Tên mẫu |
Nồng độ chuẩn |
||
Clenbuterol |
Salbutamol |
Ractopamin |
|
Chuẩn 0 |
0 |
0 |
0 |
Chuẩn 1 |
0,1 |
2,5 |
5 |
Chuẩn 2 |
0,2 |
5 |
10 |
Chuẩn 3 |
0,3 |
7,5 |
15 |
Chuẩn 4 |
0,4 |
10 |
20 |
Chuẩn 5 |
0,8 |
20 |
40 |
LƯU Ý:
Nếu mẫu nhiều béo, khi cho n-hexan vào và lắc quá mạnh, dung dịch sẽ tạo huyền phù khó tách lớp. Nên lắc vừa phải và tiến hành loại béo lần thứ hai (nếu cần).
7.6 Điều kiện phân tích của LC-MS/MS
7.6.1 Yêu cầu chung
Thực hiện bảo dưỡng LC và MS để đảm bảo thiết bị hoạt động tốt. Cần thực hiện chuẩn hóa các điều kiện của sắc ký lỏng như tốc độ dòng, thành phần pha động, nhiệt độ cột và các điều kiện của đầu dò MS/MS như điện thế mao quản, điện thế đầu cone, năng lượng va chạm, tốc độ khí va chạm...để mỗi chất phân tích thu được tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu (S/N) lớn hơn 3 cho các phân mảnh ion và luôn tồn tại 4 điểm nhận dạng (IP) bao gồm 1 ion mẹ, 2 ion con; không có píc nhiễu tại vị trí của píc phân tích.
7.6.2 Ví dụ về điều kiện phân tích LC-MS/MS
a) Điều kiện đối với LC:
- Nhiệt độ cột: 40 °C;
- Thể tích bơm mẫu: 10 ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh A: axetonitril (3.7).
Kênh B: dung dịch 2 mM amonium format, pH = 3,0 (3.21).
Bảng 2 - Điều kiện gradient cho hệ thống UPLC
Thời gian, min
Tốc độ dòng, (ml/min)
Kênh A, %
Kênh B, %
0
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
0,5
0,2
5
95
1,0
0,2
20
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
80
20
4,2
0,2
5
95
6,0
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
b) Điều kiện trên MS
- Chế độ ion hóa: ion dương;
- Nhiệt độ nguồn ion hóa: 150 °C;
- Nhiệt độ hóa hơi dung môi: 400 °C;
- Tốc độ dòng khí làm bay hơi dung môi: 800 l/h;
- Tốc độ dòng khí qua cone Gas: 30 l/h;
- Chế độ MRM: theo các điều kiện như Bảng 3.
Bảng 3 - Điều kiện phân mảnh MS-MS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lon mẹ, m/z
Ion định lượng, m/z (năng lượng, eV)
Ion định tính, m/z (năng lượng, eV)
Năng lượng (Sample Cone) (V)
Clenbuterol
276
202 (14)
167 (28)
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
286
203 (16)
168 (30)
18
Salbutamol
240
222 (10)
148 (18)
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
243
255 (10)
151 (16)
18
Ractopamin
302
164 (16)
121 (28)
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
308
168 (16)
290 (22)
20
7.7 Trình tự bơm mẫu
Trình tự bơm mẫu theo thứ tự đề nghị như sau: dung dịch các chất chuẩn (bảng 1, 7.5.3); mẫu kiểm soát; nước cất không chứa các chất phân tích; mẫu trắng; mẫu thử; sau tối đa 24 mẫu phải bơm lại dung dịch các chất chuẩn (bảng 1, 7.5.3), mẫu kiểm soát và mẫu trắng; mẫu kiểm soát nên được tiêm lại sau cuối mỗi dãy mẫu. Không được có píc nhiễu của các chất phân tích trong mẫu nước cất được bơm vào thiết bị.
8.1 Tính hệ số tín hiệu
Tính cho từng chất cần phân tích theo
phương trình:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Area là diện tích píc của ion định lượng của chất phân tích;
ISConc là nồng độ ion định lượng của chất nội chuẩn tương ứng chất phân tích;
ISArea là diện tích píc của ion định lượng của chất nội chuẩn tương ứng chất phân tích.
8.3 Hàm lượng chất phân tích trong mẫu
Dư lượng các chất cần phân tích trong mẫu thử, C, được biểu thị bằng nanogam trên gam (ng/g) và được tính theo công thức sau:
C là nồng độ của Agonist có trong mẫu, tính bằng ng/g;
Cx là nồng độ Agonist đo được suy ra từ đường chuẩn tương ứng với chất phân tích, ng/ml;
V1 là thể tích dịch chiết ban đầu (5 ml), tính bằng ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V3 là thể tích định mức cuối cùng (1ml), tính bằng ml;
F là hệ số pha loãng mẫu khi đo (nếu không pha loãng, F = 1);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] United States Department of Agriculture Food Safety and Inspection Service, Office of Public Health Science, Screening and Confirmation of Beta-Agonists by HPLC/MS/MS, CLG- AGON1.04.
[3] AOAC Offical Method 2011.03, Parent and total Ractopamine in Bovine, Swine and Turkey tissues, LC-MS-MS.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11294:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng B2-agonist trong thịt gia súc bằng phương pháp sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần
Số hiệu: | TCVN11294:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11294:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng B2-agonist trong thịt gia súc bằng phương pháp sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần
Chưa có Video