Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Hàm lượng dibutyltin dilaurat, %

Phần mu thử, g

0,020 (Polystat)

13,00

0,0375 (Tinostat)

7,00

0,0700 (Wormal)

3,75

Dùng pipet lấy 25 ml dịch lọc cho vào cốc có m chia vạch 100 ml (5.8), thêm 2 viên trợ sôi (4.5) và 0,25 ml axit clohydric (4.1), cô đặc đến khoảng 10 ml bằng cách đun sôi nh trên bếp điện (5.9). Thêm 20 ml metanol (4.2) và cô đặc phần mẫu thử đến khoảng 10 ml, sau đó lặp lại thêm với các phần 20 ml và 30 ml metanol, Tăng nhiệt độ của bếp điện để duy trì sôi nhẹ vì tỷ lệ metanol : cloroform tăng dn.

Lấy cốc có m ra khi bếp và để nguội đến nhiệt độ phòng. Chuyển dung dịch trong metanol sang bình đnh mức 25 ml (5.6). Rửa cốc có mỏ và phễu bằng hai hoặc ba phần, mỗi phần 5 ml metanol (4.2) và chuyển vào bình định mức, thêm metanol đến vạch và trộn kỹ. Lọc qua giấy lọc Whatman số 42 (5.12) và thu lấy phần dịch lọc vào một bình đnh mức 25 ml khác.

Chun b dung dịch clohydric trắng bằng cách pha loãng 1 ml axit clohydric (4.1) đến 1 lít bằng metanol (4.2).

8.2  Xác định

Đ cho máy đo quang ph (5.13) cân bng và ổn định bằng cách hút metanol trong 15 min với ngọn la không khí-axetylen. Chỉnh máy đo quang ph về 0 bằng cách hút mẫu trắng, sau đó hút phần mẫu thử và các dung dịch chun, sử dụng các điều kiện trong 5.13. Lặp lại theo thứ tự trên với mỗi phn mẫu thử.

9  Tính kết quả

Hàm lượng dibutyltin dilaurat có trong mẫu thử, X, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thc sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A  là độ hấp thụ của dung dch phần mẫu thử bước sóng 286,3 nm;

A  là độ hấp thụ của dung dịch chun làm việc (4.4.2) ở bước sóng 286,3 nm;

C  là nồng độ của dung dịch chun làm việc (4.4.2), tính bằng microgam trên mililit (trong trường hợp này C = 10 μg/ml);

V  là th tích cloroform đã dùng để chiết phần mẫu thử, tính bằng mililit (trong trường hợp này V = 50 ml);

5,32  là hệ số chuyển đổi từ thiếc sang dibutyltin dilaurat, bằng tỷ lệ khối lượng phân tử của dibutyltin dilaurat (M = 631,56 g/mol) và khối lượng nguyên tử thiếc (M = 118,71 g/mol);

w  là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g).

10  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng vi các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11288:2016 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng dibutyltin dilaurat - Phương pháp đo quang phổ hấp thụ nguyên tử

Số hiệu: TCVN11288:2016
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11288:2016 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng dibutyltin dilaurat - Phương pháp đo quang phổ hấp thụ nguyên tử

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…