Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12371-2-13:2024

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VI KHUẨN, VIRUS, PHYTOPLASMA GÂY HẠI THỰC VẬT

PHẦN 2-13: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VIRUS ĐỐM VÒNG CÀ CHUA (TOMATO RINGSPOT VIRUS - TORSV)

Procedure for identification of plant disease caused by bacteria, virus, phytoplasma  Part 2-13: Particular requirements for Tomato ringspot virus (ToRSV)

Lời nói đầu

TCVN 12371-2-13:2024 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12371 Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật gồm các phần sau:

- TCVN 12371-1:2019: Phần 1: Yêu cầu chung

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- TCVN 12371-2-2:2018: Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Xylella fastidiosa Wells et al.

- TCVN 12371-2-3:2019: Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Clavibacter michiganensis subsp. michiganensis (Smith) Davis et al.

- TCVN 12371-2-4:2020: Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với Alfalfa mosaic virus

- TCVN 12371-2-5:2020: Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Pantoea stewartii (Smith) Mergaert

- TCVN 12371-2-6:2020: Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với Potato spindle tuber viroid

- TCVN 12371-2-7:2021: Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với Coffee ringspot virus

- TCVN 12371-2-8:2021: Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Pseudomonas syringae pv. garcae

- TCVN 12372-2-9:2021: Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với Rice grassy stunt virus Rice ragged stunt virus

- TCVN 12371-2-10:2021: Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với Southern rice black streaked dwarf virus

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- TCVN 12371-2-12:2022: Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định virus sọc lá lạc Peanut stripe virus

 

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VI KHUẨN, VIRUS, PHYTOPLASMA GÂY BỆNH THỰC VẬT

PHẦN 2-13: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VIRUS ĐỐM VÒNG CÀ CHUA (TOMATO RINGSPOT VIRUS - TORSV)

Procedure for identification of plant disease caused by bacteria, virus, phytoplasma

Part 2-13: Particular requirements for Tomato ringspot virus (ToRSV)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định về các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định virus đốm vòng cà chua Tomato ringspot virus (ToRSV) gây bệnh trên mẫu thực vật (hạt, lá, quả).

2  Tài liệu viện dẫn

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



TCVN 12371-1: 2019, Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật. Phần 1: Yêu cầu chung.

3  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm (theo điều 3 của TCVN 12371-1:2019) và các thiết bị sau:

3.1  Bể ủ nhiệt, có thể duy trì ở nhiệt độ từ 25 °C đến 100 °C

3.2  Hệ thống đọc bản gel UV thông thường

3.3  Máy chu trình nhiệt (PCR), cho phép thể tích mẫu 10 ~ 100 μl

3.4  Máy đảo mẫu (máy vortex), tốc độ lắc đạt 1 000 r/min, lắc tròn

3.5  Máy điện di, có công suất tới 150W, điện áp tới 300V và dòng tới 700mA

3.6  Máy ly tâm lạnh, tốc độ ly tâm có thể điều chỉnh từ 10 000 r/min đến 13 000 r/min, có thể điều chỉnh nhiệt độ từ 4 °C đến 25 °C

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.8  Máy real-time PCR cho phép thể tích mẫu 10 ~ 100 μl

3.9  T âm, có thể duy trì nhiệt độ từ âm 80 °C đến âm 20 °C

3.10  Tủ mát, có thể duy trì nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C

4  Hóa chất

Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích trừ khi có quy định khác. Hóa chất sử dụng theo điều 4 của TCVN 12371-1:2019 và các hóa chất dưới đây. Phương pháp pha các loại dung dịch tham khảo phụ lục B.

4.1  Agarose: nồng độ 1,5 %

4.2  Axit axetic (CH3COOH): nồng độ 100%

4.3  Axit boric (H3BO3): tinh thể

4.4  Cặp mồi đặc hiệu cho ToRSV để giám định bằng phương pháp RT-PCR

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



D1: 5' - TCC GTC CAA TCA CGC GAA TA - 3' [3]

4.5  Cặp mồi đặc hiệu cho ToRSV để giám định bằng phương pháp real-time RT-PCR

ToRSV-UTRf: 5' - GAA TGG TTC CCA GCC ACT T - 3' [6]

ToRSV-UTRr: 5' - AGT CTC AAC TTA ACA TAC CAC - 3' [6]

4.6  Dung dịch nạp mẫu (loading dye)

4.7  Đệm nhuộm điện di

4.8  Ethylenediaminetetraacetic Axit (EDTA) (C10H16N2O8): tinh thể

4.9  Kit nhân gen, bộ gồm các hóa chất sử dụng cho phản ứng RT-PCR (Reverse transcription - polymerase chain reaction) một bước hoặc real-time RT-PCR (Realtime Quantitative Reverse transcription - polymerase chain reaction) một bước đã được thương mại

4.10  Kit tách chiết RNA thương mại

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



ToRSV-UTRp: 5 - FAM-5’-AGG ATC GCT ACT CCT CCG TCA AC-BHQ1-3 [6]

4.12  Mẫu đi chứng dương

4.13  Mẫu đi chứng âm

4.14  Mẫu trắng

4.15  Natri hydroxide (NaOH): tinh thể

4.16  Ni tơ lỏng

4.17  Nước cất

4.18  Nước khử lon

4.19  Thang DNA chuẩn (Marker)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4.21  Tris-Base (C4H11NO3): tinh thể

5  Lấy mẫu và bảo quản mẫu

5.1  Lấy mẫu

Lấy mẫu theo điều 5.1 của TCVN 12371-1:2019. Các bộ phận có thể lấy mẫu để giám định ToBRFV gồm hạt, lá và quả.

5.2  Bảo quản mẫu

Mẫu được bảo quản và vận chuyn về phòng giám định theo điều 5.2.2.1 của TCVN 12371-1:2019.

6  Triệu chứng điển hình của bệnh

Lá bị nhiễm ToRSV xuất hiện các vết hoặc đốm màu vàng, chủng có đường viền không đều, có viền lông và thường đi theo các đường gân chính. Các đốm thường xuất hiện ở gốc lá và chủ yếu ở một bên của gân giữa. Các vết đốm đi kèm với hiện tượng biến dạng của lá, có dạng như bị nhăn nheo, xoắn nút chai và phiến lá bị uốn cong.

Những cây bị nhiễm ToRSV thường cho ra quả chậm, quả bị dị dạng, nứt nẻ.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Thông tin về phân bố, đặc điểm sinh học của virus ToRSV tham khảo ở phụ lục A.

Hình 1 - Triệu chứng gây bệnh của ToRSV trên cây cà chua (a), cây nho (b), cây ớt (c), cây dưa chuột (d) [1]

7  Giám định virus gây bệnh

7.1  Giám định bằng phương pháp RT-PCR

7.1.1  Tách chiết RNA

- Đối với mẫu hạt:

+ Mẫu hạt cần phải được nghiền nhuyễn bằng máy nghiền mẫu (3.7) hoặc bằng ni tơ lỏng (4.16) trước khi tách chiết RNA. Sử dụng 2,1 - 2,2 g hạt ớt hoặc 1,3 - 1,4 g hạt cà chua cho một lần nghiền mẫu, tương ứng với một lần giám định (một lần lặp lại). Sau đó, sử dụng 0,1 g mẫu đã được nghiền để thực hiện tách chiết RNA theo điều 7.2.1 của TCVN 12371-1:2019 hoặc theo hướng dẫn của Kit tách chiết RNA thương mại (4.10).

- Đối với mẫu lá, quả:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



RNA sau khi tách chiết sẽ được bảo quản ở nhiệt độ - 20 °C (3.9).

7.1.2  Khuếch đại gen

RNA thu được sau khi tách chiết tiến hành khuếch đại đoạn gen mong muốn trong máy chu trình nhiệt (PCR) (3.3).

Mẫu đối chứng dương (mẫu nhiễm ToRSV) (4.12), mẫu đối chứng âm (mẫu không nhiễm ToRSV) (4.13) và mẫu trắng (4.14) (nước khử ion (4.18) sử dụng để chuẩn bị phản ứng RT-PCR) được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định.

Sử dụng cặp mồi đặc hiệu (4.4) để giám định ToRSV.

Thành phần và thể tích cho một phản ứng RT-PCR được thể hiện như sau:

Tên hóa chất

Nồng độ gốc*

Nồng độ trong phản ứng*

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Dung dịch đệm RT-PCR**

2 X

1 X

10 μl

Hỗn hợp enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase) và DNA polymerase**

1 U

0,015 U

0,3 μl

Mồi xuôi U1 (4.4)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,25 μM

0,5 μl

Mồi ngược D1 (4.4)

10 μM

0,25 μM

0,5 μl

RNA mẫu

10 ng/μl

50 ng

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Nước khử ion (4.18)

-

-

3,7 μl

Tổng thể tích

 

 

20 μl

* Nồng độ, thể tích của từng thành phần hóa chất và nồng độ RNA mẫu sử dụng sẽ thay đổi tùy vào bộ kit nhân gen (4.9).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Chu trình nhiệt:

50 °C trong 10 phút

Giai đoạn tổng hợp cDNA (phiên mã ngược)

94 °C trong 4 phút

Giai đoạn tiền biến tính

94 °C trong 1 phút

 

55 °C trong 2 phút

Lặp lại 35 chu kì

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

72 °C trong 10 phút

Giai đoạn kết thúc kéo dài

7.1.3  Đọc kết quả

Sản phẩm PCR được trộn với đệm nhuộm điện di (4.7), sau đó điện di bằng máy điện di (3.5) sử dụng gel agarose 1,5 % (4.1) đã có sẵn thuốc nhuộm axit nucleic (4.20) trong dung dịch đệm điện di TAE (B.1) hoặc TBE (B.2) với thời gian 30 phút ở hiệu điện thế 110 V.

Đọc kết quả điện di bằng hệ thống đọc bản gel UV (3.2).

Các loại đối chứng được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định đáp ứng các điều kiện sau:

+ Mẫu đối chứng dương: xuất hiện một vạch duy nhất có kích thước ~ 449 bp trên bản gel.

+ Mẫu đối chứng âm và mẫu trắng: không xuất hiện vạch trên bản gel

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+ Mẫu kiểm tra cho kết quả dương tính (nhiễm virus) khi xuất hiện một vạch duy nhất có kích thước ~ 449 bp trên bản gel.

+ Mẫu kiểm tra cho kết quả âm tính (không nhiễm virus) khi không xuất hiện vạch nào trên bản gel.

+ Thực hiện giám định lại nếu mẫu cho kết quả PCR không rõ ràng.

7.2  Giám định bằng phương pháp real-time RT-PCR

7.2.1  Tách chiết RNA

Thực hiện tách chiết RNA theo điều 7.1.1.

7.2.2  Phản ứng real-time RT-PCR

RNA thu được sau khi tách chiết tiến hành phản ứng real-time RT-PCR trong máy real-time PCR (3.6).

Mẫu đối chứng dương (mẫu nhiễm ToRSV) (4.12), mẫu đối chứng âm (mẫu không nhiễm ToRSV) (4.13) và mẫu trắng (4.14) (nước khử ion (4.18) sử dụng để chuẩn bị phản ứng PCR) được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Thành phần và thể tích cho một phản ứng real-time RT-PCR được thể hiện như sau:

Tên hóa chất

Nồng độ gốc*

Nồng độ trong phản ứng*

Thể tích*

Dung dịch đệm cho real-time RT-PCR**

2 X

1 X

10 μl

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1 U

0,015 U

0,3 μl

Mồi xuôi ToRSV-UTRf (4.5)

10 μM

0,25 μM

0,5 μl

Mồi ngược ToRSV-UTRr (4.5)

10 μM

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,5 μl

Mẫu dò ToRSV-UTRp (4.11)

10 μM

0,1 μM

0,2 μl

RNA mẫu

10 ng/μl

50 ng

5 μl

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



-

-

3,5 μl

Tổng thể tích

 

 

20 μl

* Nồng độ, thể tích của từng thành phần hóa chất và nồng độ RNA mẫu sử dụng sẽ thay đổi tùy vào bộ kit nhân gen (4.9).

**Thành phần hóa chất trong bộ kit nhân gen (4.9).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



50 °C trong 15 phút

Giai đoạn tổng hợp cDNA (phiên mã ngược)

95 °C trong 2 phút

Giai đoạn tiền biến tính

95 °C trong 15 giây

Lặp lại 40 chu kì

60 °C trong 45 giây

7.2.3  Đọc kết quả

Kết quả phản ứng real-time RT-PCR được hiển thị trên màn hình máy real-time PCR (3.8).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+ Mẫu đối chứng dương: xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá trị Ct 35.

+ Mẫu đối chứng âm và mẫu blank: không xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct).

Khi đó, mẫu giám định sẽ được đọc kết quả như sau:

+ Mẫu kiểm tra cho kết quả dương tính (nhiễm virus) khi xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá trị Ct ≤ 35.

+ Mẫu kiểm tra cho kết quả âm tính (không nhiễm virus) khi không xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá trị Ct = 0.

+ Mẫu kiểm tra có giá trị chu kỳ ngưỡng 35 < Ct ≤ 40 được coi là nghi ngờ nhiễm virus. Những mẫu nghi ngờ này cần được thực hiện giám định lại để khẳng định kết quả.

7.3  Kết luận

Mẫu giám định được kết luận là nhiễm virus đốm vòng cà chua (ToRSV) khi:

+ Có kết quả dương tính với phương pháp giám định bằng RT-PCR (7.1).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+ Có kết quả dương tính với phương pháp giám định bằng real-time RT-PCR (7.2).

8  Báo cáo kết quả

Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:

Thông tin về mẫu giám định

Tên loài

Phương pháp giám định

Người giám định/cơ quan giám định

Phiếu kết quả giám định chi tiết tham khảo phụ lục C.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(Tham khảo)

Thông tin chung

A.1  Tên khoa học và vị trí phân loại

Tên tiếng Việt: Virus đốm vòng cà chua

Tên khoa học: Tomato ringspot virus

Vị trí phân loại:

Bộ: Picornavirales

Họ: Secoviridae

Chi: Nepovirus

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Trong nước: Bệnh chưa có ở Việt Nam.

Trên thế giới: Châu Á: Ấn Độ, Đài Loan, Iran, Jordan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Oman, Pakistan, Trung Quốc; Châu Âu: Ba Lan, Belarus, Croatia, Đức, Hà Lan, Hy Lạp, Ireland, Litva, Nga, Pháp, Slovakia, Tây Ban Nha, Th Nhĩ Kỳ, Vương quốc Anh; Châu Đại Dương: Fiji, New Zealand; Châu Mỹ: Argentina, Brazil, Canada, Chile, Colombia, Mexico, Mỹ, Peru, Puerto Rico, Venezuela. Châu Phi: Ai Cập, Togo.

A.3  Ký ch

Cây Ớt (Capsicum annuum), Cây mộc qua (Cydonia oblonga), Dâu tây Chi lê (Fragaria chiloensis), Táo tây (Malus domestica), cây Thuốc lá (Nicotiana tabacum), Chi mỏ hạc (Pelargonium sp.), cây Đào Prunus sp.), cày Mơ (Prunus armeniaca), cây Anh đào (Prunus avium), Anh đào chua (Prunus cerasus), cây Mận (Prunus domestica), cây Xuân đào (Prunus persica), Chi Lý chua (Ribes sp.), Chi Mâm xôi (Rubus sp.), cây Mâm xôi đỏ (Rubus idaeus), cây Cà chua (Solanum lycopersicum), Chi Nho (Vitis sp.).

A.4  Đặc điểm sinh học

ToRSV thường xuất hiện ở tất cả các bộ phận của cây ký chủ, bao gồm cả hạt.

ToRSV có thể lây lan thông qua máy móc khi di chuyển đất có chứa tuyến trùng và/hoặc hạt bị nhiễm bệnh. ToRSV được mang bởi tuyến trùng từ phức hợp loài Xiphinema americanum sensu lato. Các vectơ truyền ToRSV bao gồm X. americanum, x.bricolensis, X. californicum, X. intermedium, X. rivesi X. tarjanensei. [5]

Một số c dại có thể tạo thành chứa virus ToRSV, ví dụ: cây Bồ công anh (Taraxacum officinale). Khi số lượng bồ công anh bị nhiễm bệnh tăng lên thì sự lây truyền dịch bệnh sang cây khỏe mạnh cũng tăng lên. [2]

c triệu chứng do ToRSV gây ra rất khác nhau trên các loạt cây trồng khác nhau. Chủ yếu cây có biểu hiện đốm vòng hoặc đốm vàng trên lá. Ở các cây ký chủ lâu năm (như đào, xuân đào, mận, nho...), triệu chứng thưng được quan sát thay sau một nấm bị nhiễm bệnh, dẫn đến suy giảm sự sinh trưởng của cây và giảm khả năng đậu quả. [2]

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Trên quả mâm xôi, lá mâm xôi xuất hiện các vòng màu vàng, hoa văn đường kẻ ở gân lá, các chồi đậu quả chậm, năng suất giảm, tỷ lệ quả bị dị dạng và sức sống giảm. [2]

Trên chi Prunus (đào, xuân đào, anh đào ngọt, hạnh nhân và mận), ToRSV gây ra một loạt các triệu chứng trên quả, chồi, lá và thân. Lá xuất hiện các đốm màu vàng trên phiến lá, các đốm thường xuất hiện ở gốc lá và chủ yếu ở một bên của gân giữa, đi kèm với hiện tượng biến dạng của lá như bị nhăn nheo, xoắn nút chai và phiến lá bị uốn cong. Các lá bị nhiễm bệnh dẫn đến thủng lỗ và rách nát. Ở những cây bị nhiễm bệnh lâu năm, triệu chứng khảm thể hiện rõ nhất vào mùa xuân khi các lá mới hình thành. Sự phát triển của một số chồi bị chậm lại, tạo ra những chùm lá màu vàng nhạt. Khi các chùm lá này chuyển sang màu nâu và rụng xuống, các chồi cũng bị ảnh hưởng, tán lá tương đối thưa thớt, làm cho cây bị bệnh và ốm yếu. [5]

Trên cây nho, một số giống chỉ có đốm nhỏ trên tán lá, cây bị giảm kích thước và giảm đậu quả. Các giống khác xuất hiện các đốm màu vàng rõ rệt trên tán lá, các lóng ngắn lại, còi cọc và các chùm quả khác nhau rất nhiều về kích thước và độ chín. Cây có thể không cho quả hoặc giảm số lượng quả so với cây bình thường hoặc quả không có hạt. [2]

 

Phụ lục B

(Quy định)

Cách pha các dung dịch

B.1  Dung dịch đệm điện di TAE

0,5 M EDTA (B.3)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Tris-Base (4.21)

4,84 g

Axit acetic (4.2)

1,15 ml

Nước cất (4.17)

1000 ml

Hoà tan các thành phần trên trong 800 ml nước cất trước, khuấy đều. Thêm lượng nước cất cho đủ 1000 ml. Bảo quản ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (25 °C). Thời hạn sử dụng: 03 tháng.

B.2  Dung dịch đệm điện di TBE

0,5 M EDTA (B.3)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Tris-Base (4.21)

10,8 g

Axit boric (4.3)

5,5 g

Nước cất (4.17)

1000 ml

Hoà tan các thành phần trên trong 800 ml nước cất trước, khuấy đều. Thêm lượng nước cất cho đủ 1000 ml. Bảo quản ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (25 °C). Thời hạn sử dụng: 03 tháng.

B.3  Dung dịch 0,5 M EDTA (pH = 8)

EDTA (4.8)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Nước cất (4.17)

100 ml

Hoà tan lượng EDTA trong 80 ml nước cất trước, khuấy đều và chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1M (B.4). Thêm lượng nước cất cho đủ 100 ml. Bảo quản ở 4 °C. Thời hạn sử dụng: 03 tháng.

B.4  Dung dịch 1M NaOH

NaOH (4.15)

4g

Nước cất (4.17)

100 ml

Hoà tan lượng NaOH trên trong 80 ml nước cất trước, khuấy đều. Thêm lượng nước cất cho đủ 100 ml. Bảo quản ở 4 °C. Thời hạn sử dụng: 03 tháng.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Phụ lục C

(Tham khảo)

Mẫu phiếu kết quả giám định

Tổ chức giám định

...............................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày ... tháng ... năm 20…...

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Kính gửi: ........................................................................

1. Tên mẫu:

2. Mã số mẫu:

3. Tình trạng mẫu:

4. Ngày nhận mẫu:

5. Nội dung giám định:

TT

Chỉ tiêu giám định

Phương pháp giám định

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1

Tomato ringspot virus (ToRSV)

TCVN 12371-2-13:2024

Nhiễm/ không nhiễm

 

TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT

(hoặc người giám định)

(ký, ghi rõ họ và tên)

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

___________________________________________________________________

Ghi chú:

- Kết quả ghi trong phiếu này chỉ có giá trị đối với mẫu giám định tại phòng thí nghiệm.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Akdura, N., & Şevik, M. (2021). Investigation of tomato ringspot virus (ToRSV) by Real-Time TaqMan RT-PCR in Hakkari province, Turkey. Journal of Agricultural Sciences, 27(3), 335-340.

[2] CABI, (2022). Tomato ringspot virus.

[3] Griesbach JA (1995). Detection of tomato ringspot virus by polymerase chain reaction. Plant Disease 79, 1054-1056.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



[5] PM, E. (2005). 7/49 (1) Tomato ringspot nepovirus. EPPO Bull, 35, 271-273.

[6] Tang, J., Khan, S., Delmiglio, C., & Ward, L. I. (2014). Sensitive detection of Tomato ringspot virus by real-time TaqMan RT-PCR targeting the highly conserved 3'-UTR region. Journal of virological methods, 201, 38-43.

[7] TCVN 12371-1:2019. Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật, Phần 1: yêu cầu chung.

[8] https://gd.eppo.int/taxon/TORSV0

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12371-2-13:2024 về Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây hại thực vật - Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định Virus đốm vòng cà chua (Tomato ringspot virus - ToRSV)

Số hiệu: TCVN12371-2-13:2024
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [9]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12371-2-13:2024 về Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây hại thực vật - Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định Virus đốm vòng cà chua (Tomato ringspot virus - ToRSV)

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…