Lọ |
1 |
2 |
3 |
4 |
Thể tích dung môi thêm vào (μl) |
1 |
2 |
4 |
7 |
Hàm lượng hexan tự do (mg/kg) |
134 |
268 |
536 |
938 |
CHÚ THÍCH 6 Nếu cần thử nghiệm các mẫu có hàm lượng hexan cao hơn giá trị cao nhất đưa ra trong Bảng 1, thể tích của dung môi trong mẫu hiệu chuẩn cần tăng lên cho phù hợp.
8.1.3. Để yên các lọ thí nghiệm ở nhiệt độ phòng trong 24 h.
CHÚ THÍCH 7 Nếu không đảm bảo thời gian này, thì hexan kỹ thuật có thể không hấp thụ hoàn toàn vào khô dầu, ngoài ra, không đảm bảo được cân bằng về hấp thụ - giải hấp của hexan kỹ thuật giữa pha hơi và cặn thu được.
8.1.4. Vào cuối thời gian này dùng xyranh (6.8) thêm 5 μl chất chuẩn nội (5.2.1 hoặc 5.2.2) vào từng lọ trong số năm lọ thí nghiệm qua màng ngăn.
8.1.5. Trong khoảng thời gian 15 min, đặt một lọ có màng ngăn, sau đó đặt các lọ khác vào trong nồi cách thủy (6.2), đặt ở 80 °C ± 2 °C. Nhúng các lọ này trong nhiên liệu lỏng đến vị trí của nắp kim loại.
8.1.6. Sau khi gia nhiệt các lọ chính xác 60 min, dùng xyranh khí (6.3) đã được gia nhiệt trước trong khoảng 50 °C đến 60 °C, lấy chính xác 1 ml pha khí từ phần không gian hơi phía trên trong khi không lấy các lọ ra khỏi nồi cách thủy. Bơm nhanh pha khi vừa lấy ra vào máy sắc ký.
8.1.7. Từ biểu đồ sắc ký của mỗi lọ không bổ sung hexan kỹ thuật, tính hàm lượng hexan Ac, được biểu thị bằng phần trăm của tổng diện tích các pic.
8.1.8. Từ mỗi biểu đồ sắc ký tương ứng của mỗi lọ được bổ sung hexan kỹ thuật, tính hệ số hiệu chuẩn F sử dụng công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ac là dư lượng hekan tính được trong 8.1.7;
Ais là hàm lượng của chất chuẩn nội trong khô dầu hiệu chuẩn tương ứng, được biểu thị bằng phần trăm của tổng diện tích các pic;
At là hàm lượng hydrocacbon tổng số trong khô dầu hiệu chuẩn có liên quan, bao gồm chất chuẩn nội, được biểu thị bằng phần trăm của tổng diện tích các pic;
CHÚ THÍCH 8 Các hydrocacbon thường có trong hexan kỹ thuật là 2-metylpentan, 3-metylpentan, metylcyclopentan, cyclohexan, v.v... thường chiếm khoảng 50 % n-hexan.
CHÚ THÍCH 9 Không gộp các pic của các sản phẩm oxi hóa, một trong số đó có thể có mặt với lượng đáng kể.
wh là hàm lượng hexan tự do của khô dầu hiệu chuẩn tương ứng (xem Bảng 1), được biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg).
wis là hàm lượng của chất chuẩn nội trong mẫu hiệu chuẩn, được biểu thị bằng miligam trên kilogam, ví dụ: 680 đối với n-heptan hoặc 780 đối với cyclohexan.
Tính hệ số hiệu chuẩn trung bình từ kết quả của bốn mẫu hiệu chuẩn.
phải bằng 1,0 ± 0,1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Cân 5 g mẫu phòng thử nghiệm, chính xác đến 0,1 g, cho vào lọ có màng ngăn (6.4). Làm kín lọ ngay bằng màng ngăn (6.5), đậy kín bằng nắp kim loại (6.6) và ép chặt bằng kìm bấm (6.7).
Các thao tác này phải được thực hiện nhanh.
8.2.2. Dùng xyranh khí (6.8) bơm qua vách ngăn 5 μl chất chuẩn nội (5.2.1 hoặc 5.2.2) vào lọ có màng ngăn và đặt lọ trong nồi cách thủy (6.2) đặt nhiệt độ ở 80 °C ± 2 °C, chính xác trong 60 min. Nhúng các lọ này trong nhiên liệu lỏng đến vị trí của nắp kim loại.
8.2.3. Dùng xyranh khí (6.3) đã được gia nhiệt trước trong khoảng 50 °C và 60 °C, lấy chính xác 1 ml pha khí từ không gian hơi phía trên trong khi không lấy các lọ ra khỏi nồi cách thủy. Bơm nhanh pha khi vừa lấy vào máy sắc ký.
8.3. Số lượng phép xác định
Thực hiện hai phép xác định trên cùng một mẫu phòng thử nghiệm.
Dư lượng hexan tự do, w, tính bằng miligam trên kilogam, tính theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hàm lượng chất chuẩn nội trong mẫu, được biểu thị bằng phần trăm của tổng diện tích pic;
là hàm lượng hydrocacbon tổng số của mẫu, bao gồm chất chuẩn nội, biểu thị bằng phần trăm của tổng diện tích các pic;
là hệ số hiệu chuẩn trung bình xác định được trong 8.1.8;
là hàm lượng của chất chuẩn nội trong mẫu, biểu thị bằng miligam trên kilogam, ví dụ: 680 đối với n-heptan hoặc 780 đối với cyclohexan.
Lấy kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai phép xác định với điều kiện đáp ứng được các yêu cầu về độ lặp lại. Nếu các yêu cầu về độ lặp lại không đáp ứng, thì hủy kết quả và thực hiện hai phép xác định mới trên các phần mẫu thử được lấy ra cùng một mẫu thử.
Phép thử nghiệm liên phòng được thực hiện ở cấp quốc tế với 13 phòng thử nghiệm tham gia, mỗi phòng thực hiện hai phép xác định trên từng mẫu, đưa ra các kết quả thống kê (được xác định theo ISO 57252)) được chỉ ra trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các kết quả của phép thử nghiệm liên phòng
Mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khô dầu cải dầu
Hàm lượng ẩm 8,8 % (khối lượng)
Mẫu tương tự được điều chỉnh độ ẩm, độ ẩm 12 % (khối lượng)
Số phòng thử nghiệm giữ lại sau khi trừ ngoại lệ
12
11
12
Dư lượng hexan tự do trung bình, (mg/kg)
178
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
599
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (mg/kg)
12
17
33
Hệ số biến thiên lặp lại (%)
6,7
2,7
5,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
48
94
Độ lệch chuẩn tái lập, sR (mg/kg)
55
129
125
Hệ số biến thiên tái lập (%)
31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Độ tái lập, 2,83 sR (mg/kg)
156
364
353
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo cũng phải đề cập mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
1) Chromosorb P NAW 60/80, SE 30 là ví dụ về sản phẩm phù hợp bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) ISO 5725:1986 Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboralory tests (Độ chính xác của phương pháp thử. Xác định độ lặp lại và độ tái lập đối với phương pháp thử chuẩn bằng các thử nghiệm liên phòng thí nghiệm) (hiện nay đã hủy), được sử dụng để đánh giá thông số về độ chụm.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10411:2014 (ISO 9289:1991) về Khô dầu - Xác định dư lượng hexan tự do
Số hiệu: | TCVN10411:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10411:2014 (ISO 9289:1991) về Khô dầu - Xác định dư lượng hexan tự do
Chưa có Video