Hạng |
Đường kính tối thiểu |
Kích cỡ |
“Đặc biệt” |
12 mm |
Chênh lệch tối đa giữa gốc nhỏ nhất và gốc lớn nhất trong cùng bao gói hoặc trong cùng một bó là 8 mm |
I |
10 mm |
Chênh lệch tối đa giữa gốc nhỏ nhất và gốc lớn nhất trong cùng bao gói hoặc trong cùng một bó là 10 mm |
II |
8 mm |
Không quy định độ đồng đều |
Măng tây tím/xanh và xanh:
Hạng
Đường kính tối thiểu
Kích cỡ
“Đặc biệt" và hạng I
3 mm
Chênh lệch tối đa giữa gốc nhỏ nhất và gốc lớn nhất trong cùng một bao gói hoặc cùng một bó là 8 mm.
II
3 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ gốc trong mỗi bao gói kiểm tra đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng măng tây tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó hoặc có vết nứt nhẹ đã lành sau khi thu hoạch.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng măng tây tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó hoặc có vết nứt nhẹ đã lành sau khi thu hoạch.
4.1.3 Hạng II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng măng tây tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu, nhưng không có gốc bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép có gốc rỗng lớn hơn 15 % trong từng bao gói hoặc từng bó.
4.2 Dung sai về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng gốc không tương ứng với kích cỡ và độ lệch theo các giới hạn quy định với độ lệch về chiều dài tối đa là 1 cm.
Đối với tất cả các hạng cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng gốc không tương ứng với kích cỡ và độ lệch theo các giới hạn quy định với độ lệch về đường kính tối đa là 2 mm. Không cho phép có đường kính nhỏ hơn 3 mm.
5.1 Độ đồng đều
Lượng măng tây tươi chứa trong mỗi bao gói, mỗi đơn vị bao gói hoặc mỗi bó trong cùng bao bì phải đồng đều và chỉ gồm các gốc có cùng kích cỡ (nếu phân loại theo kích cỡ), nhóm màu sắc, chất lượng và nguồn gốc.
Tuy nhiên, đối với màu sắc, gốc thuộc các nhóm màu khác nhau có thể cho phép trong các giới hạn sau:
a) măng tây trắng: 10 % theo số lượng hoặc khối lượng của măng tây tím trong hạng đặc biệt và hạng I và 15 % trong hạng II.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp hạng II, cho phép lẫn măng tây trắng và tím với điều kiện là được đánh dấu thích hợp.
Phần quan sát được của sản phẩm có trong bao gói, đơn vị bao gói hoặc bó măng tây tươi phải đại diện cho toàn bộ bao gói.
5.2 Bao gói
Măng tây tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải mới [1]), sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
Bao gói phải không có bất kỳ tạp chất lạ nào.
Măng tây tươi cần được đóng gói trong bao bì phù hợp với TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995 with Amendment 1-2004) Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.
5.3 Trình bày
Măng tây tươi thường được trình bày theo một trong các hình thức sau:
(Bổ sung footnotes)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các búp bên ngoài của từng bó phải tương ứng với hình thức bên ngoài và đường kính trung bình của toàn bó.
Trong hạng “Đặc biệt", búp măng tây tươi phải được bao gói thành bó, có cùng chiều dài.
Bó phải được sắp xếp lần lượt trong bao gói, từng bó phải được bọc bằng giấy.
Trong bất kỳ một bao gói nào, các bó phải có cùng khối lượng.
ii) Được xếp đầy trong bao gói.
iii) Đóng thành các bao gói sẵn để trong vật chứa lớn.
6.1 Bao gói bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài, thì mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi tên của sản phẩm và có thể ghi tên giống.
6.2 Vật chứa sản phẩm không để bán lẻ
Mỗi bao gói sản phẩm phải bao gồm các yêu cầu dưới đây: các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng.
6.2.1 Dấu hiệu nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)[2])
6.2.2 Tên sản phẩm
“Măng tây tươi" được ghi rõ “trắng”, “tím", “tím/xanh” hoặc “xanh” nếu lượng chứa của bao gói không quan sát được từ bên ngoài và khi thích hợp, cần ghi rõ “ngắn" hoặc “ngọn" hoặc “hỗn hợp trắng và tím".
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4 Nhận biết về thương mại
- hạng;
- kích cỡ được thể hiện:
a) đối với măng tây tươi tùy theo quy định độ đồng đều về đường kính tối thiểu và tối đa.
b) đối với măng tây tươi không tùy thuộc quy định độ đồng đều về đường kính tối thiểu phụ thuộc vào đường kính tối đa hoặc các từ “và lớn hơn”.
- số lượng bó hoặc số đơn vị bao gói tùy theo măng tây tươi được bao gói hoặc đơn vị bao gói.
6.2.5 Dấu kiểm tra (tùy chọn).
7.1 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo CODEX STAN 193-1995[3]) General standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev. 2010) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
8.2 Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
(Bổ sung footnotes)
[1] Vật liệu bao gói bao gồm cả loại vật liệu bao gói tái chế dùng cho thực phẩm.
[2] Tại một số nước yêu cầu công bố rõ tên và địa chỉ. Tuy nhiên, trong trường hợp nước đó sử dụng cách thức ghi mã số thì phải viện dẫn “nhà bao gói và/hoặc nhà phân phối (hoặc các cách viết tắt tương đương)” ở chỗ gần nhất với mã số.
[3] CODEX STAN 193-1995 đã được rà soát năm 2007 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đổi về biên tập.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11410:2016 (CODEX STAN 225-2001 with amendment 2005) về Măng tây tươi
Số hiệu: | TCVN11410:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11410:2016 (CODEX STAN 225-2001 with amendment 2005) về Măng tây tươi
Chưa có Video