trắng (cần thiết cho việc chuẩn bị các dung dịch đường chuẩn) cần được xử lý cùng một cách.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chữ viết tắt sử dụng trong tài liệu này được liệt kê và giải thích trong Bảng C.1
Bảng C.1 - Danh sách các chữ viết tắt
Chữ viết tắt
Nghĩa
APCI
Ion hóa hóa học ở áp suất khí quyển
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ chất
C18
octadecyl-silyl-modified silica gel
CISTD
Nồng độ nội chuẩn
ccal mix ISTD
Pha loãng dung dịch nội chuẩn để tạo hỗn hợp đường chuẩn
D-SPE
Chiết phân tán pha rắn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector bắt giữ điện tử
EI
Ion hóa bằng bắn phá điện tử
ESI
Ion hóa phun điện tử
FPD
Detector quang hóa ngọn lửa
FWHM
Bề rộng tại nửa độ cao đỉnh (khối phổ)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,81 ms-2
GC
Sắc ký khí
GCB
Chất hấp phụ graphit cacbon black
GC-MS
Sắc ký khí khối phổ
GC-MS/MS
Sắc ký khí khối phổ hai lần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
ID
Đường kính trong
ISTD
Nội chuẩn
ITD
Detector bẫy ion
LC-HR-MS
Sắc ký lỏng khối phổ phân giải cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắc ký lỏng khối phổ
LC-MS/MS
Sắc ký lỏng khối phổ hai lần
Log P
Logarit hệ số phân bố octanol/nước
MRL
Mức dư lượng tối đa cho phép
MRM
Chế độ kiểm soát đa/nhiều phản ứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối phổ
MS/MS
Khối phổ hai lần
MSD
Detector khối phổ
NaOH
Sodium hydroxit
NCI
Ion hóa hóa học âm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector nito photpho
ODS
Octadecylsilan
PCI
Ion hóa hóa học tạo ion dương
pKa
pK hằng số phân ly axit (Bảng 2, C0)
PSA
Chất hấp phụ amin bậc 1 và bậc 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình nhiệt độ hóa hơi
QC
Kiểm soát chất lượng
Rt
Thời gian lưu
Rt(A)
Thời gian lưu của chất phân tích
Rt(ISTD)
Thời gian lưu của nội chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ phân tích chọn lọc ion
SPE
Chiết pha rắn
SRM
Chế độ phân tích chọn lọc phản ứng
TOF
Thời gian bay
UHPLC
Sắc ký lỏng siêu hiệu năng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắc ký lỏng siêu hiệu năng khối phổ hai lần
w
Phần khối lượng
wA
Phần khối lượng của hoạt chất được xác định
p
Nồng độ khối lượng
A
Nồng độ khối lượng của hoạt chất rong dịch chiết sau cùng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thể tích
1
Dung dịch dịch chiết thô sử dụng
2
Thể tích nước hoặc axetonitril/nước thêm vào
[2] CEN/TR 15641, Food analysis - Determination of pesticide residues by LC-MS/MS - Tandem mass spectrometric parameters
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] CEN/TR16468, Food analysis - Determination of pesticide residues by GC-MS - Retention times, mass spectrometric parameters and detector response information
[5] DG-SANTE, Guidance document on analytical quality control and method validation procedures for pesticide residues and analysis in food and feed, Document SANTE/11813/2017, 21 - 22 November 2017
[6] DATA POOL OF THE EU REFERENCE LABORATORIES FOR RESIDUES OF PESTICIDES, online resources: http://www.eurl-pesticides-datapool.eu
[7] ANASTASSIADES M., LEHOTAT S.J., STAJNBAHER D., SCHENCK F.J. Fast and Easy Multiresidue Method Employing Axetonitril Extraction/Partitioning and “Dispersive Solid-Phase Extraction” for the Determination of Pesticide Residues in Produce. J. AOAC Int. 2003, 86 (2) pp. 412-431
[8] CEN/TR17063:2017, Foods of plant origin - Multimethod for the determination of pesticide residues using GC- or LC-based analysis following axetonltril extraction/partitioning and cleanup by dispersive SPE - Validation data of the modular QuEChERS-method
[9] http://www.thermofisher.com.au/Uploads/file/Scientific/Applications/Scientific-lnstruments-Automation/Fast-GC-MSMS-Pesticide-Analysis-AN52072.pdf)
1 AGTTAX là sản phẩm được cung cấp bởi hãng Cirtalab (Tây Ban Nha). Thông tin này được cung cấp để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này. Các sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chúng cho kết quả tương đương.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12848:2020 về Nông sản có nguồn gốc thực vật - Xác định đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật sử dụng sắc ký khí và sắc ký lỏng sau khi xử lý mẫu bằng phương pháp QuEChERS
Số hiệu: | TCVN12848:2020 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12848:2020 về Nông sản có nguồn gốc thực vật - Xác định đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật sử dụng sắc ký khí và sắc ký lỏng sau khi xử lý mẫu bằng phương pháp QuEChERS
Chưa có Video