Dạng |
Loại |
|
3.2.2.1 |
Mắt nhỏ |
|
3.2.2.2 |
Mắt sống |
|
3.2.2.3 |
a) mắt không lành b) rời hoặc rời một phần c) các hốc, trừ trường hợp do côn trùng, hà biển và cây ký sinh gây ra |
1) hốc lớn 2) hốc mắt |
3.2.2.4 |
a) vết nứt |
1) hở 2) kín |
b) vết rạn |
|
|
3.2.2.5 |
Vết bất thường do côn trùng, hà biển và cây ký sinh gây ra |
1) Lỗ mọt nhỏ 2) Lỗ mọt lớn 3) Lỗ do hà biển 4) Vết do cây ký sinh |
3.2.2.6 |
a) vết túi nhựa b) vết nhựa c) lộn vỏ |
|
3.2.2.7 |
Cấu trúc bất thường ở gỗa |
1) thớ xiên 2) thớ cuộn 3) thớ đan vào nhau 4) thớ xoắn |
3.2.2.8 |
Bị biến màu nhưng gỗ không bị phá hủy |
1) Sự biến màu sang xanh (blue), do mốc và do nấm 2) biến màu gỗ dác 3) lõi hỏng 4) biến màu khác như sự biến màu và các vết màu do hóa chất gây ra |
3.2.2.9 |
Mục do nấm gây phá hủy gỗ |
Mục |
3.2.2.10 |
Các đặc trưng khác |
Cần được xem xét cụ thể và đưa vào nhóm có đặc trưng gần sát nhất |
a Độ nhám do tính bất thường của thớ gây ra, được coi như một dạng đặc trưng |
3.2.3 Các khuyết tật trong quá trình sản xuất
Dạng các khuyết tật trong quá trình sản xuất được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dạng các khuyết tật trong quá trình sản xuất
Dạng
Loại
3.2.3.1
Mối ghép hở
3.2.3.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.3
Phồng rộp
3.2.3.4
a) lỗ rỗng
b) vết lõm
c) vết lồi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhám, trừ trường hợp do cấu trúc bất thường ở gỗ gây ra
3.2.3.6
vết do đánh nhẵn
3.2.3.7
Vết keo loang
3.2.3.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại, khoáng vật, v.v.
3.2.3.9
Sửa chữa
1) miếng vá
2) miếng chêm
3) matit tổng hợp
3.2.3.10
Khuyết tật cạnh tấm
1) khuyết tật do đánh nhẵn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) mất gỗ
3.2.3.11
Các khuyết tật khác
Cần được xem xét cụ thể và đưa vào nhóm có khuyết tật gần sát nhất
3.3 Phân loại theo ngoại quan của tấm
Loại ngoại quan gỗ dán được xác định theo các loại bề mặt gỗ dán.
Loại của gỗ dán trước hết xem xét loại của lớp mặt, sau đó là loại của mặt sau.
4 Nguyên tắc phân loại
4.1 Phân loại đối với gỗ cứng và gỗ mềm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Các điều kiện có thể chấp nhận được đối với các đặc trưng vốn có của gỗ và các khuyết tật trong quá trình sản xuất
4.2.1 Quy định chung
Các đặc trưng và khuyết tật bị giới hạn bởi số lượng, kích cỡ, hoặc diện tích được đếm hoặc đánh giá trên tổng diện tích bề mặt tấm ván. Số lượng hoặc diện tích được biểu thị bằng giá trị trung bình trên mét vuông tấm, không tính các vết rạn, vết nứt, mối ghép hở có trên một mét chiều rộng tấm ván.
Số lượng và diện tích các đặc trưng và khuyết tật được xác định như dưới đây và làm tròn đến đơn vị gần nhất.
a) đối với mắt và lỗ
1) đường kính từng cái;
2) các đường kính cộng dồn, biểu thị trên mỗi mét vuông bề mặt tấm.
CHÚ THÍCH Đường kính mắt hoặc lỗ thường được xác định bằng đường kính đi qua hướng thớ chính ván mỏng.
b) đối với vết rạn, vết nứt và mối ghép hở
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) chiều rộng từng vết;
3) số vết trên một mét chiều rộng tấm.
4.2.2 Mối ghép
Trong các loại ngoại quan từ I đến IV, số lượng và chiều rộng ván mỏng tạo thành các lớp ngoài của tấm là không hạn chế, miễn là các mối ghép này được thực hiện tốt.
Các ván mỏng tạo thành các lớp ngoài của loại I phải cân xứng về màu sắc và có thớ tương tự nhau.
Các lớp ngoài phải sắp xếp để các mối ghép gần song song với các cạnh của tấm.
Ở loại E, lớp ngoài có thể sử dụng ván bóc làm một hoặc hai tấm ván mỏng miễn là mối ghép này được thực hiện tốt, ghép ở gần tâm tấm, gần song song với các cạnh tấm và các tấm ván mỏng đó cân xứng về màu sắc và có thớ tương tự nhau.
4.2.3 Tạp chất
Không cho phép có tạp chất chứa các dị vật có thể gây hỏng thiết bị máy móc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miếng vá và miếng chêm được sử dụng để sửa chữa phải phù hợp và được gắn cố định. Ghép để màu sắc và thớ phải theo các yêu cầu của loại ngoại quan thích hợp.
Cho phép sử dụng matit tổng hợp, tùy theo yêu cầu loại ngoại quan.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11901-1:2017 (ISO 2426-1:2000) về Gỗ dán - Phân loại theo ngoại quan bề mặt - Phần 1: Nguyên tắc chung
Số hiệu: | TCVN11901-1:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11901-1:2017 (ISO 2426-1:2000) về Gỗ dán - Phân loại theo ngoại quan bề mặt - Phần 1: Nguyên tắc chung
Chưa có Video