Chất chuẩn để pha loãng |
Chuẩn LC |
|||
Dung dịch sử dụng |
Thể tích, ml |
Thể tích cuối cùng, ml |
Nồng độ xấp xỉ, µg/ml |
Ký hiệu dung dịch chuẩn |
4.10 |
10,0 |
50 |
6,0 |
dung dịch chuẩn LC 1a |
4.10 |
15,0 |
100 |
4,5 |
dung dịch chuẩn LC 2a |
4.10 |
10,0 |
100 |
3,0 |
dung dịch chuẩn LC 3a |
4.10 |
5,0 |
100 |
1,5 |
dung dịch chuẩn LC 4a |
dung dịch chuẩn LC 3a |
25,0 |
100 |
0,75 |
dung dịch chuẩn LC 5a |
CHÚ THÍCH: Có thể xuất hiện một pic biến dạng nhỏ trong sắc đồ tại phía trước pic decoquinat do đã quá hạn sử dụng, trong các dung dịch mới được chuẩn bị sẽ không có pic này.
4.12 Dung dịch chuẩn LC dùng cho phân tích decoquinat có trong mẫu ở mức vết
Dùng pipet chuyển một thể tích dung dịch chuẩn trung gian (4.10) hoặc dung dịch chuẩn LC 3a (theo Bảng 2) vào các bình định mức, thêm hỗn hợp metanol và nước (4.6) đến vạch rồi trộn kỹ. Chuẩn bị dung dịch để sử dụng trong vòng 1 tháng và bảo quản trong tủ lạnh.
Bảng 2 - Dung dịch chuẩn LC dùng cho phân tích decoquinat có trong mẫu ở mức vết
Chất chuẩn để pha loãng
Chuẩn LC
Dung dịch sử dụng
Thể tích, ml
Thể tích cuối cùng, ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu dung dịch chuẩn
4.10
5,0
100
1,5
dung dịch chuẩn LC 4aa
4.10
4,0
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dung dịch chuẩn LC 2b
dung dịch chuẩn LC 3a
25,0
100
0,75
dung dịch chuẩn LC 5aa
dung dịch chuẩn LC 3a
15,0
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dung dịch chuẩn LC 4b
dung dịch chuẩn LC 3a
3,0
100
0,09
dung dịch chuẩn LC 5b
a Sử dụng cùng dung dịch chuẩn như trong Bảng 1.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thủy tinh của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống sắc ký lỏng gồm có các bộ phận sau: bơm không xung, duy trì tốc độ dòng từ 0,5 ml/min đến 2,0 ml/min;
- Hệ thống bơm mẫu: bằng tay hoặc tự động, thích hợp để bơm các thể tích 50 µl;
- Detector huỳnh quang, làm việc ở bước sóng kích thích 266 nm và 318 nm, bước sóng phát xạ 394 nm;
- Hệ thống tích phân hoặc hệ thống phân tích dữ liệu;
- Cột phân tích, C18 kích thước 0,46 cm x 25 cm, cỡ hạt 5 µm hoặc loại tương đương, có cột bảo vệ C18.
5.2 Máy lắc.
5.3 Cân phân tích, đối với lượng cân từ 10 g trở lên, có thể đọc được đến 0,1 mg và đối với lượng cân từ 100 g trở lên thì có thể đọc được đến 0,01 g.
5.4 Máy ly tâm, có thể ly tâm các ống 50 ml ở gia tốc 200g.
5.5 Ống ly tâm, bằng polypropylen hoặc vật liệu thích hợp khác, dung tích 50 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Hệ thống lọc dung môi, bằng thủy tinh thích hợp với các bộ lọc đường kính 47 mm và các bộ lọc bằng nylon đường kính 47 mm, cỡ lỗ 0,45 µm.
5.8 Bộ lọc dung dịch thử, có màng lọc nylon cỡ lỗ 0,45 µm.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 9498).
Nghiền mẫu phòng thử nghiệm (trên 200 g) sao cho lọt hết qua sàng cỡ lỗ 1 mm, không làm nóng mẫu. Trộn kỹ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần sử dụng mẫu kiểm soát chất lượng và phân tích mẫu kiểm soát này cùng với mỗi mẻ mẫu thử.
Đối với mẫu có thuốc thì dùng mẫu kiểm soát thêm chuẩn ở mức khoảng 30 mg/kg (cho 1,0 ml dung dịch chuẩn gốc (4.8) vào 10 g mẫu trắng và trộn kỹ). Có thể mẫu kiểm soát dùng cho mẫu có thuốc là 10 g mẫu thức ăn có thuốc chứa hàm lượng decoquinat từ 25 mg/kg đến 50 mg/kg.
Đối với mẫu ở mức vết thì dùng mẫu kiểm soát thêm chuẩn ở mức khoảng 1,5 mg/kg (cho 1,0 ml dung dịch thêm chuẩn ở mức vết (4.9) vào 20 g mẫu trắng và trộn kỹ).
Dùng ống đong chia độ bổ sung 100 ml dung môi chiết (4.4) vào mẫu kiểm soát chất lượng. Đậy nắp và lắc như trong 8.2.
Độ thu hồi đối với mẫu kiểm soát có thuốc và mẫu kiểm soát ở mức vết dự kiến trong khoảng từ 95 % đến 105%.
8.2 Chiết mẫu
Cân chính xác phần mẫu thử của mỗi mẫu vào bình nón 250 ml, đối với mẫu “thuốc" (≥ 10 mg/kg) thì cân 10 g và đối với mẫu mức vết (< 10 mg/kg) thì cân 20 g, ghi lại khối lượng chính xác đến hai chữ số thập phân. Chuyển phần mẫu thử đã cân vào bình nón (5.6). Dùng ống đong chia độ bổ sung 100 ml dung môi chiết (4.4). Đậy nắp bình và lắc 90 min trên máy lắc (5.2). Việc lắc có thể thực hiện vào cuối ngày làm việc và để dịch chiết qua đêm sau đó lắc 5 min.
Chuyển ít nhất 40 ml dịch chiết vào ống ly tâm 50 ml (5.5). Đóng chặt nắp ống và ly tâm 5 min ở gia tốc 200g. (khoảng 1 500 r/min).
Dùng pipet và bình định mức để pha loãng dịch chiết thu được đến khoảng 3 µg/ml bằng dung môi chiết (4.4) theo Bảng 3. Sau đó, dùng pipet chuyển 8,0 ml dịch chiết đề cập ở trên sang bình định mức 10 ml, thêm nước đến vạch và trộn kỹ. Lọc qua bộ lọc cỡ lỗ 0,45 µm (5.8) (loại bỏ 0,5 ml dịch lọc đầu) cho vào lọ lấy mẫu tự động để chuẩn bị phân tích LC theo 8.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch pha loãng trong 8.2
Mức đích
mg/kg
Lượng dịch chiết
ml
Bình định mức
ml
Hệ số pha loãng
(DF)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
không
1
50 đến 100
5,0
10
2
101 đến 250
5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
250 đến 500
5,0
50
10
500 đến 1000
5,0
100
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
200
40
8.3 Phân tích LC
8.3.1 Điều kiện LC
8.3.1.1 Bước ban đầu
- Rửa xyranh bơm mẫu tự động bằng dung môi, metanol (4.2);
- Cột và cột bảo vệ như trong 5.1;
- Pha động như trong 4.5;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể tích bơm: 10 µl;
- Thông số detector: bước sóng kích thích 266 nm và bước sóng phát xạ 394 nm;
- Thời gian chạy: 12 min.
8.3.1.2 Bước khẳng định
- Rửa xyranh bơm mẫu tự động bằng dung môi, metanol (4.2);
- Cột và cột bảo vệ như trong 5.1;
- Pha động như trong 4.5;
- Tốc độ dòng: 1,1 ml/min;
- Thể tích bơm: 50µl;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian chạy: 12 min
8.3.2 Độ ổn định của hệ thống
Thời gian lưu cần trong khoảng từ 7 min đến 10 min; hệ số kéo đuôi, Tf phải nhỏ hơn 1,5.
8.3.3 Đường chuẩn
Kiểm tra xác nhận độ tuyến tính của hệ thống LC bằng cách bơm 10 µl của 5 dung dịch chuẩn LC (xem Bảng 1 và Bảng 2) khi bắt đầu và khi kết thức mỗi dãy mẫu, khi thích hợp. Sử dụng diện tích pic trung bình của từng chất chuẩn để dựng đường chuẩn. Dựng đường chuẩn của diện tích pic trung bình theo nồng độ chất chuẩn decoquinat, tính bằng microgam trên mililit (µg/ml).
Đối với mẫu có thuốc ở mức cao, bơm từng dung dịch chuẩn như trong Bảng 1. Đối với các phép phân tích mẫu ở mức vết, bơm từng dung dịch chuẩn như trong Bảng 2. Hệ số tương quan của phương trình hồi quy phải ≥ 0,999 và đường chuẩn phải đi qua điểm zero ở khoảng tin cậy 95 %. Khoảng tin cậy đối với giao điểm trục y (b) được tính như sau:
Trong đó:
tn-2 là t student đối với bậc tự do n - 2;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với khoảng tin cậy 95 % giao điểm trục y ước tính với 5 điểm hiệu chuẩn, sử dụng tn-2 = 3,18.
CHÚ THÍCH: Nếu đường chuẩn của các dung dịch chuẩn trong Bảng 1 và Bảng 2 không tuyến tính và bị cong ở hầu hết các nồng độ thì có thể là bộ nhân quang (PMT) bị quá tải, có thể nên giảm điện áp. Nếu giảm điện áp của PMT không cải thiện được vấn đề thì pha loãng các dung dịch chuẩn và dịch chiết mẫu hai lần bằng hỗn hợp metanol và nước (4.6) trước khi phân tích.
8.4 Phép phân tích
8.4.1 Mẫu có thuốc (≥ 10 mg/kg)
Dùng quy trình 8.3.1.1, bơm ba lần lặp lại 10 µl dung dịch chuẩn LC 3a và kiểm tra để chắc chắn rằng độ lặp lại của diện tích pic nhỏ hơn 2 %. Bơm 10 µl của từng dung dịch chuẩn LC trong Bảng 1. Bơm 10 µl từng dung dịch mẫu thử. Cứ sau 4 hoặc 5 lần bơm dung dịch mẫu thử lại bơm dung dịch chuẩn LC 3a để kiểm tra độ đáp ứng không bị thay đổi đáng kể. Cuối mỗi dãy mẫu, bơm lại 10 µl của 5 dung dịch chuẩn LC nêu trong Bảng 1.
Từ đường chuẩn, xác định hàm lượng chất cần phân tích có trong dung dịch thử, sử dụng diện tích trung bình của từng chất chuẩn để dựng đường chuẩn.
8.4.2 Mẫu ở mức vết (< 10 mg/kg)
Dùng quy trình 8.3.1.1, bơm ba lần lặp lại 10 µl dung dịch chuẩn LC 5a và kiểm tra để chắc chắn rằng độ lặp lại của diện tích pic nhỏ hơn 2 %. Bơm 10 µl của từng dung dịch chuẩn LC trong Bảng 2. Bơm 10 µl của từng dung dịch mẫu thử. Cứ sau 4 hoặc 5 lần bơm dung dịch mẫu thử lại bơm dung dịch chuẩn LC 5a để kiểm tra độ đáp ứng không bị thay đổi đáng kể. Cuối mỗi dãy mẫu, bơm lại 10 µl của 5 dung dịch chuẩn LC nêu trong Bảng 2.
Từ đường chuẩn, xác định hàm lượng chất cần phân tích có trong dung dịch thử, sử dụng diện tích trung bình của từng chất chuẩn để dựng đường chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng quy trình khẳng định 8.3.1.2, bơm ba lần lặp lại 50 µl dung dịch chuẩn LC 5a và kiểm tra để chắc chắn rằng độ lặp lại của diện tích pic nhỏ hơn 2 %. Bơm 50 µl của từng dung dịch chuẩn LC trong Bảng 2. Bơm 50 µl của từng dung dịch mẫu thử dương tính. Cứ sau 4 hoặc 5 lần bơm dung dịch mẫu thử lại bơm dung dịch chuẩn LC 5a để kiểm tra độ lệch. Sự có mặt của decoquinat được khẳng định nếu tỷ lệ diện tích pic phát xạ (266 nm/318 nm) của mẫu thử với diện tích pic phát xạ (266 nm/318 nm) của dung dịch chuẩn LC 5a nằm trong khoảng 5 %.
8.4.4 Tắt hệ thống LC
Khi kết thúc trình tự bơm, rửa hệ thống bằng hỗn hợp metanol và nước (4.6) với tốc độ 1,0 ml/min trong ít nhất 30 min. Đối với các loại bơm được trang bị khóa thổi ngược, tráng pittong bằng nước để loại hết muối còn sót lại.
9.1 Tính kết quả
Hàm lượng decoquinat có trong mẫu, X, tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg) theo công thức sau:
Trong đó:
A là diện tích pic decoquinat trong dung dịch thử;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là độ dốc của đường chuẩn;
V là thể tích của dung dịch chiết (trong trường hợp này là 100 ml + thể tích dung dịch chuẩn bổ sung, nếu có);
w là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
DF là hệ số pha loãng.
VÍ DỤ 1: Mẫu có thuốc có A = 2 210 565; b = 2039; m = 568 190; V = 100 ml; w = 10,04 g; DF = 1. Khi đó, hàm lượng decoquinat có trong mẫu, X, tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg);
VÍ DỤ 2: Mẫu ở mức vết: A = 140 680; b = 3 407; m = 570 692; V = 100 ml; w = 20,01 g; DF = 1. Khi đó, hàm lượng decoquinat có trong mẫu, X, tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg):
9.2 Biểu thị kết quả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mẫu dương tính mức vết đã được khẳng định theo 8.4.3, báo cáo kết quả là nhỏ hơn 0,5 mg/kg.
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Bảng A.1 - Kết quả thử nghiệm liên phòng về xác định decoquinat trong thức ăn chăn nuôi
Thức ăn cho bê, C
Thức ăn cho bê, D
Thức ăn cho cừu, E
Thức ăn có thuốc, F
Thức ăn cho gà, G
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thức ăn cho bê, I
Thức ăn cho lợn, J
Mức đích, mg/kg
49,2
27,4
15,9
97,6
41,0
1260
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
Mức trung bình, mg/kg
49,8
27,4
15,0
99,3
41,4
1310
4,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia
11
11
10
10
11
11
13
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
2
1
1
0
1
Độ lệch chuẩn lặp lại, Sr, mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,35
1,37
0,69
24,77
0,11
0,11
Độ lệch chuẩn tái lập, SR, mg/kg
1,72
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
2,91
1,47
52,62
0,13
0,11
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr, %
1,78
1,29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,38
1,67
1,89
2,23
5,55
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR, %
3,46
3,34
6,14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,54
4,01
2,82
5,55
Chỉ số HorRat
0,39
0,34
0,58
0,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
0,22
0,38
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11202:2016 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng decoquinat bằng phương pháp sắc kí lỏng
Số hiệu: | TCVN11202:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11202:2016 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng decoquinat bằng phương pháp sắc kí lỏng
Chưa có Video