Khả năng sinh trưởng của gà Nhiều Cựa được đánh giá bằng kích thước các chiều đo tại, 38 tuần tuổi và khối lượng cơ thể 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi, khi vào đẻ và 38 tuần tuổi, các chỉ tiêu kích thước các chiều đo quy định tại bảng 2.
Bảng 2 - Kích thước các chiều đo
Chỉ tiêu
8 tuần tuổi
38 tuần tuổi
Trống
Mái
Trống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dài thân, tính bằng centimet
15 ÷ 20
13 ÷ 18
23 ÷ 28
19 ÷ 24
2. Vòng ngực, tính bằng centimet
17 ÷ 22
17 ÷ 22
35 ÷ 40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vòng ngực/dài thân
1,2 ÷ 1,5
1,2 ÷ 1,5
1,2 ÷ 1,5
1,2 ÷ 1,5
4. Dài lườn, tính bằng centimet
7 ÷ 12
7 ÷ 12
14 ÷ 19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Dài lông cánh, tính bằng centimet
≥ 12
≥ 11
≥ 16
≥ 15
6. Cao chân, tính bằng centimet
4 ÷ 6
3 ÷ 5
8 ÷ 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu về khối lượng cơ thể quy định tại bảng 3.
Bảng 3 - Khối lượng cơ thể
Chỉ tiêu
Trống
Mái
1. Khối lượng gà lúc 01 ngày tuổi, tính bằng gam
≥ 30
2. Khối lượng gà kết thúc 08 tuần tuổi, tính bằng gam
650 ÷ 750
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khối lượng gà vào đẻ, tính bằng gam
2 000 ÷ 2 400
1 600 ÷ 2 000
4. Khối lượng gà 38 tuần tuổi, tính bằng gam
3 000 ÷ 3 400
2 400 ÷ 2 800
Năng suất sinh sản của gà Nhiều Cựa được đánh giá bằng các chỉ tiêu về đẻ trứng và chỉ tiêu về chất lượng trứng, tỷ lệ ấp nở.
Các chỉ tiêu về đẻ trứng quy định tại bảng 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Tuổi đẻ tính bằng tuần tuổi
22 ÷ 24
2. Tỷ lệ đẻ bình quân, tính bằng %
≥ 32
3. Năng suất trứng/số mái đầu kỳ/48 tuần đẻ, tính bằng quả
≥ 105
4. Năng suất trứng/số mái bình quân/48 tuần đẻ, tính bằng quả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, tính bằng %
≥ 90
6. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng, tính bằng kg
≤ 4,9
7. Tỷ lệ chết, loại/tháng, tính bằng %
≤ 2
Các chỉ tiêu chất lượng trứng và khả năng ấp nở quy định tại bảng 5.
Bảng 5 - Chất lượng trứng và khả năng ấp nở
Chỉ tiêu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khối lượng trứng, tính bằng gam
40 ÷ 50
2. Đường kính lớn (D), tính bằng mm
45 ÷ 55
3. Đường kính nhỏ (d), tính bằng mm
35 ÷ 45
4. Chỉ số hình thái (D/d)
1,30 ÷ 1,42
5. Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng %
≥ 95
7. Tỷ lệ nở/tổng số trứng ấp, tính bằng %
≥ 80
8. Tỷ lệ gà loại 1 /tổng số gà nở ra còn sống, tính bằng %
≥ 95
4.1 Lấy mẫu gà
Lấy ngẫu nhiên 10 % số gà Nhiều Cựa trên tổng đàn (tối thiểu 30 con), tại thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi (gà trưởng thành).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 30 quả trứng gà Nhiều Cựa tại thời điểm gà đẻ ở 37 đến 38 tuần tuổi.
5.1.1 Cân điện tử, có độ chính xác ± 0,05 g.
5.1.2 Cân đồng hồ hoặc cân điện tử, có độ chính xác ± 0,5 g.
5.1.3 Thước dây, có độ chính xác ± 0,1 mm.
5.1.4 Thước kẹp, có độ chính xác ± 0,1 mm.
5.1.5 Thước cứng có độ chính xác ± 0,1 mm.
5.1.6 Dụng cụ soi trứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát bằng mắt thường kết hợp với chụp ảnh, quay phim để đánh giá xác định hình dáng, màu lông, màu da, màu mỏ, màu chân, đầu, đuôi, kiểu mào và các đặc điểm đặc thù của giống tại các thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và lúc 38 tuần tuổi.
5.3 Xác định các chỉ tiêu về sinh trưởng
5.3.1 Chiều dài thân
Dùng thước dây (5.1.3) đo từ cuối đốt xương sống cổ cuối cùng đến đốt xương đuôi đầu tiên.
5.3.2 Vòng ngực
Dùng thước dây (5.1.3) đo vòng quanh ngực sau phía hốc cánh.
5.3.3 Chiều dài lườn
Dùng thước dây (5.1.3) đo độ dài từ điểm đầu đến điểm cuối xương lưỡi hái.
5.3.4 Chiều cao chân
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5 Chiều dài lông cánh
Dùng thước cứng (5.1.5) đo độ dài lông cánh thứ tư hàng thứ nhất.
5.3.6 Vòng ngực/dài thân
Chỉ số vòng ngực/dài thân được xác định bằng chỉ số giữa số đo vòng ngực với số đo dài thân.
5.3.7 Khối lượng cơ thể
Dùng cân điện tử (5.1.1) cân khối lượng gà tại thời điểm 01 ngày tuổi; dùng cân (5.1.2) cân khối lượng gà tại thời điểm kết thúc 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi; cân từng con một trước khi cho gà ăn, vào buổi sáng của ngày cố định trong tuần.
5.4 Xác định các chỉ tiêu về sinh sản
5.4.1 Tuổi vào đẻ của đàn gà (tuổi thành thục về tính)
Tuổi vào đẻ của đàn gà được tính bằng số tuần tuổi khi đàn gà đạt tỷ lệ đẻ 5 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng suất trứng (a), được xác định bằng cách lấy tổng số quả trứng đẻ ra, thu nhặt được trong một khoảng thời gian (tuần; tháng hoặc năm) chia cho số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt trong kỳ, theo Công thức (1):
a = m/n
(1)
Trong đó:
m là tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong kỳ, tính bằng quả;
n số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt trong kỳ, tính bằng con;
5.4.3 Khối lượng trứng bình quân
Khối lượng trứng bình quân, b, được xác định bằng tổng khối lượng toàn bộ trứng được cân của đàn gà ở tuần tuổi 37 và 38 chia cho số lượng trứng được cân (cân từng quả một, bằng cân điện tử (5.1.1), tính bằng Công thức (2):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
X là khối lượng quả trứng thứ i tính bằng gam, i = 1, 2, ...n;
n là tổng số trứng được cân, tính bằng quả;
5.4.4 Chỉ số hình thái của trứng
Chỉ số hình thái trứng, (c) được xác định bằng chỉ số giữa đường kính lớn (D) và đường kính nhỏ (D) của quả trứng ở đàn gà đẻ tuần tuổi 37 và 38, theo Công thức (3).
c = D/d
(3)
Trong đó:
D là đường kính lớn của quả trứng, tính bằng milímét (mm), được xác định bằng thước kẹp (5.1.4) , đo ở vị trí lớn nhất của đường kính lớn quả trứng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5 Tỷ lệ trứng giống
Tỷ lệ trứng giống (t), được xác định là tỷ lệ giữa số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, so với tổng số trứng gà đẻ ra thu nhặt được, tính theo Công thức (4):
t = x/n
(4)
Trong đó:
x là số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, tính bằng quả;
n là tổng số trứng gà đẻ ra, thu nhặt được, tính bằng quả.
5.4.6 Xác định các chỉ tiêu ấp nở
Xác định trứng có phôi (p), tính bằng %, sử dụng dụng cụ soi trứng (5.1.6) soi kiểm tra trứng ở thời điểm sau 7 ngày đưa trứng vào ấp, theo Công thức (5):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Xác định tỷ lệ nở/tổng trứng ấp (q) hoặc tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng %, theo Công thức (6):
q = y/n x 100 hoặc q = y/k x 100
(5)
Trong đó:
n là tổng số trứng đưa vào ấp, tính bằng quả;
k là tổng số trứng có phôi (soi kiểm tra sau 7 ngày ấp), tính bằng quả;
y là số gà con nở ra còn sống, tính bằng con;
Xác định tỷ lệ gà loại 1 (L1), tính bằng %, tỷ lệ giữa số gà đủ tiêu chuẩn loại 1 so với tổng số gà con nở ra còn sống, tính theo Công thức (7):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
Trong đó:
z là tổng số gà con đủ tiêu chuẩn loại 1, tính bằng con;
y là số gà con nở ra còn sống, tính bằng con.
5.4.7 Tỷ lệ chết, loại/tháng
Xác định tỷ lệ chết và loại/tháng (Tt), tính bằng %, tỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại trong tháng so với tổng số gà có mặt đầu tháng, tính theo Công thức (8).
Tt = n/N x 100
(8)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là tổng số gà có mặt đầu tháng, tính bằng con.
5.4.8 Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng
Lượng thức ăn tiêu tốn cho 10 quả trứng (TA), tính bằng kg, được xác định bằng tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong một giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm) chia cho tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn đó, tính theo Công thức (9).
TA = yi/xi
(9)
Trong đó:
xi là tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn, tính bằng quả;
yi là tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong một giai đoạn đẻ trứng tương ứng, tính bằng kilogam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Dang Thuy Nhung, Han Quang Hanh and Nguyen Hoang Nguyen, 2018. Phenotypic characteristics and productivity of multiple spur chickens. Journal of Animal Husbandry Science and Technics, 235: 21 - 26.
[2] Đỗ Thị Bắc, 2018. Khả năng sản xuất của gà Nhiều Cựa nuôi theo phương thức công nghiệp. Luận văn thạc sỹ, mã số 8.62.01.05, chuyên ngành chăn nuôi, Học viện nông nghiệp Việt Nam, 57 - P.
[3] FAO, 2012. Phenotypic characterization of animal genetic resources. Fao Anial production and health, Rome, Food and agriculture organization of united nations.
[4] Nguyen Van Duy, Evelyne Moyse, Nassim Moula, Do Due Luc, Nguyen Thi Phuong, Nguyen Dinh Tien, Vu Dinh Ton, Frederic Farnir (2019). Morphological characteristics of indigenous chicken Ho and Dong Tao in VietNam. Journal of animal husbandry sciences and technics, 237, 2-7.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-8:2020 về Gà giống nội - Phần 8: Gà nhiều cựa
Số hiệu: | TCVN12469-8:2020 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-8:2020 về Gà giống nội - Phần 8: Gà nhiều cựa
Chưa có Video