Hàm lượng zoalene có trong mẫu, mg/kg |
Độ pha loãng |
Lượng sử dụng, ml |
Hệ số nhân, M |
Từ 40 đến 120 |
Không |
4 |
1 |
Từ 120 đến 250 |
Không |
2 |
2 |
Từ 250 đến 500 |
Từ 10 thành 100 |
10 |
4 |
Từ 500 đến 1 000 |
Từ 10 thành 100 |
5 |
8 |
Từ 1 000 đến 2 500 |
Từ 10 thành 100 |
2 |
20 |
Từ 2 500 đến 5 000 |
Từ 1 thành 100 |
10 |
40 |
Từ 5 000 đến 10 000 |
Từ 1 thành 100 |
5 |
80 |
Từ 10 000 đến 25 000 |
Từ 1 thành 100 |
2 |
200 |
Từ 25 000 đến 50 000 |
Từ 1 thành 1 000 |
10 |
400 |
Từ 50 000 đến 100 000 |
Từ 1 thành 1 000 |
5 |
800 |
Từ 100 000 đến 250 000 |
Từ 1 thành 1 000 |
2 |
2 000 |
Dùng pipet (5.7) lấy các lượng quy định trong Bảng 1 cho vào ba cốc có mỏ (5.6) tương ứng X, Y và Z đối với các nồng độ nhỏ hơn 0,25 % (< 2 500 mg/kg). Bỏ qua cốc X đối với các mẫu chứa lớn hơn 0,25 % (> 2 500 mg/kg). Dùng pipet (5.7) lấy 1 ml dung dịch chuẩn (4.6) cho vào cốc Z và cho bay hơi tất cả các dung dịch đến khô dưới dòng không khí.
CHÚ THÍCH: Có thể làm nóng để cho bay hơi dung dịch nhưng nhiệt độ không được vượt quá 60 °C.
Dùng pipet (5.7) lấy 10 ml DMF 95 % (4.4) cho vào cốc X và cho vào hai cốc Y và Z mỗi cốc 2 ml. Thỉnh thoảng xoay cốc trong khoảng 5 min để hòa tan zoalene. Dùng pipet lấy 8 ml etylendiamin (4.5) cho vào cốc Y và cốc Z rồi trộn. Sau 2 min nếu vẫn thấy đục thì lọc qua giấy lọc mịn (5.10).
Đọc độ hấp thụ của các dung dịch ở bước sóng 560 nm trong cuvet 1 cm (5.8) so với DMF 95 % (4.4) sau khi bổ sung etylendiamin 5 min. Giữ khoang đựng cuvet của máy đo quang phổ ở nhiệt độ nhỏ hơn 30 °C để tránh bạc màu nhanh. Nếu độ hấp thụ lớn hơn 1 thì phân tích lại, sử dụng dung dịch pha loãng hơn hoặc sử dụng lượng dung dịch nhỏ hơn.
9. Tính kết quả
Hàm lượng zoalene trong mẫu thử, X1, tính bằng phần trăm khối lượng mẫu, theo công thức sau:
Hàm lượng zoalene trong mẫu thử, X2, tính bằng miligam trên kilogam mẫu, theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AX, AY và AZ là độ hấp thụ đo được của các dung dịch mẫu thử tương ứng trong các cốc X, Y và Z;
M là hệ số nhân, xác định được theo Bảng 1.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) Mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) Phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) Tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) Kết quả thử nghiệm thu được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10493:2014 (AOAC 961.26) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng zoalene bằng phương pháp quang phổ
Số hiệu: | TCVN10493:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10493:2014 (AOAC 961.26) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng zoalene bằng phương pháp quang phổ
Chưa có Video