Số hiệu bình |
S0 |
S1 |
S2 |
S3 |
S4 |
S5 |
S6 |
Thể tích dung dịch tiêu chuẩn sắt 100 mg/I lấy vào mỗi bình (ml) |
0 |
1 |
2 |
4 |
6 |
8 |
10 |
Thể tích dung dịch axit clohydric 0,5 M thêm đến vạch định mức (ml) |
100 |
99 |
98 |
96 |
94 |
92 |
90 |
Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn sắt (mg/l) |
0,00 |
1,00 |
2,00 |
4,00 |
6,00 |
8,00 |
10,00 |
CHÚ THÍCH 1: Dung dịch chuẩn sắt bảo quản trong tủ lạnh có thể sử dụng trong một tuần.
8.2.3 Xác định sắt trong dung dịch bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Đo dãy dung dịch tiêu chuẩn sắt (bảng 1) để xây dựng đường chuẩn sắt và đo nồng độ sắt trong mẫu trên máy quang phổ hấp thụ nguyên tử tại bước sóng 248,4 nm, sử dụng ngọn lửa axetylen/không khí, các thông số làm việc tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
9 Tính kết quả
9.1 Hàm lượng sắt (CFetp) trong mẫu phân bón thương phẩm, tính bằng mg/kg, theo công thức (1):
CFetp (mg/kg) =
(a - b) x f x Va x 20
(1)
m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là nồng độ của sắt trong dung dịch mẫu, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
b là nồng độ của sắt trong dung dịch mẫu trắng, tính bằng miligam trên lit (mg/l);
f là hệ số pha loãng;
Va là thể tích dung dịch sau khi định mức bằng nước, tính bằng mililit (ml), trong trường hợp này là 200 ml;
m là khối lượng mẫu cân tính bằng gam (g);
20 là hệ số pha loãng từ phần dịch lọc A (10 ml) sang dung dịch B (200 ml) bằng HCl 0,5 M (7.1.1.2).
Công thức rút gọn (CFetp), tính bằng mg/kg, theo công thức (2):
CFetp (mg/kg) =
(a - b) x f x 4000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
CHÚ THÍCH 2: Hàm lượng sắt trong phân bón dung dịch có thể tính bằng mg/l theo công thức (1) nếu đơn vị m tính bằng ml.
9.2 Hàm lượng sắt (CFekk) tính trong mẫu phân bón khô kiệt, theo công thức (3):
CFekk (mg/kg) = CFetp(mg/kg) x k (3)
k là hệ số khô kiệt của mẫu (theo TCVN 9297:2012).
9.3 Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song. Nếu sai lệch giữa các lần thử lớn hơn 10% so với giá trị trung bình của phép thử thì phải tiến hành lại.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả thử nghiệm chelat sắt;
d) Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] AOAC 983.03, Iron (Chelated) in Iron Chelate Concentrates
[2] TCVN 9283:2012, Phân bón - Xác định molipden và sắt tổng số bằng phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11406:2016 về Phân bón - Xác định hàm lượng sắt ở dạng chelat bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Số hiệu: | TCVN11406:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11406:2016 về Phân bón - Xác định hàm lượng sắt ở dạng chelat bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Chưa có Video