Đỏ |
từ 0,1 đến 0,9 |
từ 1,0 đến 9,0 |
từ 10,0 đến 70,0 |
Vàng |
từ 0,1 đến 0,9 |
từ 1,0 đến 9,0 |
từ 10,0 đến 70,0 |
Xanh |
từ 0,1 đến 0,9 |
từ 1,0 đến 9,0 |
từ 10,0 đến 40,0 |
Trung tính |
từ 0,1 đến 0,9 |
từ 1,0 đến 3,0 |
- |
Màu chuẩn phải sạch và không có dầu, mỡ bằng cách dùng tăm bông nhúng trong nước ấm có chứa thuốc tẩy để lau khô rồi làm khô bằng bông cotton. Không sử dụng các dung môi để làm sạch.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng màu thủy tinh chuẩn đã được chứng nhận phù hợp (có sẵn từ Tintometer Ltd) để kiểm tra độ chính xác của thiết bị khi hoạt động.
4.4. Khay đổ
Chỉ cần cho máy Model Type E.
4.5. Cuvet thủy tinh
Các cuvet này phải được làm bằng thủy tinh quang học chất lượng tốt và được hoàn thiện đúng tiêu chuẩn, có chiều dài đường quang như sau: 1,6 mm (1/16 inch); 3,2 mm (1/8 inch); 6,4 mm (1/4 inch); 12,7 mm (1/2 inch); 25,4 mm (1 inch); 76,2 mm (3 inch); 133,4 mm (5 ¼ inch).
5. Yêu cầu đối với nhân viên phân tích
Tất cả các nhân viên phân tích phải có khả năng nhìn màu tốt và cứ 5 năm kiểm tra lại khả năng này một lần. Phép thử khả năng nhìn màu phải do chuyên gia nhãn khoa có trình độ chuyên môn thực hiện.
Nhân viên phân tích có thể thường phải đeo kính hoặc kính áp tròng liên tục, nhưng không đeo kính/kính áp tròng màu hoặc nhạy sáng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phòng thử nghiệm nhận được phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555).
7. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6128 (ISO 661). Khi tiến hành xác định, dầu hoặc mỡ phải ở dạng lỏng hoàn toàn, trong và sáng màu.
8. Cách tiến hành
8.1. Tiến hành xác định trong điều kiện ánh sáng xung quanh nhẹ. Đặc biệt, máy so màu không được đặt hướng về phía cửa sổ, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nếu mẫu đã chuẩn bị không lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ phòng thì làm nóng mẫu ở nhiệt độ trên nhiệt độ nóng chảy của mẫu khoảng 10 °C.
Cuvet thủy tinh (4.5) phải sạch và khô, nếu cần, làm nóng trước sao cho không có chất rắn tách ra khỏi mẫu trong suốt phép xác định độ màu.
8.2. Rót mẫu dạng lỏng vào cuvet thủy tinh (4.5) có chiều dài đường quang đủ để cho các số đọc độ màu nằm trong dải nêu trong 4.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Đóng nắp tủ so màu và xác định ngay độ màu của mẫu bằng cách sử dụng giá so màu (4.3), ban đầu có tỉ lệ vàng 10,0 đến đỏ 1,0 đơn vị Lovibond (trong tất cả các phần) để thu được vạch gần đúng, sau đó điều chỉnh mà không cần duy trì tỉ lệ vàng 10 đến đỏ 1,0 và sử dụng tối thiểu bộ lọc màu xanh hoặc bộ lọc màu trung tính (màu xanh và màu trung tính không được sử dụng đồng thời) cho đến khi thu được vạch màu chính xác. Không sử dụng nhiều hơn xanh 9,0 hoặc trung tính 3,0.
CẢNH BÁO: NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH NÊN NGỪNG QUAN SÁT QUA THỊ KÍNH SAU 30 S ĐỂ TRÁNH MỎI MẮT
CHÚ THÍCH 1: Các vạch cân bằng không màu là cần thiết để cân bằng độ sáng các trường quan sát mẫu và bộ lọc màu do mất ánh sáng ở bề mặt thủy tinh.
CHÚ THÍCH 2: Để thu được vạch màu chính xác, cần sử dụng thủy tinh màu trung tính hoặc thủy tinh màu xanh, nhưng KHÔNG dùng cả hai để giảm độ sáng chuẩn tương ứng với độ sáng của mẫu.
8.5. Phép thử phải do hai nhân viên đã được đào tạo thực hiện và ghi lại các giá trị trung bình. Nếu các kết quả của hai nhân viên phân tích quá khác nhau thì người thứ ba phải tiến hành phép thử. Giá trị trung bình của hai số đọc gần nhất phải được ghi lại.
9. Biểu thị kết quả
Biểu thị các kết quả như sau:
a) Số lượng các màu chuẩn đỏ, vàng và xanh hoặc trung tính cần để thu được các vạch;
b) Chiều dài đường quang cuvet đã dùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Độ chụm
10.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được trong phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất nền mẫu khác với các giá trị đã nêu.
10.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ, độc lập thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng một loại vật liệu thử, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện và sử dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại (r) nêu trong Bảng 1.
10.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng một loại vật liệu thử, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn tái lập (R) nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập
Thang đo màu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
R
Đỏ: cuvet có chiều dài đường quang 133,4 mm (5 ¼ inch)
2
0,2
0,8
5
0,7
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3
5
50
6
12
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này cùng với mọi tình huống bất thường khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thu được, tính bằng đơn vị Lovibond.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Một phép thử liên phòng thử nghiệm cấp quốc tế do FOSFA tổ chức, gồm 9 phòng thử nghiệm tham gia phân tích hai mẫu dầu, các kết quả thu được được thống kê phù hợp với TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) cho dữ liệu về độ chụm nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu cọ thô
Thang đo màu: cuvet có chiều dài đường quang 133,4 mm (5 ¼ inch)
Đỏ
Vàng
Đỏ
Vàng
Số lượng phòng thử nghiệm
9
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Số lượng kết quả được chấp nhận
9
9
9
7
Giá trị trung bình, tính bằng đơn vị Lovibond
2,3
21,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,7
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, tính bằng đơn vị Lovibond
0,07
1,22
0,25
2,35
Giới hạn lặp lại, r, tính bằng đơn vị Lovibond
0,20
3,42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,58
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, tính bằng đơn vị Lovibond
0,29
1,80
0,76
4,34
Giới hạn tái lập, R, tính bằng đơn vị Lovibond
0,81
5,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,26
CHÚ THÍCH: RBD có nghĩa là tinh luyện, tẩy trắng và khử mùi.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 2625 (ISO 5555) Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
1) Máy so màu Lovibond và Munsell Notation 5Y 9/1 có bán sẵn từ Tintometer Ltd, Waterloo Roadm Salisbyry, Wiltshire, SP1 2JY Vương quốc Anh. Các máy so màu này là ví dụ về sản phẩm có bán sẵn. Thông tin này đưa ra để tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10477:2014 (ISO 15305:1998) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định độ màu lovibond
Số hiệu: | TCVN10477:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10477:2014 (ISO 15305:1998) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định độ màu lovibond
Chưa có Video