Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12709-2-25:2024

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-25: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH NGÀI CỦ KHOAI TÂY PHTHORIMAEA OPERCULELLA (ZELLER)

Procedure for diagnostic of insect and mite pests
Part 2-25: Particular requirements for diagnostic procedure of potato tuber moth Phthorimaea operculella
(Zeller)

Lời nói đầu

TCVN 12709-2-25:2024 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật gồm các phần sau đây:

- TCVN 12709-1:2019. Phần 1: Yêu cầu chung

- TCVN 12709-2-1:2019. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gylienhal)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- TCVN 12709-2-3:2019. Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion)

- TCVN 12709-2-4:2019. Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San Jose’ Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig

- TCVN 12709-2-5:2019. Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Anastrepha

- TCVN 12709-2-6:2019. Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Bactrocera

- TCVN 12709-2-7:2020. Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với vòi voi đục hạt xoài Sternochetus mangiferae (Fabricius)

- TCVN 12709-2-8:2020. Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila suzukii (Matsumura)

- TCVN 12709-2-9:2020. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips fasciatus (Pergande)

- TCVN 12709-2-10:2020. Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với mọt lạc serratus Caryedon serratus Olivier

- TCVN 12709-2-11:2020. Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy đen Ross Lindingaspis rossi (Maskell)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- TCVN 12709-2-13:2020. Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với ngài đục quả đào Carposina sasakii Matsumura

- TCVN 12709-2-14:2020. Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với ngài hại sồi dẻ Cydia latiferreana Walsingham và ngài đục quả óc chó Cydia pomonella Linnaeus

- TCVN 12709-2-15:2022. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài hại quả Thaumatotibia leucotreta Meyrick

- TCVN 12709-2-16:2022. Phần 2-16: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Walsh

- TCVN 12709-2-17:2022. Phần 2-1-7: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định mọt đậu Mê-hi-cô Zabrotes subfasciatus (Boheman)

- TCVN 12709-2-18:2022. Phần 2-18: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định nhện nhỏ Thái Bình Dương Tetranychus pacificus McGregor

- TCVN 12709-2-19:2023. Phần 2-19: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định vòi voi đục quả mận Conotrachelus nenuphar (Herbst)

- TCVN 12709-2-20:2023. Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định với rệp sáp vảy đỏ Tây n Selenaspidus articulatus (Morgan)

- TCVN 12709-2-21:2023. Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài đục quả giống Grapholita

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- TCVN 12709-2-23:2023. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả ổi Bactrocera correcta Bezzi

- TCVN 12709-2-24:2024. Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài táo Epiphyas postvittana Walker

- TCVN 12709-2-25:2024. Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller)

- TCVN 12709-2-26:2024. Phần 2-26: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure

- TCVN 12709-2-27:2024. Phần 2-27: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả thuộc giống Ceratitis

 

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-25: YÊU CẦU CỤ TH ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH NGÀI CỦ KHOAI TÂY PHTHORIMAEA OPERCULELLA (ZELLER)

Procedure for diagnostic of insect and mite pests
Part 2-25: Particular requirements for diagnostic procedure of potato tuber moth Phthorimaea operculella
(Zeller)

1  Phạm vi áp dụng

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn dưới đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 12709-1:2019. Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 1: Yêu cầu chung.

3  Thiết bị, dụng cụ

Ngoài các thiết bị và dụng cụ thông thường sử dụng trong phòng thí nghiệm sinh học cần có thêm các thiết bị và dụng cụ sau:

3.1  Kính lúp soi nổi: có gắn máy ảnh kỹ thuật số và thước đo, có độ phóng đại từ 10 lần đến 40 lần.

3.2  Kính hiển vi: có gắn máy ảnh kỹ thuật số và thước đo, có độ phóng đại từ 40 lần đến 1 000 lần.

3.3  Tủ định ôn: có thể vận hành ở nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C.

3.4  Tủ sấy: có thể vận hành tối đa 300 °C.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.6  Bàn gia nhiệt: có dải nhiệt từ 20 °C đến 100 °C.

3.7  Túi đựng mẫu

3.8  ng tuýp nhựa có nắp

3.9  Hộp nhựa có nắp lưới: 1 cm2 có từ 630 mắt lưới đến 700 mắt lưới.

3.10  Dụng cụ thủy tinh: cốc thủy tinh có dung tích thích hợp: ống nghiệm thủy tinh có đường kính 2 cm; đĩa petri.

3.11  Bình thủy tinh chống ẩm

3.12  Lọ thủy tinh nút mài: có dung tích phù hợp.

3.13  Panh mềm

3.14  Kim côn trùng các số 1 và số 2: đầu nhọn và đầu gập (dạng chữ L).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.16  Lam

3.17  Lamen

3.18  Hộp đựng tiêu bản lam

3.19  Đèn cồn

3.20  Vợt côn trùng

3.21  Giá định hình mẫu tiêu bản trưởng thành

4 Hóa chất

Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích và nước ct, trừ khi có quy định khác.

4.1  Dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 %: cách chuẩn bị xem A.1 TCVN 12709-1:2019.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4.3  Bôm Canada

4.4  Thymol

4.5  Dung dịch tổng hợp: cách chuẩn bị xem A.18 TCVN 12709-1:2019.

4.6  Dung dịch cồn Ethanol (C2H5OH) 70 %: cách chuẩn bị xem A.2 TCVN 12709-1 :2019.

4.7  Keo bảo vệ tiêu bản lam

4.8  Dung dịch Formalin - glycerol (FG): cách chuẩn bị xem A.17 TCVN 12709-1:2019.

4.9  Ethyl acetate (CH3COOCH2CH3): chất giết côn trùng

5  Lấy mẫu và bảo quản mẫu

5.1  Lấy mẫu

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Thu các cá thể ở các giai đoạn phát dục (sâu non, nhộng, trưởng thành) phục vụ giám định:

+ Đối với sâu non: kiểm tra hàng hóa là ký chủ (xem phụ lục A.3) có triệu chứng gây hại (xem phụ lục A.4) dưới kính lúp soi nổi (3.1) và cắt củ để thu bắt sâu non.

+ Đối với cá th trưởng thành: sử dụng vợt côn trùng (3.20) để thu bắt trưởng thành ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller).

+ Thu cá thể nhộng: kiểm tra trực tiếp bằng mắt thường hoặc kính lúp cầm tay để thu nhộng ngoài bao bì hoặc trong khe, kẽ của bao bì đựng củ. Các cá thể nhộng nghi là loài ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) sẽ được chuyển về phòng thí nghiệm, tiếp tục theo dõi để thu trưởng thành phục vụ giám định.

5.2  Xử lý mẫu

- Mu hàng hóa nghi nhiễm ngài củ khoai tây hoặc mẫu nhộng nghi là loài ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller): đặt mẫu hàng hóa trên lớp cát hoặc đất sạch, khô bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.9), giữ ở nhiệt độ phòng. Phía ngoài hộp nhựa có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu lưu ở điều kiện nhiệt độ phòng. Kiểm tra và theo dõi để thu cá thể trưởng thành.

- Đối với cá thể trưởng thành nghi là ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller): trước khi giám định hoặc bảo quản, cá thể trưởng thành được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh hoặc bằng lọ chứa cht giết côn trùng Ethyl acetate (4.9).

+ Xử lý lạnh: trưởng thành thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.7) hoặc tuýp nhựa có nắp (3.9) giữ trong ngăn đá tủ lạnh (3.5) từ 1 giờ đến 3 giờ.

+ Xử lý bằng lọ chứa chất giết côn trùng Ethyl acetate (4.9): trưởng thành thu được cho vào lọ chứa cht giết côn trùng Ethyl acetate (4.9) đậy nắp kín để trong 2 giờ.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+ Xử lý lạnh: sâu non thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.7) hoặc ống tuýp nhựa có nắp (3.8) giữ trong ngăn đá tủ lạnh (3.5) từ 1 giờ đến 3 giờ.

+ Xử lý nước nóng: cho mẫu sâu non vào cốc thủy tinh (3.10) và đtrực tiếp nước nóng 100 °C lên mẫu và giữ trong thời gian từ 3 phút đến 7 phút.

5.3  Bảo quản

- Đối với cá thể trưởng thành:

+ Các cá thể trưởng thành sau khí được xử lý bảo quản trong tủ sấy (3.4) ở nhiệt độ 40 °C đến 45 °C từ 5 ngày đến 7 ngày. Sau đó chuyển mẫu vào lọ thủy tinh nút mài (3.12) đặt trong bình thủy tinh chống ẩm (3.11) hoặc trong hộp đựng mẫu. Các mẫu được lưu giữ trong phòng tiêu bn có nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ không khí không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn (3.3).

+ Mẫu tiêu bản trưởng thành (điều 6.2.1) cắm trong hộp đựng tiêu bản và lưu giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ không khí không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn (3.3).

- Đối với sâu non: các cá thể sâu non sau khi được xử lý được cho vào các lọ nút thủy tinh nút mài (3.12) chứa dung dịch Formalin - glycerol (FG) (4.8) hoặc dung dịch tổng hợp (4.5) hoặc dung dịch cồn Ethanol 70 % (4.6).

- Đối với mẫu tiêu bản lam: tiêu bản lam được dán nhãn, để trong hộp đựng tiêu bản lam (3.18) và giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ không khí không quá 50 %, hoặc trong tủ định ôn (3.3).

6 Giám định

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6.1  Pha sâu non

6.1.1  Trình tự giám định

- Quan sát hình thái sâu non dưới kính lúp soi nổi (3.1).

- So sánh các đặc điểm hình thái quan sát được với khóa phân loại của sâu non ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) (điều 6.1.2).

6.1.2  Khóa định loại pha sâu non

- Khóa định loại đến loài của pha sâu non ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller)

1. Chân giả tiêu biến, đệm chân giả có từ 2 gai đến 4 gai (hình 1) ................................ ....................................................................... không phải Phthorimaea operculella (Zeller)

- Chân giả phát triển, đệm chân giả có nhiều hơn 4 gai ...............................................................2

2. Lỗ thở của đốt ngực trước (T1) nằm ngoài u lông của nhóm lông cứng L; các lông cứng L1, L2 và L3 sắp xếp thành hình tam giác (hình 2a); đệm chân giả trên mặt bụng của đốt bụng cuối chia cắt ở giữa; có gai hậu môn dạng răng lược (hình 3a) ..................................... không phải Phthorimaea operculella (Zeller)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Lông cứng AF1 và lông cứng AF2 trên trán mọc cách xa nhau; lông cứng AF2 mọc thẳng hàng với đỉnh trán (hình 4a); đệm chân giả sắp xếp theo dạng hình chữ C (hình 5c) ............................. ........................................................................ không phải Phthorimaea operculella (Zeller)

- Lông cứng AF1 và lông cứng AF2 trên trán mọc gần nhau, lông cng AF2 mọc phía dưới đnh trán (hình 4b); đệm chân giả sắp xếp theo dạng hình tròn hoặc dạng hình bán nguyệt (hình 5a, hình 5b) ......................................................................................................................................4

4. Phiến ngực trên đốt ngực trước màu nhạt, mép sau có màu tối (hình 6a); đệm chân giả sắp xếp theo dạng hình bán nguyệt (hình 5b) ....................................không phải Phthorimaea operculella (Zeller)

- Phiến ngực trên đốt ngực trước màu nâu hoặc nâu đen (hình 6b); đệm chân giả sắp xếp theo dạng hình tròn (hình 5a) ............................................................................................................5

5. Đường kính u lông của lông cứng SD1 ở mặt bên cửa đốt bụng A1 đến A7 gấp 2,5 lần đến 3 lần đường kính lỗ thở bên dưới (hình 7a) ........................................................................ không phải Phthorimaea operculella (Zeller)

- Đường kính u lông của lông cứng SD1 ở mặt bên của đốt bụng A1 đến A7 bằng với đường kính lỗ thở bên dưới (hình 7b) ........................................................................ Phthorimaea operculella (Zeller)

Hình 1 - Đệm chân giả có 2 gai [3]

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Lỗ thở nằm trong u lông của nhóm lông cứng L (L1, L2, L3)

Hình 2 - Đốt ngực trước (T1) [3]

a) Đệm chân giả chia cắt ở giữa, có gai hậu môn dạng răng lược

b) Đệm chân giả không bị chia cắt ở giữa, không có gai hậu môn dạng răng lược

Hình 3 - Đốt bụng cuối (A10) [3]

b) Lông cứng AF1 AF2 xa nhau

b) Lông cứng AF1 AF2 gần nhau

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Dạng hình tròn b) Dạng bán nguyệt c) Dạng chữ C

Hình 5 - Đệm chân giả [3]

a) Phiến ngực trên đốt ngực trước màu nhạt, mép sau màu tối

b) Phiến ngực trên đốt ngực trước màu nâu tối

Hình 6 - Đốt ngực trước và đốt ngực giữa [3]

a) Đường kính u lông cứng SD1 gấp 2,5 lần đường kính lỗ thở

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Hình 7 - Đốt bụng A3 [3]

- Đặc điểm hình thái giám định đến loài của pha sâu non ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller)

Sâu non tuổi 1 (hình 8a): thân dài từ 1,1 mm đến 1,2 mm.

Sâu non tuổi 2 và tuổi 3 (hình 8b): đầu và mảnh lưng ngực màu nâu đen, ngực màu vàng nhạt, đốt bụng cuối và chân ngực màu nâu vàng nhạt. Sâu non càng tuổi lớn thân màu trắng đục, hồng hoặc hơi xanh hay vàng nhạt.

Sâu non đẫy sức (hình 8c): dài từ 9 mm đến 11 mm hoặc từ 10 mm đến 15 mm, mặt lưng màu hồng hoặc sẫm đỏ, gốc của chân giả có mai cứng màu đen và 3 lông cứng xếp thành hàng, trên đốt bụng thứ 2 nhìn từ dưới lên có 6 mai cứng màu sẫm.

Hỉnh 8 - Đặc điểm định loại của sâu non ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) [7]

6.2  Pha trưởng thành

6.2.1  Làm tiêu bản trưởng thành

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Chuyển mẫu từ ngăn đá tủ lạnh (3.5) vào bình hút ẩm có chứa thymol (4.4) từ 6 giờ đến 12 giờ cho mẫu mềm.

- Cắm kim côn trùng đầu nhọn (3.14) trực tiếp vào giữa mảnh lưng giữa ngực của trưởng thành (hình 9).

- Đặt trưởng thành vào giá định hình mẫu tiêu bản côn trùng (3.21). Dùng panh mềm (3.13) để căng cánh của trưởng thành, dùng giấy và kim côn trùng để giữ cố định cánh (hình 10).

Hình 9 - Vị trí cắm kim trên tấm lưng ngực giữa [4]

Hình 10 - Cách định vị mẫu trưởng thành trên giá định hình mẫu [6]

6.2.2  Làm tiêu bản lam cơ quan sinh dục của pha trưởng thành

Bước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam

- Dùng panh mềm (3.13) tách lấy phần bụng cá thể trưởng thành cần giám định đưa vào ống nghiệm thủy tinh (3.10) chứa 5 ml dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10% (4.1) đun trên đèn cồn (3.19) từ 15 phút đến 20 phút (vừa đun vừa lắc ống nghiệm); hoặc cho mẫu vào cốc thủy tinh (3.10) có cha 10 ml dung dch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 % (4.1) đun trên bàn gia nhiệt ở 60 °C (3.6) từ 15 phút đến 20 phút.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Bước 2: Dùng kim côn trùng tách lấy bộ phận cần quan sát

- Tiêu bản cơ quan sinh dục trưởng thành đực:

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) và panh mềm (3.1.3) ấn vào phần cuối bụng, gạt nhẹ để cơ quan sinh dục trưởng thành đực trồi ra. Thao tác thực hiện trên đĩa petri (3.10).

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) và panh mềm (3.13) tách ly cơ quan sinh dục trưởng thành đực.

- Tiêu bản cơ quan sinh dục trưởng thành cái:

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) và panh mềm (3.13) xẻ màng đốt bụng dọc theo một bên sườn. Thao tác thực hiện trên đĩa petri (3.10).

+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) và panh mềm (3.13) tách riêng cơ quan sinh dục trưởng thành cái.

Bước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát lên lam

+ Đặt lam (3.16) sạch dưới kính lúp soi nổi (3.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch Hoyer’s (4.2) hoặc Bôm Canada (4.3) vào giữa lam (3.16).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Bước 4: Đặt lamen

Đặt lamen (3.17) tạo góc 45° với mặt phẳng lam, từ từ hạ xuống sao cho mẫu giữa lam và không có bọt khí. Dùng kim côn trùng đầu gập (3.14) ấn nhẹ lên lamen (3.17) để giữ mẫu và làm cho dung dịch tràn đều.

CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.6) hoặc tủ sấy (3.4) làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 2 giờ. Sau đó lấy ra, để nguội và gắn keo bảo vệ tiêu bản lam (4.7).

CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản trong thời gian dài, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.6) hoặc tủ sấy (3.4) làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 4 tuần đến 6 tuần. Sau đó lấy ra để nguội, và gắn keo bảo vệ tiêu bản lam (4.7).

6.2.3  Trình tự giám định

- Quan sát hình thái trưởng thành dưới kính lúp soi nổi (3.1).

- Quan sát các tiêu bản lam dưới kính hiển vi (3.2).

- So sánh các đặc điểm hình thái quan sát được với khóa phân loại của trưởng thành loài ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) (điều 6.2.4).

6.2.4  Các đặc điểm hình thải đnh loại pha trưởng thành

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Trưởng thành có màu nâu nhạt hoặc xám bạc, chiều dài sải cánh từ 5,5 mm đến 7,2 mm.

Cánh trước thon dài màu vàng nâu hoặc nâu xám, phần giữa cánh có từ 4 đến 5 đốm màu nâu đen. Cánh sau màu trắng xám, đỉnh cánh nhọn, rìa phía dưới có diềm lông tơ rất dày, chiều dài của diềm lông tơ gấp 1,5 lần bề ngang của cánh sau (hình 11a, hình 11b). Trưởng thành đực: cánh trước có 4 đốm màu nâu đen không rõ ràng, khi 2 cánh khép lại tạo thành dải vân dài màu tối; đốt bụng cuối có 2 chùm lông tơ nhỏ (hình 11a). Trưởng thành cái: dọc theo dìa cánh trước có đốm vân lớn màu đen rõ ràng, khi 2 cánh khép lại tạo thành 1 đm vân dài màu tối (hình 11 b).

Mảnh môi cong lên phía trên (hình 11c).

Cơ quan sinh dục trưởng thành đực (hình 11d):

- Mảnh đính móc hình bầu dục, dạng lưỡi.

- Mảnh vỏ dạng mảnh có đỉnh cong.

- Dương cụ dài, mảnh, cong và rộng nhất ở phần gốc.

Cơ quan sinh dục trưởng thành cái: khoang hình phễu rộng nối với một ống rất ngắn, phía trong túi bao có gai nhỏ hình lưỡi liềm (hình 11e).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Trưởng thành cái

c) Đầu

d) Cơ quan sinh dục đực

e) Cơ quan sinh dục cái

Hình 11 - Đặc điểm định loại của trưởng thành ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) [5]

6.4  Kết luận

Mu giám định được kết luận là loài ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) khi mẫu sâu non hoặc mẫu trưởng thành có đặc điểm hình thái phù hợp với các đặc điểm đã nêu ở điều 6.1.2 hoặc 6.2.4.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau: Thông tin về mẫu giám định.

- Phương pháp giám định

- Kết quả giám định: tên khoa học của loài

- Ngưi giám định/cơ quan giám định

Phiếu kết quả giám định chi tiết tham khảo phụ lục B TCVN 12709-1:2019.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thông tin chung

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Tên khoa học: Phthorimaea operculella (Zeller)

- Tên tiếng Việt: ngài củ khoai tây

- Vị trí phân loại:

Ngành : Arthropoda (Chân khớp)

Lớp : Insecta (Côn trùng)

Bộ : Lepidoptera (Cánh vảy)

Họ : Gelechiidae

Giống : Phthorimaea

A.2  Phân bố

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Trên thế giới:

Châu Á: Cộng hòa nhân dân Bănglađét, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa n Độ, Cộng hòa Inđônêxia, Cộng hòa Irắc, Nhà nước Ixraen, Nhật Bản, Vương quốc Hasimlt của Gioócđani ordan, Cộng hòa Hàn Quốc, Cộng hòa Libăng, Liên bang Mianma, Nêpan, Cộng hòa Hồi giáo Pakixtan, Cộng hòa Philippin, Vương quốc ả rập Xêút, Cộng hòa dân chủ xã hội XriLanca, Cộng hòa ả rập Xyri, Vương quốc Thái Lan, Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Cộng hòa Yêmen.

Châu Âu: Cộng hòa Anbani, Cộng hòa Bungari, Cộng hòa Crôatia, Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Hy Lạp, Cộng hòa Italia, Cộng hòa Manta, Cộng hòa Bồ Đào Nha, Vương quốc Tây Ban Nha, Ucraina, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Alien, Cộng hòa Síp.

Châu Đại Dương: Ôxtrâylia, Cộng hòa quần đảo Fiji, Guam, Niu Calêđônia, Niu Dilân, Papua Niu Ghinê.

Châu Mỹ: Cộng hòa áchentina, Bécmuda, Cộng hòa Bôlivia, Cộng hòa Liên bang Braxin, Canada, Cộng hòa Chile, Cộng hòa Colombia, Cộng hòa Coxta Rica, Cộng hòa Cuba, Cộng hoà Dominican, Cộng hòa Êcuađo, Cộng hòa Haiti, Giamaica, Liên bang thống nhất Mêhicô, Cộng hòa Paragoay, Cộng hòa Pêru, Puêtôricô, Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, Cộng hòa Đông Uruuoay, Cộng hòa Vênêxuêla.

Châu Phi: Cộng hòa dân chủ nhân dân Angiêri, Cộng hòa Burundi, Cộng hòa Cônggô, Ai Cập, Cộng hòa dân chủ liên bang Êtiôpia, Cộng hòa Kênia, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa nhân dân Giamahiriia ả rập Libi, Cộng hòa Mađagaxca, Cộng hòa Malauy, Cộng hòa Môrixơ, Vương quốc Marốc, Cộng hòa Ruanda, Xanh Hêlêna, Cộng hòa Xênêgan, Cộng hòa Xâysen, Cộng hòa Nam Phi, Cộng hòa Xuđăng, Cộng hòa thống nhất Tandanla, Cộng hòa Tuynidi, Cộng hòa Dămbla, Cộng hòa Dimbabuê.

A.3 Ký chủ

Họ Chenopodiaceae: Beta vulgaris var. saccharifera (sugarbeet):

Họ Solanaceae: Solarium tuberosum (khoai tây), Capsicum annuum (bell pepper), Physalis peruviana (cape gooseberry), Solanum melongena (aubergine), Lycopersicon esculentum (cà chua), Nicotiana tabacum (thuốc lá), Datura stramonium (jimsonweed) Nicandra physalodes (apple of Peru).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Phân sâu non đùn ra ngay mắt củ; bổ củ thấy những đường đục ngoằn nghèo trong thịt củ. Sâu non để lại vết gặm trên biểu mô của lá, trên gân lá, thân cây.

A.5  Đặc điểm sinh học

Trưởng thành cái ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) đẻ từ 40 trứng đến 290 trứng, thời gian trứng nở là từ 3 ngày đến 15 ngày. Trứng không có khả năng sống sót ở điều kiện nhiệt độ thấp, ở khoảng nhiệt từ 1 °C đến 4 °C thì trứng không có khả năng nở. Sâu non có kh năng đục vào trong lá, thân, củ. Trưởng thành bay chủ yếu vào buổi tối và có xu tính với ánh sáng.

Tùy theo điều kiện khí hậu và thức ăn, vòng đời của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) thay đổi từ 27 ngày đến 92 ngày, thời gian phát dục của trứng là từ 4 ngày đến 14 ngày, sâu non là từ 11 ngày 48 ngày, nhộng là từ 7 ngày 17 ngày, trưởng thành là từ 5 ngày đến 13 ngày. Mỗi năm có từ 5 lứa đến 8 lứa, có khi lên đến 12 lứa trên một năm, mỗi lứa kéo dài từ 3 tuần đến 4 tuần. Ngoài đồng trưởng thành cái đẻ khoảng 150 trứng đến 200 trứng ở mặt dưới gần lá và gốc cây, sâu non qua đồng ở củ khoai tây giống hoặc trên thân, lá của cây thuốc lá. Trong kho trưởng thành cái đẻ trứng vào mắt củ, sâu non đục vào trong củ, thời gian phát dục của sâu non trong c là từ 9 ngày đến 33 ngày, sâu non qua đông trong củ khoai tây, đôi khi trong các kẽ nẻ hay tường nứt. Trưởng thành ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) hoạt động ban đêm, ưa ánh sáng. Sau khi giao phối 1 ngày trưởng thành cái đẻ trứng và đẻ nhiều nhất trong khoảng 4 ngày đến 5 ngày đầu sau giao phối. Sâu non thường làm nhộng ở mắt củ.

Ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) có thể phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 15 °C đến 40 °C. Sự sinh trưởng và phát triển của loài này phụ thuộc nhiều vào yếu tố nhiệt độ: nhiệt độ từ 27 °C đến 35 °C, chúng hoàn thành vòng đời trong khoảng 20 ngày đến 25 ngày; ở nhiệt độ 18 °C là từ 50 ngày đến 60 ngày. Điều kiện tối thích cho sự phát triển của loài này là từ 22 °C đến 26 °C và độ ẩm là từ 70 % đến 80 %. Loài này có khả năng sống sót ở nhiệt độ từ 15 °C đến 40 °C.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Một số hình ảnh triệu chứng gây hại của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculelia (Zeller)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Hình B.1 - Triệu chứng gây hại trên củ khoai tây [7]

Hình B.2 - Củ khoai tây khi b gây hại nặng [7]

Hình B.3 - Triệu chứng gây hại trên thân cây khoai tây [7]

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] CABI, 2023. Invasive Species Compendium https://www.cabi.org/isc/datasheet/40686. Ngày truy cập 18/7/2023

[2] IPPC, 2006. ISPM 27 Diagnostic protocols for regulated pests

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



[4] Lars Krogmann & Joachim Holstein, 2010. Preserving and Specimen Handling: Insects and other Invertebrates.

[5] https://idtools.org/microlep_solan/lndex.cfm?packagelD=1101&entitylD=2862. Ngày truy cập 18/7/2023.

[6] http://www.entomologa.ru/outline/277.htm. Ngày truy cập 20/07/2022.

[7] Trung tâm Giám định và thí nghiệm Kiểm dịch thực vật, 2003. Báo cáo tổng kết đề tài "Đánh giá nguy cơ dịch hại của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) (Gelechiidae: Lepidoptera) - đối tượng kiểm dịch thực vật nhóm II của Việt Nam", 2003, Đề tài cấp cơ sở.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-25:2024 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller)

Số hiệu: TCVN12709-2-25:2024
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [19]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-25:2024 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller)

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…