QUY
TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-27: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH RUỒI ĐỤC QUẢ THUỘC GIỐNG CERATITIS
Procedure for diagnostic of insect
and mite pests
Part 2-27: Particular requirements for diagnostic procedure of fruit fly
belonging to the genus Ceratitis
Lời nói đầu
TCVN 12709-2-27:2024 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật gồm các phần sau đây:
- TCVN 12709-1:2019. Phần 1: Yêu cầu chung
- TCVN 12709-2-1:2019. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gyllenhal)
...
...
...
- TCVN 12709-2-3:2019. Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion)
- TCVN 12709-2-4:2019. Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San Jose’ Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig
- TCVN 12709-2-5:2019. Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Anastrepha
- TCVN 12709-2-6:2019. Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Bactrocera
- TCVN 12709-2-7:2020. Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với vòi voi đục hạt xoài Sternochetus mangiferae (Fabricius)
- TCVN 12709-2-8:2020. Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (Matsumura)
- TCVN 12709-2-9:2020. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips fasciatus (Pergande)
- TCVN 12709-2-10:2020. Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với mọt lạc serratus Caryedon serratus Olivier
- TCVN 12709-2-11:2020. Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy đen Ross Lindingaspis rossi (Maskell)
...
...
...
- TCVN 12709-2-13:2020. Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với ngài đục quả đào Carposina sasakii Matsumura
- TCVN 12709-2-14:2020. Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với ngài hại sồi dẻ Cydia latiferreana Walsingham và ngài đục quả óc chó Cydia pomonella Linnaeus
- TCVN 12709-2-15:2022. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài hại quả Thaumatotibia leucotreta Meyrick
- TCVN 12709-2-16:2022. Phần 2-16: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Walsh
- TCVN 12709-2-17:2022. Phần 2-17: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định mọt đậu Mê-hi-cô Zabrotes subfasciatus (Boheman)
- TCVN 12709-2-18:2022. Phần 2-18: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định nhện nhỏ Thái Bình Dương Tetranychus pacificus McGregor
- TCVN 12709-2-19:2023. Phần 2-19: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định vòi voi đục quả mận Conotrachelus nenuphar (Herbst)
- TCVN 12709-2-20:2023. Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn Selenaspidus articulatus (Morgan)
- TCVN 12709-2-21:2023. Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài đục quả giống Grapholita
...
...
...
- TCVN 12709-2-23:2023. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả ổi Bactrocera correcta Bezzi
- TCVN 12709-2-24:2024. Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài táo Epiphyas postvittana Walker
- TCVN 12709-2-25:2024. Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller
- TCVN 12709-2-26:2024. Phần 2-26: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure
- TCVN 12709-2-27:2024. Phần 2-27: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả thuộc giống Ceratitis
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG
VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-27: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH
RUỒI ĐỤC QUẢ THUỘC GIỐNG CERATITIS
Procedure for diagnostic of insect
and mite pests
Part 2-27: Particular requirements for diagnostic procedure of fruit fly
belonging to the genus Ceratitis
...
...
...
Tài liệu viện dẫn dưới đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12709-1:2019, Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 1: Yêu cầu chung.
Ngoài các thiết bị và dụng cụ thông thường sử dụng trong phòng thí nghiệm sinh học cần có thêm các thiết bị và dụng cụ sau:
3.1 Kính lúp soi nổi: có gắn máy ảnh kỹ thuật số và thước đo, có độ phóng đại từ 10 lần đến 40 lần.
3.2 Kính hiển vi: có gắn máy ảnh kỹ thuật số và thước đo, có độ phóng đại từ 40 lần đến 1 000 lần.
3.3 Tủ định ôn: có thể hoạt động ở nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C.
3.4 Tủ sấy: có thể hoạt động tối đa 300 °C.
...
...
...
3.6 Bàn gia nhiệt: có dải nhiệt từ 20 °C đến 100 °C.
3.7 Túi đựng mẫu
3.8 Ống tuýp nhựa có nắp
3.9 Hộp nhựa có nắp lưới: 1 cm2 có từ 630 mắt lưới đến 700 mắt lưới.
3.10 Dụng cụ thủy tinh: cốc thủy tinh có dung tích thích hợp: ống nghiệm thủy tinh có đường kính 2cm.
3.11 Bình thủy tinh chống ẩm
3.12 Lọ thủy tinh nút mài: có dung tích phù hợp.
3.13 Panh mềm
3.14 Kim côn trùng các số 1 và số 2: đầu nhọn và đầu gập (dạng chữ L).
...
...
...
3.16 Lam
3.17 Lamen
3.18 Hộp đựng tiêu bản lam
3.19 Đèn cồn
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích và nước cất, trừ khi có quy định khác.
4.1 Dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 %: cách chuẩn bị xem A.1 TCVN 12709-1:2019
4.2 Dung dịch Hoyer’s: cách chuẩn bị xem A.15 TCVN 12709-1:2019
4.3 Bôm Canada
...
...
...
4.5 Keo bảo vệ tiêu bản lam
5.1 Lấy mẫu
- Lấy mẫu theo điều 5.1 của TCVN 12709-1:2019.
- Thu các cá thể trưởng thành phục vụ giám định:
+ Thu cá thể sâu non: thu các cá thể sâu non các tuổi bằng cách bổ các quả có triệu chứng hại của ruồi đục quả. Riêng pha sâu non tuổi 3 đẫy sức cũng có thể kiểm tra bằng mắt thường hoặc kính lúp cầm tay thu trực tiếp từ bao bì, khe kẽ bao bì bên ngoài quả. Các cá thể sâu non nghi là loài ruồi đục quả thuộc giống Ceratitis sẽ được chuyển về phòng thí nghiệm, tiếp tục theo dõi để thu trưởng thành phục vụ giám định.
+ Thu cá thể nhộng: Kiểm tra trực tiếp bằng mắt thường hoặc kính lúp cầm tay để thu nhộng ngoài bao bì hoặc trong khe, kẽ của bao bì đựng quả. Các cá thể nhộng nghi là loài ruồi đục quả thuộc giống Ceratitis sẽ được chuyển về phòng thí nghiệm, tiếp tục theo dõi để thu trưởng thành phục vụ giám định.
5.2 Xử lý mẫu
- Đối với mẫu trưởng thành nghi là ruồi đục quả thuộc giống Ceratitis: trước khi giám định hoặc bảo quản, trưởng thành được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh. Trưởng thành ruồi đục quả thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.7) hoặc ống tuýp nhựa có nắp (3.8) giữ trong ngăn đá tủ lạnh (3.5) từ 1 giờ đến 3 giờ.
...
...
...
5.3 Bảo quản
Mẫu giám định và mẫu lưu sau giám định được bảo quản như sau:
- Các cá thể trưởng thành sau khi được xử lý để trong tủ sấy (3.4) ở nhiệt độ 40 °C đến 45 °C từ 5 ngày đến 7 ngày. Sau đó, chuyển mẫu vào lọ thủy tinh nút mài (3.12) đặt trong bình thủy tinh chống ẩm (3.11) hoặc trong hộp đựng mẫu. Mẫu được lưu giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ không khí không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn (3.3).
- Mẫu hàng hóa: đặt mẫu hàng hóa trên lớp cát hoặc đất sạch, khô bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.9), giữ ở nhiệt độ phòng. Các hộp nhựa có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu lưu ở điều kiện nhiệt độ phòng.
- Đối với tiêu bản lam: tiêu bản lam được dán nhãn, để trong hộp đựng tiêu bản lam (3.18) và đặt trong phòng tiêu bản có nhiệt độ nhỏ hơn 20 °C, ẩm độ không khí không quá 50 %, hoặc trong tủ định ôn (3.3).
Giám định ruồi đục quả thuộc giống Ceratitis bằng phương pháp quan sát các đặc điểm hình thái dưới kính lúp soi nổi (3.1) và kính hiển vi (3.2). Định loại đến loài đối với mẫu giám định là pha trưởng thành.
- Chuyển mẫu từ ngăn đá tủ lạnh (3.5) vào bình hút ẩm có chứa thymol (4.4) từ 6 giờ đến 12 giờ cho mẫu mềm.
...
...
...
- Tiêu bản trưởng thành được cắm vào miếng xốp mỏng để phục vụ việc quan sát và giám định.
Bước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam
- Cho mẫu trưởng thành cần giám định vào ống nghiệm thủy tinh (3.10) chứa 5 ml dung dịch Natri Hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali Hydroxit (KOH) 10 % (4.1) đun trên đèn cồn (3.19) từ 15 phút đến 20 phút (vừa đun vừa lắc ống nghiệm); hoặc cho mẫu vào cốc thủy tinh (3.10) có chứa 10 ml dung dịch Natri Hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali Hydroxit (KOH) 10 % (4.1) đun trên bàn gia nhiệt (3.6) ở 60 °C từ 15 phút đến 20 phút.
- Vớt mẫu đã xử lý ra và đặt trên lam, nhỏ vào một giọt dung dịch Hoyer’s (4.2) hoặc Bôm Canada (4.3) hoặc nước cất trên lam (3.16). Các thao tác thực hiện dưới kính lúp soi nổi (3.1).
Bước 2: Dùng kim côn trùng tách lấy bộ phận cần quan sát
- Tách riêng phần bụng, dùng kim côn trùng (3.14) và panh mềm (3.13) xẻ màng đốt bụng dọc theo một bên sườn.
- Dùng kim côn trùng (3.14) và panh mềm (3.13) tách lấy ống đẻ trứng.
Bước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát lên lam
...
...
...
- Dùng kim côn trùng (3.14) và bút lông (3.15) chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát đã tách rời như bước 2 lên giọt dung dịch Hoyer’s (4.2) hoặc Bôm Canada (4.3) và chỉnh tiêu bản trên lam.
Bước 4: Đậy lamen
Đặt lamen (3.17) tạo góc 45° với mặt phẳng lam, từ từ hạ xuống sao cho mẫu giữa lam và không có bọt khí. Dùng kim côn trùng (3.14) ấn nhẹ lên lamen (3.17) để giữ mẫu và làm cho dung dịch tràn đều.
CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 2 giờ. Sau đó lấy ra, để nguội và gắn keo bảo vệ tiêu bản lam (4.5).
CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản trong thời gian dài, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 4 tuần đến 6 tuần. Sau đó lấy ra, để nguội và gắn keo bảo vệ tiêu bản lam (4.5).
- Quan sát hình thái trưởng thành dưới kính lúp soi nổi (3.1). Quan sát màu sắc, kích thước cơ thể; màu sắc và lông trên đầu, mảnh lưng ngực giữa, mảnh thuẫn; hoa văn và gân trên cánh; hoa văn và màu sắc trên các đốt bụng.
- So sánh các đặc điểm hình thái quan sát được với khóa định loại của pha trưởng thành các loài ruồi đục quả thuộc giống Ceratitis (mục 6.4).
6.4 Các đặc điểm hình thái định loại pha trưởng thành
...
...
...
1. Cánh trước có gân Sc uốn cong tạo góc 90°; trên gân R1 có nhiều lông tơ (hình 1). Hoa văn trên cánh trước đa dạng tùy giống (hình 3). Buồng cup rộng và nhọn phía dưới (hình 4) .................................... họ .................................... Tephritidae ..................................................2
- Cánh trước có gân Sc uốn cong không tạo góc 90°, gân R1 không có lông tơ (hình 2). Hoa văn trên cánh trước không rõ ràng. Buồng cup hẹp và không nhọn phía dưới ....................... Không phải họ Tephritidae
2. Buồng cup hẹp và kéo dài (hình 4b). Lông roi trên đốt râu thứ 3 có chiều dài gấp 3 lần đốt râu (hình 7d). Hoa văn trên cánh trước thường là băng xẫm màu dọc gân chính và dọc vùng đáy cánh trước (hình 3c) ................................................................................................... giống Bactrocera
- Buồng cup rộng và ngắn (hình 4a, hình 4c, hình 4d). Lông roi trên đốt râu thứ 3 ngắn (hình 7a, hình 7b, hình 7c). Hoa văn trên cánh trước thường là băng xẫm màu theo các gân ngang (hình 3a, hình 3b, hình 3d) ...................................................................................................................3
3. Gân M uốn cong trước khi giao với rìa đỉnh cánh trước (hình 5). Hoa văn trên cánh trước như ở các hình 3a ....................................................................................................giống Anastrepha
- Gân M giao với rìa đỉnh cánh ở góc bên phải của cánh trước (hình 6). Hoa văn trên cánh trước như ở các hình 3b, hình 3d .........................................................................................................4
4. Buồng cup dạng như hình 4c. Buồng cánh trước thường có các vết, đốm xẫm màu tạo hình mạng lưới (hình 3b). Mảnh thuẫn lồi và bóng .........................................................giống Ceratitis
- Buồng cup dạng như hình 4d. Buồng cánh trước không có các vết đốm xẫm màu tạo hình mạng lưới (hình 3d). Mảnh thuẫn phẳng và không bóng ...................................giống Rhagoletis
...
...
...
Hình 2 - Gân Sc trên cánh trước của trưởng thành họ Platystomatidae [3]
a) Anastrepha spp.; b) Ceratitis spp.; c) Bactrocera spp.; d) Rhagoletis spp.
Hình 3 - Các dạng hoa văn trên cánh trước của trưởng thành họ Tephritidae [3]
a) Anastrepha spp.; b) Bactrocera spp.; c) Ceratitis spp.; d) Rhagoletis spp.
Hình 4 - Các dạng buồng cup trên cánh trước của trưởng thành họ Tephritidae [3]
...
...
...
a) Ceratitis spp.; b) Rhagoletis spp.
Hình 6 - Gân cánh M của trưởng thành họ Tephritidae [3]
a) Anastrepha fraterculus (Wiedemann); b) Ceratitis capitata (Wiedemann); c) Rhagoletis pomonella Wash; d) Bactrocera spp.
Hình 7 - Các dạng râu đầu trưởng thành họ Tephritidae [3]
- Khóa định loại đến loài của pha trưởng thành ruồi đục quả giống Ceratitis
1. Nửa phía trước của mảnh thuẫn có dải màu vàng hoặc trên mảnh thuẫn có các đường sọc màu vàng (hình 8 a, hình 8b, hình 8f, hình 8g, hình 8h) ..........................................................4
- Nửa phía trước của mảnh thuẫn có đường zíc zắc nhỏ màu vàng, nửa phía sau có màu đen (hình 8c, hình 8d, hình 8e, hình 9) ..............................................................................................2
2. Nửa phía trước của mảnh thuẫn có dài màu vàng rộng (hình 9). Cặp lông ở khu vực mắt đơn của trưởng thành đực không bị biến đổi. Băng màu trên gân chính và băng màu gân ngang hợp nhất với nhau tạo thành một vùng màu nâu sẫm trên cánh. Đỉnh ngòi châm của ống đẻ trứng nhọn, ria bên phía cuối của ngòi châm có dạng khía (hình 12g) .................................................. không phải giống Ceratitis
...
...
...
3. Đỉnh của gân cánh M không có băng màu (hình 8c). Cặp lông khu vực mắt đơn của trưởng thành đực có màu đen, biến đổi thành dạng chiếc lá có đỉnh nhọn (hình 10a). Đỉnh ngòi châm của ống đẻ trứng nhọn (hình 12d). Chiều dài sải cánh từ 3,6 mm đến 5 mm ................................ Ceratitis capitata
- Đỉnh của gân cánh M có băng màu tối (hình 8d, hình 8e). Cặp lông khu vực mắt đơn của trưởng thành đực có màu trắng, biến đổi thành dạng chiếc lá có đỉnh bằng (hình 10 b, hình 10c).... loài Ceratitis khác
4. Mảnh thuẫn có những đốm màu đen nhỏ (hình 8b). Chiều dài sải cánh từ 2,7 mm đến 4,1 mm. ............................................................................................................................ Ceratitis quinaria
- Mảnh thuẫn có những vùng màu đen lớn (hình 8a, hình 8f, hình 8g, hình 8h) .........................5
5. Băng màu trên gân chính và băng màu trên gân ngang hợp nhất với nhau (hình 8a, hình 8f, hình 8g). Mặt bụng đốt chày chân giữa của trưởng thành đực không có hàng lông cứng ...........6
- Băng màu trên gân chính bắt đầu trước điểm kết thúc của gân R1 và được phân cách với băng màu trên gân ngang bởi một vùng trong suốt ở phần cuối của gân R1 (hình 8 h). Mặt bụng đốt chày chân giữa của trưởng thành đực có hàng lông cứng (hình 11a, hình 11b, hình 11c, hình 11 d) ........................................................................8
6. Phía dưới của mảnh bên mảnh lưng ngực giữa có hai lông cứng. Đỉnh ngòi châm của ống đẻ trứng một rãnh nhỏ ở đỉnh (hình 12 k) ................................................................Ceratitis punctata
- Phía dưới của mảnh bên mảnh lưng ngực giữa có một lông cứng. Đỉnh ngòi châm của ống đẻ trứng không có rãnh nhỏ ở đỉnh (hình 12 a, hình 12c) .................................................................7
7. Băng màu trên cánh có màu nâu (hình 8g). Mảnh lưng ngực giữa chủ yếu có màu nâu đến đen. Mặt bụng đốt đùi chân trước của trưởng thành đực có các mảng đen và trắng xen kề. Chiều dài của ống đẻ trứng là 2,2 mm (hình 12b). Chiều dài sải cánh từ 4,5 mm đến 5,7 mm Ceratitis pedestris
...
...
...
8. Đỉnh của gân cánh M được cắt ngang bởi một băng màu tối. Đỉnh ngòi châm của ống đẻ trứng nhọn (hình 12c). Chiều dài sải cánh từ 4,6 mm đến 5,7 mm. Chiều dài ống đẻ trứng là 0,9 mm. Đốt đùi hầu như có màu vàng nhạt. Đốt đùi và đốt chày chân giữa của trưởng thành đực có lông cứng, lông cứng trên đốt chày chân giữa mọc dọc theo gần như toàn bộ chiều dài đốt (hình 11d) ........................................................................Ceratitis rublvora
- Đỉnh của gân cánh M không bị cắt ngang bởi một băng màu tối (hình 8h). Đỉnh ngòi châm của ống đẻ trứng có rãnh (hình 12h, hình 12g, hình 12l) ....................................................................9
9. Mặt trong đốt đùi chân giữa của trưởng thành đực có hàng lông cứng (hình 11a, hình 11b). Đốt chày chân giữa của trưởng thành đực có hàng lông cứng dọc theo gần như toàn bộ chiều dài của đốt. Đốt đùi trước của trưởng thành đực có nhiều lông cứng ở phía mặt trong và gần như dày đặc giống như lông ở giữa đốt chày ...............................................không phải giống Ceratitis
- Mặt trong đốt đùi chân giữa của trưởng thành đực không có hàng lông cứng (hình 11c). Đốt chày chân giữa của trưởng thành đực chỉ có hàng lông ở 1/3 ở mặt ngoài của đốt chày. Đốt đùi chân trước của trưởng thành đực có một ít lồng cứng ở mặt trong, nhưng không được sắp xếp dày đặc như lông ở đốt chày .................................................................................... Ceratitis rosa
a) Ceratitis cosyra
b) Ceratitis quinaria
c) Ceratitis capitata
...
...
...
e) Ceratitis malgassa
f) Ceratitis punctata
g) Ceratitis pedestris
h) Ceratitis rosa
Hình 8 - Trưởng thành ruồi đục quả giống Ceratitis [3]
Hình 9 - Trirhithromyia cyanescens [3]
...
...
...
a) Ceratitis capitata: b) Ceratitis catoirii; c) Ceratitis malgassa
Hình 10 - Lông trên khu vực mắt đơn của trưởng thành đực ruồi đục quả giống Ceratitis [3]
a) Ceratitis anonae: b) Ceratitis colae; c) Ceratitis rosa; Ceratitis rubivora
Hình 11 - Chân giữa trưởng thành đực ruồi đục quả giống Ceratitis [3]
a) Ceratitis cosyra; b) Ceratitis pedestris; c) Ceratitis rubivora; d) Ceratitis capitata; e) Ceratitis catoirir, f) Ceratitis malgassa; g) Trirhithromyia cyanescens; h) Ceratitis anonae; i) Ceratitis colae; k) Ceratitis punctata; I) Ceratitis rosa
Hình 12 - Đỉnh của ống đẻ trứng trưởng thành cái ruồi đục quả [3]
- Đặc điểm hình thái giám định đến loài của pha trưởng thành ruồi đục quả Địa Trung Hải Ceratitis capitata (Wiedemann)
Trưởng thành màu vàng nhạt có kích thước từ 3,5 mm đến 5,0 mm. Chiều dài sải cánh từ 4 mm đến 6 mm (hình 13a, hình 13b).
...
...
...
Mảnh lưng ngực giữa: màu vàng đến vàng nâu có nhiều đốm đen rõ ràng. Phía trước của mảnh thuẫn có đường zíc zắc màu vàng, nửa sau mảnh thuẫn có màu đen (hình 13a).
Cánh: các băng màu trên cánh có màu vàng, băng màu trên gân chính bắt đầu trước điểm kết thúc của gân R1 và bị tách riêng với các băng màu trên gân ngang bằng vung Knong màu tại điểm kết R1 (hình 13d).
Bụng: hình quả lê, màu nâu vàng đến nâu đỏ, đốt bụng thứ 3 và nửa sau đốt bụng thứ 4 có băng ngang màu sáng hoặc màu vàng, trên bụng có nhiều lông cứng (hình 13e).
Chân: đốt chày chân giữa của trưởng thành đực không có hàng lông cứng mà phủ lông chim (hình 13f).
a) Mặt lưng của trưởng thành
b) Mặt bên của trưởng thành
c) Mặt trước đầu của trưởng thành
...
...
...
e) Bụng
f) Chân
Hình 13 - Đặc điểm giám định trưởng thành ruồi đục quả Địa Trung Hải Ceratitis capitata (Wiedemann) [6]
- Đặc điểm hình thái giám định đến loài của pha trưởng thành ruồi đục quả xoài Ceratitis cosyra (Walker)
Trưởng thành: chiều dài cơ thể từ 3,3 mm đến 5,4 mm, chiều dài cánh dài từ 3,4 mm đến 5,2 mm (hình 14a).
Đầu: màu vàng đến vàng cam, đốt râu đầu thứ 3 dài gấp 2 lần đốt râu đầu thứ 2. Lông trên trán: cổ từ 2 đến 3 cặp lông. Lông khu vực mắt đơn: có hai cặp lông; cặp lông phía trước không biến đổi; cặp lông phía sau cong về phía sau, đỉnh nhọn; lông khu vực mắt đơn dài, dài bằng lông trán (hình 14b).
Mảnh lưng ngực giữa: mép trước có màu trắng hoặc hơi vàng; trên mảnh lưng ngực giữa có các đốm tối màu lớn (hình 14c).
Mảnh thuẫn: có màu trắng hoặc có màu vàng, nửa phía sau của mảnh thuẫn có ba đốm đen; thông thường, đôi khi các đốm không tách rời và tạo thành một khoảng màu nâu; nửa phía trước của mảnh thuẫn có màu vàng nhạt (hình 14d).
...
...
...
Chân: màu vàng nhạt.
Cánh: màu trong suốt, trên đường gân dm - cu có băng màu nâu nhạt (hình 14f).
Bụng: hình ô van, các đốt bụng phía mặt lưng thường phẳng hơn. Mặt lưng đốt bụng 1 phần đỉnh rộng hơn phần gốc và không có gờ ở mặt bên. Đốt bụng thứ 3 của trưởng thành đực không có những gai tối màu hình lược. Trưởng thành cái đốt bụng 6 thường được che kín hoặc lộ ra, ngắn hơn đốt bụng 5.
Cơ quan sinh dục trưởng thành cái: rìa bên phía cuối của ngòi châm không có khía (hình 14g).
a) Trưởng thành cái
b) Đầu
c) Mảnh lưng ngực giữa
...
...
...
e) Mặt bên mảnh lưng ngực giữa
f) Cánh
g) Ngòi châm của ống đẻ trứng
Hình 14 - Đặc điểm giám định trưởng thành ruồi đục quả xoài Ceratitis cosyra (Walker) [4]
- Đặc điểm hình thái giám định đến loài của pha trưởng thành ruồi đục quả Rhodesia Ceratitis quinaria (Bezzl)
Trưởng thành: màu vàng, chiều dài cơ thể từ 3,6 mm đến 4,75 mm, chiều dài sải cánh từ 3,5 mm đến 4,5mm.
Đầu: trán và khu vực mắt đơn có hai cặp lông cứng. Lông cứng trước trán trưởng thành đực không bị biến đổi. Lông phía sau mắt nhọn và hơi chúi xuống, lông trên khu vực mắt đơn dài hơn so với lông ở trán.
...
...
...
Chân: màu vàng, đốt đùi chân trước có lông dày, mặt trong của đốt đùi không có gai; phía cuối mặt ngoài đùi có từ một đến ba hàng lông cứng, phía cuối mặt trong đùi chỉ có một hàng lông cứng. Đốt đùi ở chân giữa và chân sau không có gai.
Cánh: các băng màu trên cánh có màu vàng nhạt.
Bụng: hình ô van, màu vàng nhạt. Rìa sau của đốt bụng thứ 5 của trưởng thành đực có vệt lõm nông. Từ đốt bụng thứ 3 đến đốt bụng thứ 5 có màu vàng đến nâu vàng.
Chân: đốt chày chân giữa của trưởng thành đực không có lông cứng dạng lông chim.
Hình 15 - Đặc điểm giám định trưởng thành ruồi đục quả Rhodesia Ceratitis quinaria (Bezzi) [5]
- Đặc điểm hình thái giám định đến loài của pha trưởng thành ruồi đục quả Natal Ceratitis rosa Karsch
Trưởng thành: màu nâu vàng có kích thước cơ thể từ 4 mm đến 5 mm. Chiều dài sải cánh từ 4 mm đến 6 mm (hình 16a).
Mảnh lưng ngực giữa: có một đường nhỏ màu nâu đậm ở chính giữa. Nửa phía sau có ba đốm màu đen lớn (hình 16a).
...
...
...
Bụng: mặt lưng đốt bụng thứ 3 và đốt bụng thứ 5 có băng ngang màu sáng (hình 16c).
Chân: đốt chày chân giữa trưởng thành đực có hàng lông dạng lông chim ở 2/3 của đốt, đốt đùi chân giữa không có hàng lông cứng (hình 16d).
a) Mặt lưng của trưởng thành
b) Cánh
c) Bụng
d) Chân
Hình 16 - Đặc điểm giám định trưởng thành ruồi đục quả Natal Ceratitis rosa Karsch [6]
...
...
...
Mẫu giám định được kết luận là loài ruồi đục quả Ceratitis capitata (Wiedemann) hoặc Ceratitis cosyra (Walker) hoặc Ceratitis quinaria (Bezzi) hoặc Ceratitis rosa Karsch khi mẫu trưởng thành có đặc điểm hình thái phù hợp với các đặc điểm đã nêu ở điều 6.4.
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin về mẫu giám định.
- Phương pháp giám định
- Kết quả giám định: tên khoa học của loài
- Người giám định/cơ quan giám định
Phiếu kết quả giám định chi tiết tham khảo phụ lục B TCVN 12709-1:2019.
...
...
...
A.1 Ruồi đục quả Địa Trung Hải Ceratitis capitata (Wiedemann)
A.1.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Ceratitis capitata (Wiedemann)
- Tên tiếng Việt: ruồi đục quả Địa Trung Hải
- Vị trí phân loại:
Ngành
: Arthropoda (Chân khớp)
...
...
...
: Insecta (Côn trùng)
Bộ
: Diptera (Hai cánh)
Họ
: Tephritidae
Giống
: Ceratitis
A.1.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở Việt Nam.
...
...
...
Châu Á: Cộng hòa Hồi giáo Ápganixtan, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa hồi giáo Iran, Nhà nước Ixraen, Vương quốc Hasimít của Gioócđani, Cộng hòa Hàn Quốc, Cộng hòa Libăng, Vương quốc ả rập Xêút, Cộng hòa ả rập Xyri, Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ, Cộng hòa Yêmen;
Châu Âu: Cộng hòa Anbani, Cộng hòa áo, Vương quốc Bỉ, Cộng hòa Bungari, Cộng hòa Croatia, Cộng hòa Séc, Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Cộng hòa Hy Lạp, Cộng hòa Lítva, Vương quốc Na uy, Vương quốc Hà Lan, Cộng hòa Bồ Đào Nha...;
Châu Mỹ: Cộng hòa Áchentina, Cộng hòa Liên bang Braxin, Bécmuda, Bêlixê, Cộng hòa Côxta Rica, Cộng hòa En Xanvađo, Cộng hòa Goatêmala, Liên bang thống nhất Mêhicô, Giamaica, Cộng hòa Panama, Cộng hòa Pêru, Cộng hòa Nam Phi, Hợp chủng quốc Hoa Kỳ;
Châu Phi: Cộng hòa dân chủ nhân dân Angiêri, Cộng hòa ănggôla, Cộng hòa Bênanh, Cộng hòa Bốtxoana, Buốckina Phaxô, Cộng hòa Cáp Ve, Cộng hòa Cônggô, Cộng hòa Gana, Cộng hòa Kênia, Cộng hòa Liberia, Cộng hòa Mali,...
A.1.3 Ký chủ
Họ Moraceae: Ficus carica (sung);
Họ Myrtaceae: Psidium guajava (ổi);
Họ Rosaceae: Malus domestica (táo), Pyrus communis (lê châu Âu), Prunus (chi cây quả hạch);
Họ Rubiaceae: Coffea (chi cà phê);
...
...
...
Họ Solanaceae: Capsicum annuum (tiêu chuông);
Họ sterculiaceae: Theobroma cacao (cacao);
Họ Vitaceae: Vitis vinifera (nho).
A.1.4 Triệu chứng
Có thể phát hiện loài ruồi đục quả Ceratitis capitata (Wiedemann) bằng vết châm trên quả, xung quanh vết châm bị biến màu, cứng, hơi lõm hoặc lồi lên. Những quả chín vết lõm có đường kính từ 1 cm đến 2 cm, dưới vết lõm thịt quả biến màu là chỗ sâu non đục phá.
A.1.5 Đặc điểm sinh học
Trưởng thành cái có thể đẻ trên 1 000 trứng dưới lớp vỏ quả. Thời gian trứng nở từ 2 ngày đến 4 ngày; nếu nhiệt độ thấp, thời gian trứng nở từ 16 ngày đến 18 ngày. Sâu non thường ăn thịt quả, thời gian phát dục từ 6 ngày đến 11 ngày ở nhiệt độ từ 13 °C đến 28 °C. Sâu non đẫy sức nhảy từ quả xuống đất. Nhộng vũ hoá ở tầng đất 50 mm và hoá trưởng thành sau từ 6 ngày đến 11 ngày ở điều kiện nhiệt độ từ 24 °C đến 26 °C. Trưởng thành sống khoảng 60 ngày, một năm có từ hai lứa đến mười lứa. Vòng đời của loài Ceratitis capitata (Wiedemann) từ 4 tuần đến 17 tuần tùy thuộc nhiệt độ.
A.2 Ruồi đục quả xoài Ceratitis cosyra (Walker)
A.2.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
...
...
...
- Tên tiếng Việt: ruồi đục quả xoài
- Vị trí phân loại:
Ngành
: Arthropoda (Chân khớp)
Lớp
: Insecta (Côn trùng)
Bộ
: Diptera (Hai cánh)
Họ
...
...
...
Giống
: Ceratitis
A.2.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở Việt Nam.
Trên thế giới:
Châu phi: Cộng hòa Camdrun, Liên Minh Cômo, Cộng hòa Cốt Đivoa, Cộng hòa Kênia, Cộng hòa Mađagaxca, Cộng hòa Malauy, Cộng hòa Môdămbíc, Cộng hòa Xâysen, Cộng hòa Nam Phi, Cộng hòa Xuđăng, Cộng hòa thống nhất Tandania, Cộng hòa Tôgô, Cộng hòa Dămbia, Cộng hòa Dimbabuê
A.2.3 Ký chủ
Họ Anacardiaceae: Mangifera indica (xoài);
Họ Annonaceae: Annona cherimola (cherimoya), Annona reticulata (bullock's heart), Annona senegalensis (wild custard apple);
...
...
...
Họ Rosaceae: Prunus persica (đào);
Họ Rutaceae: Citrus aurantium (cam chua).
A.2.4 Triệu chứng
Quả bị hại thường để lại vết hoại tử xung quanh vị trí đẻ trứng.
A.2.5 Đặc điểm sinh học
Trưởng thành cái thường đẻ trứng ở dưới lớp vỏ quả khi quả bắt đầu chín (tùy thuộc vào loài và ký chủ) và mỗi năm có một vài thế hệ, tùy thuộc vào điều kiện khí hậu. Trung bình khoảng 50 sâu non trên một quả đối với những quả bị nhiễm nặng.
Loài ruồi đục quả Ceratitis cosyra (Walker) là loài dịch hại có tiềm năng sinh học cao. Trưởng thành vũ hoá sau từ 1 tuần đến 2 tuần; sau 5 ngày vũ hóa trưởng thành cái bắt đầu đẻ trứng, thời gian sống kéo dài từ 2 tháng đến 3 tháng tương tự như những loài thuộc giống Ceratitis.
A.3 Ruồi đục quả Rhodesia Ceratitis quinaria (Bezzi)
A.3.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
...
...
...
- Tên tiếng Việt: ruồi đục quả Rhodesia
- Vị trí phân loại:
Ngành
: Arthropoda (Chân khớp)
Lớp
: Insecta (Côn trùng)
Bộ
: Diptera (Hai cánh)
Họ
...
...
...
Giống
: Ceratitis
A.3.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở Việt Nam.
Trên thế giới:
Châu Á: Cộng hòa Yêmen
Châu Phi: Cộng hòa Bốtxoana, Cộng hòa Malauy, Cộng hòa Nambia, Cộng hòa Nam Phi, Cộng hòa Xuđăng, Cộng hòa Dimbabuê.
A.3.3 Ký chủ
Họ Myrtaceae: Psidium guajava (ổi);
...
...
...
Họ Rutaceae: Citrus.
A.3.4 Triệu chứng
Giống như các loài ruồi đục quả, loài ruồi đục quả Rhodesia Ceratitis quinaria (Bezzi) thường để lại vết châm và vết hoại tử xung quanh vị trí đẻ trứng.
A.3.5 Đặc điểm sinh học
Loài Ceratitis quinaria có đặc điểm sinh học giống loài Ceratitis capitata. Mỗi trưởng thành cái đẻ 22 trứng một ngày và có thể đẻ tới 800 trứng trong suốt thời gian sinh trưởng.
A.4 Ruồi đục quả Natal Ceratitis rosa Karsch
A.4.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Ceratitis rosa Karsch
- Tên tiếng Việt: ruồi đục quả Natal
...
...
...
Ngành
: Arthropoda (Chân khớp)
Lớp
: Insecta (Côn trùng)
Bộ
: Diptera (Hai cánh)
Họ
: Tephritidae
Giống
...
...
...
A.4.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở Việt Nam.
Trên thế giới:
Châu Phi: Cộng hòa dân chủ liên bang Êtiôpia, Vương quốc Lêxôtô, Cộng hòa Malauy, Cộng hòa Môrixơ, Cộng hòa Môdămbíc, Rêuniông, Cộng hòa Xâysen, Vương quốcXoadilen, Cộng hòa thống nhất Tandania, Cộng hòa Dămbia, Cộng hòa Dimbabuê.
A.4.3 Ký chủ
Họ Anacardiaceae: Mangifera indica (xoài);
Họ Caricaceae: Carica papaya (đu đủ);
Họ Lauraceae: Persea americana (bơ);
Họ Moraceae: Ficus carica (vả);
...
...
...
Họ Rosaceae: Malus pumila (táo), Prunus armeniaca (mơ), Prunus persica (đào), Pyrus communis (lê), Prunus domestica (mận), Cydonia oblonga (mộc qua);
Họ Rutaceae: Citrus, Fortunella;
Họ Sapindaceae: Litchi chinensis (vải);
Họ Solanaceae: Lycopersicon esculentum (cà chua);
Họ Vitaceae: Vitis vinifera (nho).
A.4.4 Triệu chứng
Vết châm do ruồi gây hại trên quả có thể quan sát bằng mắt thường, xung quanh vết châm bị biến màu, cứng, hơi lõm hoặc lồi lên. Trên quả chín, vết lõm có đường kính 1 cm đến 2 cm, thịt quả tại nơi sâu non gây hại biến màu là chỗ sâu non đục phá.
A.4.5 Đặc điểm sinh học
Trưởng thành của loài Ceratitis rosa Karsch có khả năng qua đông và có thể chống chịu được nhiệt độ thấp khoảng 8 °C. So với yếu tố nhiệt độ thì thức ăn, nước và nơi ẩn là những yếu tố quan trọng giúp cho loài ruồi này có khả năng qua đông.
...
...
...
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] CABI, 2023. Crop Protection Compendium
https://www.cabi.org/cpc/datasheet/12378. Ngày truy cập 17/7/2023 https://www.cabi.org/cpc/datasheet/12377. Ngày truy cập 17/7/2023 https://www.cabi.org/cpc/datasheet/12370. Ngày truy cập 17/7/2023 https://www.cabi.org/cpc/datasheet/12367. Ngày truy cập 17/7/2023
[2] IPPC, 2006. ISPM 27 Diagnostic protocols for regulated pests
[3] Ian M. White, 1992. Fruit Flies of economic significance: their identification and bionomics. ACIAR, 1992.
[4] OEPP/EPPO, Bulletin OEPP/EPPO Bulletin. PM 7/105 (1): Ceratitis cosyra
[5] https://agritrop.cirad.fr/548760/2/document_548760.pdf. Truy cập ngày 17/7/2023
[6] Fruit Fly ID Australia, 2023. Fruit Fly Identification Australia
...
...
...
https://www.fruitflyidentification.org.au/species/ceratitis-rosa/. Truy cập ngày 17/7/2023
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-27:2024 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-27: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả thuộc giống Ceratitis
Số hiệu: | TCVN12709-2-27:2024 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-27:2024 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-27: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả thuộc giống Ceratitis
Chưa có Video