Giống lợn |
Đặc điểm ngoại hình |
Yorkshire |
Toàn thân có da màu trắng, lông có ánh vàng; đầu to, mặt gãy; tai đứng ngả về phía trước, thân mình hình chữ nhật, lưng phẳng; chân cao, chắc khỏe. |
Landrace |
Toàn thân có da, lông màu trắng; đầu nhỏ, mõm dài, tai to rủ về phía trước che lấp mắt; thân mình dạng hình quả lê, lưng vồng lên; chân cao, chắc khỏe. |
Duroc |
Toàn thân da, lông có màu hung đỏ hoặc nâu thẫm; đầu nhỏ, mõm đen; tai rủ về phía trước; thân hình vững chắc, mông nở; bốn móng chân màu đen, chân chắc khỏe. |
Pietrain |
Toàn thân da, lông có những đốm màu xẫm đen và trắng xen lẫn không đều; đầu to, tai đứng; thân hình vững chắc, trường mình, mông vai nở, chân chắc khỏe, cân đối. |
- Đặc điểm về ngoại hình của lợn giống Móng Cái và Mường Khương được quy định tại Bảng 2
Bảng 2. Đặc điểm về ngoại hình đối với một số giống lợn nội
Giống lợn
Đặc điểm ngoại hình
Móng Cái
Màu sắc lông: Đầu, lưng và mông có màu đen. Giữa trán có 1 điểm trắng hình nêm. Vai có một dải lông da màu trắng, kéo dài xuống toàn bộ phần bụng và 4 chân, tạo cho phần đen ở lưng và hông có hình cái yên ngựa. Giữa phần đen và trắng có một đường viền mờ, ở đó có da trắng và lông đen. Lông thưa và thô.
Thân hình cân đối, lưng võng, bốn chân chắc khỏe, gốc đuôi to. Đầu to, mõm nhỏ và dài, tai nhỏ và nhọn. Có nếp nhăn to, ngắn ở mặt và miệng.
Mường Khương
Màu sắc lông: Đen tuyền hoặc đen có đốm trắng ở đầu, đuôi và chân. Lông thưa và mềm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1 Đối với lợn giống ngoại
Mức năng suất căn cứ để giám định, bình tuyển lợn giống ngoại gồm Yorkshire, Landrace, Duroc và Pietrain được quy định tại bảng 3
Bảng 3. Mức năng suất căn cứ để giám định lợn giống ngoại
TT
Chỉ tiêu
Giống lợn
Yorkshire
Landrace
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pietrain
Yêu cầu cần đạt
I
Lợn đực hậu bị (từ 30 kg đến 100 kg)
1
Khả năng tăng khối lượng/ngày, tính bằng gam, không nhỏ hơn
700
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
730
730
2
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng, tính bằng kilogam, không lớn hơn
2,5
2,5
2,4
2,4
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
11,0
10,2
10,2
II
Lợn cái hậu bị (từ 30 kg đến 100 kg)
1
Khả năng tăng khối lượng/ngày, tính bằng gam, không nhỏ hơn
630
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
650
2
Độ dày mỡ lưng tại điểm P2 tính bằng milimet, không lớn hơn
12,0
12,0
11,0
11,0
III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Số con sơ sinh sống/ổ, tính bằng con, không nhỏ hơn
10,0
10,0
9,0
8,5
2
Số con cai sữa/ổ, tính bằng con, không nhỏ hơn
9,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
7,7
3
Khối lượng toàn ổ lúc cai sữa, tính bằng kilogam, không nhỏ hơn
55
55
50
50
4a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380
380
385
385
4b
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ, không lớn hơn
174
174
192
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Lợn đực giống phối trực tiếp
1
Tỷ lệ thụ thai, tính bằng %, không nhỏ hơn
80
80
80
80
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
10,0
9,0
8,5
3
Bình quân khối lượng lợn con lúc sơ sinh, tính bằng kilogam trên con, không nhỏ hơn
1,3
1,3
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu cần đạt
V
Lợn đực khai thác tinh (thụ tinh nhân tạo)
1
Hoạt lực tinh trùng (A), tính bằng %, không nhỏ hơn
80
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
2
Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K), tính bằng %, không lớn hơn
15
15
15
15
3
Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong tinh dịch (VAC), tính bằng tỷ, không nhỏ hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
44
47
3.3.2 Đối với lợn giống nội
Mức năng suất căn cứ để giám định, bình tuyển lợn giống nội gồm Móng Cái và Mường Khương được quy định tại bảng 4
Bảng 4. Mức năng suất căn cứ để giám định lợn giống nội
Số TT
Chỉ tiêu
Giống lợn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mường Khương
Yêu cầu cần đạt
I
Lợn đực hậu bị giống (từ 60 - 240 ngày tuổi)
1.
Tăng khối lượng/ngày, tính bằng gam, không nhỏ hơn
350
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng, tính bằng kg, không lớn hơn
4,00
4,20
3.
Độ dày mỡ lưng (tại điểm P2), tính bằng milimét, không lớn hơn
25
25
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Tăng khối lượng/ngày, tính bằng gam, không nhỏ hơn
350
280
2.
Độ dày mỡ lưng (tại điểm P2), tính bằng milimét, không lớn hơn.
28
28
III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Số con sơ sinh sống trên ổ, tính bằng con, không nhỏ hơn
10,00
8,00
2
Số con cai sữa trên ổ, tính bằng con, không nhỏ hơn
9,00
7,00
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
4a
Tuổi đẻ lần đầu, tính bằng ngày, không lớn hơn.
350
360
4b
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ, tính bằng ngày không lớn hơn
187
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu cần đạt
IV
Lợn đực giống phối trực tiếp
1.
Tỷ lệ thụ thai, tính bằng %, không nhỏ hơn
85,00
85,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình quân số con sơ sinh sống trên ổ, tính bằng con, không nhỏ hơn
10,00
8,00
3
Bình quân khối lượng sơ sinh trên con, tính bằng kg, không nhỏ hơn
0,55
0,50
V
Lợn đực khai thác tinh (thụ tinh nhân tạo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Hoạt lực tinh trùng (A), tính bằng %, không nhỏ hơn
70
70
2
Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K), tính bằng %, không lớn hơn
15
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần xuất tinh (VAC), tính bằng tỷ, không nhỏ hơn
21
21
3.4 Phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
3.4.1 Xác định lượng xuất tinh (V, ml)
Dùng cốc hứng tinh hoặc ống đong có chia vạch đến mililit để đo lượng tinh xuất ra sau khi đã lọc bỏ chất keo nhầy. Đặt cốc hứng tinh, ống đong hoặc cốc đong trên mặt bàn phẳng, ngang tầm mắt, đọc kết quả ở mặt cong dưới của tinh dịch.
3.4.2 Xác định hoạt lực tinh trùng (A, %)
Lấy một giọt tinh dịch đặt lên phiến kính khô, sạch, ấm (ở nhiệt độ từ 35oC đến 37oC). Đặt tiêu bản lên kính hiển vi có độ phóng đại từ 200 đến 600 lần và có hệ thống sưởi ấm (ở nhiệt độ từ 38oC đến 39oC).
CHÚ THÍCH: Để đánh giá đầy đủ hoạt lực của tinh trùng, cần kết hợp 2 yếu tố: Tỷ lệ % tinh trùng tiến thẳng là số tinh trùng có chuyển động tiến thẳng được quan sát trong vi trường và lực chuyển động của tinh trùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3 Xác định nồng độ tinh trùng (C, 106/ml)
Nồng độ tinh trùng được xác định bằng cách dùng buồng đếm hồng, bạch cầu (haemacytometer, hemocytometer) hoặc các phương pháp khác đã được công nhận.
Pha loãng tinh dịch 20 lần trong ống bạch cầu (hoặc 200 lần trong ống hồng cầu).
Công thức tính nồng độ tinh trùng trong 1 ml tinh dịch như sau:
- Với ống bạch cầu: C = n.50.20.103 = n.106;
- Với ống hồng cầu: C = n.50.200.103 = n.107 (n = số lượng tinh trùng đếm được trong 80 ô).
3.4.4 Xác định tổng số tinh trùng tiến thẳng
Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong 1 lần xuất tinh (VAC, tỷ tinh trùng) được tính bằng cách nhân lượng xuất tinh (V) với hoạt lực tinh trùng (A) và nồng độ tinh trùng (C).
3.4.5 Xác định tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K, %)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.6 Xác định khả năng tăng khối lượng trung bình/ngày (gam/con/ngày)
Được tính bằng tổng khối lượng thịt hơi tăng trong giai đoạn kiểm tra (gam) chia cho số ngày kiểm tra của cá thể lợn hậu bị đực, cái.
Sử dụng cân bàn, cân đĩa hoặc cân móc treo. Cân lợn vào buổi sáng, trước khi cho ăn và vệ sinh.
3.4.7 Xác định độ dày mỡ lưng tại điểm P2 (mm)
Độ dày mỡ lưng được đo bằng thiết bị thích hợp theo quy định hiện hành. Vị trí đo tại điểm P2, cách điểm gốc của xương sườn cuối 6,5 cm (đối với lợn ngoại) và 6,0 cm (đối với lợn nội) về hai bên vuông góc với đường sống lưng.
3.4.8 Xác định khả năng tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng (kg)
Được tính bằng tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ trong giai đoạn kiểm tra có thể chia cho khối lượng thịt hơi tăng trong giai đoạn kiểm tra cá thể lợn hậu bị đực, cái.
3.4.9 Xác định số con sơ sinh sống/ổ (con)
Được tính bằng cách đếm số lợn con đẻ ra còn sống sau 24 giờ của mỗi ổ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được tính bằng cách đếm số lợn con tách mẹ tại thời điểm cai sữa.
3.4.11 Xác định khối lượng sơ sinh sống/ổ (kg)
Dùng cân để xác định khối lượng lợn con của cả ổ tại thời điểm sau 24 giờ của mỗi ổ, tính bằng kilogam.
3.4.12 Xác định khối lượng cai sữa/ổ (kg)
Dùng cân để xác định khối lượng lợn con của cả ổ lúc tách mẹ, tính bằng kilogam.
3.4.13 Xác định tuổi đẻ lứa đầu (ngày)
Được tính tại thời điểm lợn nái bắt đầu đẻ lứa đầu tiên.
3.4.14 Xác định khoảng cách giữa hai lứa đẻ (ngày)
Được tính là khoảng thời gian giữa 2 lứa đẻ liên tiếp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Bước chuẩn bị
4.1.1 Nguyên tắc chung khi giám định, bình tuyển
+ Lợn đực và lợn cái hậu bị được giám định, bình tuyển về ngoại hình và sinh trưởng sau khi kết thúc kiểm tra năng suất; Lợn đực hậu bị chỉ được giám định, bình tuyển chất lượng tinh dịch khi đã đạt được yêu cầu về ngoại hình và sinh trưởng sau kiểm tra năng suất
+ Lợn đực làm việc và lợn nái sinh sản được giám định, bình tuyển định kỳ ít nhất một lần/năm. Lợn đực chỉ giám định, bình tuyển chất lượng tinh dịch; Lợn nái sinh sản chỉ giám định, bình tuyển năng suất sinh sản.
+ Không thực hiện giám định, bình tuyển đối với những con lợn đang bị mắc bệnh.
+ Việc giám định được thực hiện theo từng cá thể, theo từng chỉ tiêu, việc bình tuyển được thực hiện kết hợp đồng thời các chỉ tiêu giám định theo từng cá thể.
4.1.2 Thành lập tổ giám định, bình tuyển
Tổ giám định, bình tuyển có từ 3 đến 5 người bao gồm: Cán bộ phụ trách công tác giống lợn và cán bộ chăn nuôi hoặc chăn nuôi - thú y có trình độ từ đại học trở lên.
4.1.3 Chuẩn bị đàn lợn để giám định, bình tuyển
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4 Chuẩn bị tài liệu để giám định, bình tuyển
Chuẩn bị các loại bảng biểu để tiến hành giám định, bình tuyển theo phụ lục kèm theo.
4.2 Giám định lợn giống
4.2.1 Giám định ngoại hình
Cho lợn đi, đứng tự nhiên trên khu vực bằng phẳng (chuồng, sân hoặc vườn) để quan sát và đánh giá từng bộ phận.
Đánh giá ngoại hình bằng cách cho điểm căn cứ vào đặc điểm giống thể hiện tại bảng 1 và bảng 2. Các chỉ tiêu được đánh giá bằng cách cho điểm theo mức độ ưu khuyết điểm của từng bộ phận, mức điểm không cho quá 5 điểm và không dưới 1 điểm như hướng dẫn tại bảng 5.
Bảng 5. Bảng cho điểm đánh giá ngoại hình
Mức độ đạt được
Điểm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 điểm
- Đáp ứng yêu cầu
4 điểm
- Có 1 đến 2 nhược điểm nhẹ
3 điểm
- Có nhiều nhược điểm nhẹ hoặc 1 nhược điểm nặng
2 điểm
- Có 2 nhược điểm nặng trở lên
1 điểm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6. Bảng hệ số và cho điểm đánh giá ngoại hình
TT
Các bộ phận của cơ thể
Điểm tối đa
Hệ số
Điểm và hệ số
1
Đặc điểm giống, thể chất lông da
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
2
Đầu và cổ
5
1
5
3
Vai, ngực, đùi trước
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
4
Lưng, sườn, bụng
5
2
10
5
Mông và đùi sau
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
6
Bốn chân
5
4
20
7
Vú và bộ phận sinh dục
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Cộng
20
100
4.2.2 Giám định về năng suất
- Đối với lợn đực và lợn cái hậu bị: Lợn được lựa chọn về ngoại hình từ cấp 1 trở lên có khối lượng 30 kg được đưa vào nuôi đến 100 kg, tính tăng khối lượng trung bình/ngày và tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng trong thời gian nuôi ở trên. Khi đạt 100 kg thì đo độ dày mỡ lưng.
- Đối với lợn đực giống sử dụng trong thụ tinh nhân tạo bao gồm cả lợn đực hậu bị và lợn đực làm việc: được đánh giá các chỉ tiêu như hoạt lực tinh trùng (A), tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) và tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần xuất tinh (VAC).
- Đối với lợn đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp được đánh giá các chỉ tiêu:
+ Tỷ lệ thụ thai của 10 lợn nái cơ bản (đẻ từ lứa 2 đến lứa 6) được phối giống với cá thể đực đưa vào đánh giá.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Bình quân khối lượng sơ sinh trên con của 10 ổ đẻ ở lợn nái cơ bản (đẻ từ lứa 2 đến lứa 6) được phối giống với cá thể đực đưa vào đánh giá.
- Đối với lợn nái sinh sản được đánh giá trên các chỉ tiêu: Số con sơ sinh sống/ổ; số con cai sữa/ổ; khối lượng cai sữa/ổ; khoảng cách giữa 2 lứa đẻ (với lợn nái đẻ từ lứa 2 trở lên), tuổi đẻ lứa đầu đối với lợn nái đẻ lứa 1.
- Mức năng suất căn cứ để giám định sinh trưởng đối với lợn đực, cái hậu bị; sinh sản đối với lợn nái sinh sản, chất lượng tinh lợn đực hậu bị, lợn đực phối giống trực tiếp và lợn đực khai thác tinh của các giống lợn ngoại Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain được quy định tại bảng 3 và các giống lợn nội Móng Cái, Mường Khương được quy định tại bảng 4.
4.3 Bình tuyển lợn giống
- Sau khi hoàn thành việc giám định riêng biệt đối với từng chỉ tiêu năng suất trên từng cá thể (theo quy định tại Mục 4.2), tiến hành lập danh sách kết quả giám định từng chỉ tiêu đối với từng cá thể ("đạt" hoặc "không đạt"), sau đó sẽ tiến hành bình tuyển tổng hợp.
- Với lợn đực hậu bị việc bình tuyển dựa trên tổng hợp kết quả của 3 chỉ tiêu: ngoại hình, sinh trưởng và chất lượng tinh dịch.
- Với lợn cái hậu bị dựa trên tổng hợp kết quả của 2 chỉ tiêu: ngoại hình và sinh trưởng
- Với lợn nái sinh sản dựa trên tổng hợp của các chỉ tiêu: Số con sơ sinh sống/ổ; số con cai sữa/ổ; khối lượng cai sữa/ổ; tuổi đẻ lứa đầu (với lợn nái đẻ lứa 1); khoảng cách giữa 2 lứa đẻ (với lợn nái đẻ lứa 2 trở lên)
- Với lợn đực làm việc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Lợn đực sử dụng để phối giống trực tiếp dựa trên tổng hợp của 3 chỉ tiêu: Tỉ lệ phối giống có chửa, số con sơ sinh sống/ổ và khối lượng sơ sinh trung bình/con của 10 ổ đẻ được phối giống bởi lợn đực đưa vào đánh giá
Trên cơ sở kiểm tra, đánh giá kết quả đạt được về sinh trưởng, ngoại hình và sinh sản. Tuyển chọn những cá thể lợn giống có kết quả về sinh trưởng, ngoại hình và sinh sản đạt yêu cầu quy định để đưa vào làm giống hoặc tiếp tục làm giống.
Tiêu chí chọn lợn đực, lợn cái giống ngoại (Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain), giống nội (Móng Cái, Mường Khương) để đưa vào làm giống hoặc tiếp tục làm giống được thể hiện tại Bảng 7.
Bảng 7. Tiêu chí chọn lợn đực, lợn cái giống ngoại (Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain), giống nội (Móng Cái, Mường Khương)
Loại lợn
Kết quả ngoại hình (điểm)
Kết quả sinh trưởng
Kết quả chất lượng tinh dịch
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lợn đực hậu bị
≥ 70
3 chỉ tiêu gồm: Khả năng tăng khối lượng, khả năng tiêu tốn thức ăn và độ dày mỡ lưng tại điểm P2.
- Ít nhất có 2/3 số chỉ tiêu nêu trên phải đạt yêu cầu
- 01 chỉ tiêu còn lại đạt mức trung bình của các cá thể đực hậu bị trong cùng đợt kiểm tra năng suất
3 chỉ tiêu gồm: Hoạt lực tinh trùng (A); Tỉ lệ kỳ hình (K) và tổng số tinh trùng tiến thẳng (VAC)
- Ít nhất 2/3 số chỉ tiêu nêu trên phải đạt yêu cầu.
- 01 chỉ tiêu còn lại đạt mức trung bình của các cá thể đực hậu bị trong cùng đợt kiểm tra năng suất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 70
02 chỉ tiêu gồm: Khả năng tăng khối lượng và độ dày mỡ lưng tại điểm P2
- Ít nhất là chỉ tiêu khả năng tăng khối lượng phải đạt yêu cầu
- Chỉ tiêu độ dày mỡ lưng tại điểm P2 đạt mức trung bình của các cá thể cái hậu bị trong cùng đợt kiểm tra năng suất
Lợn đực thụ tinh nhân tạo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ít nhất 2/3 số chỉ tiêu nêu trên phải đạt yêu cầu.
- 01 chỉ tiêu còn lại đạt mức trung bình của các cá thể đực hậu bị trong cùng đợt kiểm tra năng suất
Lợn đực phối giống trực tiếp
03 chỉ tiêu: Tỉ lệ phối giống có chửa, số con sơ sinh sống/ổ và khối lượng sơ sinh trung bình/con của 10 ổ đẻ được phối giống bởi lợn đực đưa vào đánh giá
- Ít nhất 2/3 số chỉ tiêu nêu trên phải đạt yêu cầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lợn nái sinh sản
04 chỉ tiêu: Số con sơ sinh sống/ổ; số con cai sữa/ổ; khối lượng cai sữa/ổ; tuổi đẻ lứa đầu (với lợn nái đẻ lứa 1); khoảng cách giữa 2 lứa đẻ (với lợn nái đẻ lứa 2 trở lên)
- Ít nhất ¾ chỉ tiêu phải đạt mức yêu cầu
- 01 chỉ tiêu còn lại đạt mức trung bình của đàn lợn nái trong cùng kỳ giám định
(Tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Biểu mẫu theo dõi ngoại hình đàn lợn
STT
Số hiệu
Đặc điểm giống, thể chất lông, da
Đầu và cổ
Vai, ngực, đùi trước
Lưng, sườn, bụng
Mông và đùi sau
Bốn chân
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
1
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Biểu mẫu theo dõi các chỉ tiêu giám định, bình tuyển lợn đực và lợn cái hậu bị
A.2.1. Biểu mẫu theo dõi về khối lượng và độ dày mỡ lưng
STT
Số hiệu
Ngày sinh
Thẻ tai bố
Thẻ tai mẹ
Ngày đưa vào nuôi kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày kết thúc kiểm tra
Khối lượng kết thúc (kg)
Độ dày mỡ lưng khi kết thúc kiểm tra (mm)
1
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. Biểu mẫu theo dõi về thức ăn
STT
Số hiệu/số lô
Ngày cho ăn
Khối lượng thức ăn cho ăn (kg)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
A.3. Biểu mẫu theo dõi chất lượng tinh dịch lợn đực
STT
Số hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ tai bố
Thẻ tai mẹ
Ngày khai thác
Thể tích tinh dịch/lần khai thác (V)
PH
Hoạt lực tinh trùng (A)
Nồng độ tinh trùng (C)
Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Biểu mẫu theo dõi năng suất sinh sản
STT
Số hiệu lợn cái
Ngày sinh
Số hiệu lợn đực phối
Ngày phối
Ngày đẻ
Số con SSS (con)
Khối lượng SSS/ổ (kg)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng để nuôi/ổ (con)
Ngày cai sữa
Số con cai sữa (con)
KL cai sữa/ổ (kg)
1
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Breeds of Livestock - Swine Breeds". Oklahoma State University Dept. of Animal Science
[2] Canada Center for Swine Improvement, 2003. Duroc as terminal sire line, http: www.ccsi.ca
[3] Đoàn Phương Thúy, Phạm Văn Học, Trần Xuân Mạnh, Lưu Văn Tráng, Đoàn Văn Soạn, Vũ Đình Tôn và Đặng Vũ Bình (2015). Năng suất sinh sản và định hướng chọn lọc đối với lợn nái Duroc, Landrace và Yorkshire tại công ty TNHH lợn giống hạt nhân Dabaco. Tạp chí Khoa học và Phát triển 08 (13). tr. 1397-1404
[4] Đoàn Phương Thúy, Phạm Văn Học, Trần Xuân Mạnh, Lưu Văn Tráng, Đoàn Văn Soạn, Vũ Đình Tôn và Đặng Vũ Bình (2016). Khả năng sinh trưởng, độ dày mỡ lưng và định hướng chọn lọc đối với lợn đực Duroc, Landrace và Yorkshire tại công ty TNHH lợn giống hạt nhân Dabaco. Tạp chí Khoa học và Phát triển 01 (14). tr. 70-78
[5] Genetic base DanBred International (2015). URL http://www.danbredint.dk/genetic-base (accessed 6.23.15)
[6] Hoàng Văn Phơn, Nguyễn Hữu Lý, Trần Phương Thúy (1997). Báo cáo kết quả điều tra cơ bản giống lợn Mường Khương, Sở NN và PTNT Lào Cai, 1/1998
[7] Nguyễn Văn Đức (1999). Đặc điểm di truyền học của một số tình trạng sản xuất chính ở 3 giống lợn địa phương nuôi phổ biến (Móng Cái, Phú Khánh, Thuộc Nhiêu). Tạp chí chăn nuôi số 5 năm 1999. tr. 18 - 21
[8] Phạm Sỹ Tiệp, Nguyễn Văn Đồng (2000). Kết quả phát triển giống lợn Móng Cái tại Tuyên Quang. Báo cáo tổng kết Dự án IFAD tại Tuyên Quang, 2000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] TCVN 1280-81. Lợn giống - Phương pháp giám định
[11] TCVN 9111:2011. Lợn giống ngoại - Yêu cầu kỹ thuật
[12] TCVN 9713:2013. Lợn giống nội - Yêu cầu kỹ thuật
[13] Thông tư số 25/2015/TT-BNNPTNT; ngày 01/7/2015 về Ban hành Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam
[14] Trần Thị Diện, Lê Đình Cường, Trịnh Quang Tuyên, Hoàng Thị Vóc và Hoàng Văn Thư (2008). Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và cho thịt của nhóm lợn Mường Khương nuôi tại xã Nấm Lư, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Báo cáo Tổng kết KHCN đề tài cấp tỉnh.
[15] Viện Chăn nuôi. Át lát các giống vật nuôi ở Việt Nam, Nxb NN, Hà Nội, 2004.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11910:2018 về Quy trình giám định, bình tuyển lợn giống
Số hiệu: | TCVN11910:2018 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11910:2018 về Quy trình giám định, bình tuyển lợn giống
Chưa có Video