Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

(IP)

(9.1)

Trong đó:

m là tổng số thể xâm nhiễm, tính bằng thể xâm nhiễm (IP)

A là số điểm xâm nhiễm có trong 100 đoạn rễ, tính bằng điểm xâm nhiễm

d là tng chiều dài rễ, tính bằng xentimet (cm)

50 000 là hệ số (bằng 100 đoạn rễ x 1 cm đoạn rễ được cắt x 500 g mẫu)

Nếu độ lặp lại được kiểm tra, thì nêu kết quả cuối cùng thu được.

10  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

- Mọi thông tin cần thiết đ nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tt cả các thao tác không quy định trong tiêu chun này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể nh hưởng đến kết quả;

- Các kết quả thử nghiệm thu được.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Phương pháp đo tổng chiều dài rễ của theo điểm giao nhau và nhuộm rễ bằng thuốc nhuộm trypan blue

A.1  Phương pháp đo tổng chiều dài rễ của theo điểm giao nhau

Tri đều các đoạn rễ đã cắt (kích cỡ khoảng 1 cm) vào lưới ô vuông;

Đếm tổng số đim giao nhau gia đoạn rễ với các đường kẻ ngang và kẻ dọc của lưới ô vuông (xem Điều B1, phụ lục B);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(cm)

Trong đó:

D là chiều dài rễ, tính bằng xentimet (cm)

11/14 là hằng s

A là tổng s lượng điểm giao nhau, tính bằng đim (d)

B là kích thước cạnh ô vuông, tính bằng xentimet (cm)

A.2  Nhuộm rễ bằng thuốc nhuộm Trypan blue

Rửa rễ thật kỹ dưới vòi nước máy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại bỏ dung dch KOH 10 %;

Rửa sạch rễ trong cốc bằng nước máy không ít hơn 3 lần sao cho nước sau khi rửa không còn xuất hiện màu nâu;

Nhúng ngập rễ trong dung dịch H2O2 kiềm (5.5) nhiệt độ phòng trong 10 min hoặc cho đến khi rễ có màu trắng;

Rửa sạch rễ không ít hơn 3 lần bằng nước máy để loại bỏ hết H2O2 kiềm;

Ngâm rễ bằng dung dịch HCl 1 % (5.7) trong khoảng thời gian từ 3 min đến 4 min;

Loại bỏ dung dch HCl 1 %;

Nhuộm rễ bằng dung dịch nhuộm trypan blue 0,05 % (5.4) trong 12 h;

Đặt rễ vào trong các đĩa petri (6.8) chứa sẵn dung dịch glyxerol 50 % (5.8) trong 12 h; Các điểm xâm nhiễm bắt màu xanh (xem Điều B2, phụ lục B).

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

Cách tính minh họa để đo tổng chiều dài rễ theo phương pháp đường giao nhau và hình ảnh minh họa điểm xâm nhiễm sau khi nhuộm rễ, soi trên kính hiển vi

B.1  Cách tnh minh họa để đo tổng chiều dài rễ theo phương pháp đường giao nhau

- Tổng số đoạn rễ giao nhau với dường ngang (Horizontal intersects -HI) = 2 + 2 + 2 + 2 = 8 HI

- Tổng số đoạn rễ giao nhau với đường dọc (Vertical intersects - VI) = 2 + 1 + 2 + 0 + 2 = 7 VI

- Tng đoạn rễ nằm trên các đường giao = HI + VI = 8 + 7 = 15

- Tổng chiều dài đoạn rễ

(cm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điểm xâm nhiễm mặt ngoài rễ, bắt màu xanh nhạt, ký hiệu là entry point. Lông hút không bắt màu, ký hiệu là rh.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  National Centre of Organic Farming Department of Agriculture and Cooperation, Ministry of Agriculture, Govt of India, CGO-II, Kamla Nehru Nagar Ghaziabad, 201 001, Uttar Pradesh. 1985. Biofertilizers and Organic Fertilizers in Fertilizer (Control) Order, pp. 34 - 38.

[2]  Brundrett. Mark et. Al. 1996. Working with Mycorrhiza in Forestry and Agriculture. Canberra, Australia, pp. 141 - 252.

[3]  Carter M. R. 1993. Soil sampling and methds of analysis. Canadian society of soil scien. Lewis publishers.

[4]  Trần Văn Mão. 2002. Sử dụng côn trùng và vi sinh vật có ích. Tập 2: Sử dụng vi sinh vật có ích. Nhà xuất bản Nông nghiệp, trang 247 - 276.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12560-2:2018 về Phân bón vi sinh vật - Xác định mật độ nấm rễ nội cộng sinh - Phần 2: Xác định khả năng cộng sinh của các chủng nấm rễ nội cộng sinh với cây trồng

Số hiệu: TCVN12560-2:2018
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12560-2:2018 về Phân bón vi sinh vật - Xác định mật độ nấm rễ nội cộng sinh - Phần 2: Xác định khả năng cộng sinh của các chủng nấm rễ nội cộng sinh với cây trồng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [13]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…