Chỉ số INS |
Tên phụ gia thực phẩm |
Mức tối đa |
102 |
Tartarzin |
100 mg/kg |
133 |
Brilliant Blue FCF |
20 mg/kg |
143 |
Fast Green FCF |
200 mg/kg |
150d |
Caramel IV - xử lí với amoniac và sulfit |
50 000 mg/kg |
4.3. Chất giữ màu
Chỉ số INS
Tên phụ gia thực phẩm
Mức tối đa
385
Canxi dinatri etylendiamintetra axetat
365 mg/kg
(đơn lẻ hoặc kết hợp)
386
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
512
Thiếc (II) clorua
25 mg/kg
được
tính theo thiếc
Không được bổ sung vào thực phẩm đựng trong hộp không phủ thiếc
5.1. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo CODEX STAN 193-19953) General standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
5.2. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai (gồm hai phần).
6.1. Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của CAC/RCP 1-19694) Code of practice - General principles of food hygiene (Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm), CAC/RCP 23-19795) Recommended international code of hygienic practice for low-acid and acidified low-acid canned foods (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hóa) và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Khối lượng và phương pháp đo
7.1. Độ đầy của hộp
7.1.1. Độ đầy tối thiểu
Hộp phải được nạp đầy sản phẩm (bao gồm cả môi trường đóng hộp), chiếm không nhỏ hơn 90 % dung tích nước của hộp (trừ đi khoảng trống cần thiết theo thực hành sản xuất tốt). Dung tích nước của hộp là thể tích nước cất ở 20 °C khi hộp được nạp đầy và ghép kín. Điều này không áp dụng cho rau đóng hộp có hút chân không.
7.1.2. Xác định hộp “khuyết tật”
Hộp không đáp ứng được yêu cầu về mức đầy tối thiểu quy định ở 7.1.1 bị coi là hộp “khuyết tật”.
7.1.3. Chấp nhận lô hàng
Lô hàng được coi là đáp ứng được yêu cầu ở 7.1.1 khi số lượng hộp “khuyết tật” xác định trong 7.1.2 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp với AQL bằng 6,5.
7.1.4. Khối lượng ráo nước tối thiểu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.2. Chấp nhận lô hàng
Các yêu cầu về khối lượng ráo nước tối thiểu được xem là đáp ứng, khi khối lượng ráo nước trung bình của tất cả các hộp được kiểm tra không nhỏ hơn mức tối thiểu yêu cầu, với điều kiện không có sự thiếu hụt vô lý nào trong mỗi hộp.
8.1. Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này được ghi nhãn theo CODEX STAN 1-19858) General standard for the labelling of pre-packaged foods (Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn), ngoài ra cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
8.2.1. Tên sản phẩm
Tên của sản phẩm đóng hộp phải đúng với định nghĩa trong các Phụ lục tương ứng.
8.2.2. Khi rau được phân loại theo kích cỡ (hoặc các kích cỡ hỗn hợp) thì kích cỡ theo định nghĩa trong các Phụ lục tương ứng có thể được công bố như một phần của tên gọi hoặc gần sát với tên của sản phẩm.
8.2.3. Tên của sản phẩm phải bao gồm tên môi trường đóng gói như trong 2.1.2 (a). Đối với rau đóng hộp theo 2.1.2 (b) thì từ “đóng gói chân không” phải được gắn với tên thương mại của sản phẩm hoặc gần sát với tên của sản phẩm.
8.2.4. Các dạng khác: Nếu sản phẩm được chế biến phù hợp với các dạng khác (trong 2.2.1) thì trên nhãn phải ghi từ hoặc cụm từ phụ gần sát với tên sản phẩm, sao cho tránh gây hiểu nhầm hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Ghi nhãn vật chứa không để bán lẻ
Ngoài tên của sản phẩm, dấu hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu, cũng như các hướng dẫn bảo quản phải được ghi trên nhãn thì thông tin đối với các vật chứa sản phẩm không để bán lẻ cũng phải ghi trên nhãn hoặc trong các tài liệu kèm theo. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu có thể thay bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài liệu kèm theo lô hàng.
9. Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Chỉ tiêu
Phương pháp
Nguyên tắc
Loại
Khối lượng ráo nước
AOAC 968.30 Canned vegetables. Drained weight (Rau đóng hộp. Khối lượng ráo nước)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rây
Đo khối lượng
I
Độ đầy của hộp chứa (dung tích nước của hộp chứa) (Phụ lục A)
CAC/RM 46-1972 Determination of water capacity of containers (Xác định dung tích nước của hộp chứa)
(Tiêu chuẩn Codex về phương pháp phân tích chung đối với rau quả chế biến)
Cân
I
Độ đầy của hộp chứa bằng kim loại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân
I
Tạp chất khoáng (cát)
AOAC 971.33 Residue (acid-insoluble) (soil) in fruits and vegetables (frozen). gravimetric method [Chất không tan trong axit (cát sạn) trong rau quả (đông lạnh). Phương pháp đo khối lượng]
(Tiêu chuẩn Codex về phương pháp phân tích chung đối với rau quả chế biến)
TCVN 7805:2007 (ISO 762:2003) Sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng tạp chất khoáng (lõi cây cọ đóng hộp)
Đo khối lượng
I
Lấy mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Xác định dung tích nước của hộp chứa
A.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho hộp chứa bằng thủy tinh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích nước của hộp chứa là thể tích nước cất ở 20 °C khi hộp được nạp đầy và ghép kín.
A.3 Cách tiến hành
A.3.1 Chọn hộp chứa không bị hư hỏng.
A.3.2 Rửa sạch, làm khô và cân hộp chứa rỗng.
A.3.3 Đổ đầy nước cất ở 20 °C vào hộp đến đỉnh và cân.
A.4 Tính và biểu thị kết quả
Lấy khối lượng hộp chứa thu được trong theo 3.3 trừ đi khối lượng hộp chứa trong 3.2. Chênh lệch khối lượng được coi là khối lượng của nước cần để đổ đầy hộp chứa. Kết quả được tính bằng mililit nước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Định nghĩa
Xơ cứng là xơ chịu được khối lượng 250 g trong 5 s hoặc lâu hơn khi tiến hành phép xác định theo quy trình mô tả dưới đây.
B.2 Nguyên tắc
Xơ được loại bỏ ra khỏi vỏ, được kẹp chặt vào quả cân có khối lượng 250 g và móc treo sao cho sợi xơ chịu được toàn bộ trọng lượng. Nếu sợi xơ chịu được khối lượng này trong 5 s hoặc lâu hơn thì được coi là xơ cứng.
B.3 Thiết bị, dụng cụ
B.3.1 Kẹp có tải
Sử dụng kẹp (không có răng cưa hoặc nhẵn), để kẹp xơ. Gắn quả cân 250 g vào kẹp. Xem Hình 1. Tốt nhất là dùng túi có chứa các viên chì làm quả cân.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1 Từ sản phẩm đã ráo nước, chọn mẫu đại diện không nhỏ hơn 285 g. Ghi lại khối lượng của phần mẫu thử này.
B.4.2 Bẻ từng quả và tách riêng phần xơ cứng lấy ra phần xơ và giữ lại phần quả để cân.
B.4.3 Dùng kẹp để kẹp chặt một đầu sợi xơ, dùng ngón tay giữ chặt đầu còn lại (có thể dùng vải để giữ sợi xơ khỏi tuột) và nhấc nhẹ.
B.4.4 Nếu sợi xơ chịu được trọng lượng 250 g trong ít nhất 5 s thì hạt đậu được cho là có độ bền kéo. Nếu sợi xơ bị đứt khi chưa hết 5 s thì tiến hành thử lại phần bị đứt có chiều dài 13 mm hoặc dài hơn để xác định các phần được kéo.
B.4.5 Cân các phần của hạt đậu có chứa các sợi xơ.
B.5 Tính và biểu thị kết quả
Hàm lượng hạt xơ cứng, X, tính theo tỷ lệ khối lượng hạt chứa các sợi xơ, được tính theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
Hình B.1 - Dụng cụ xác định xơ đối với đậu côve xanh và đậu côve vàng
(Qui định)
Phương pháp phân biệt các loại đậu Hà Lan
C.1 Định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Vật liệu và thuốc thử
C.2.1 Kính hiển vi kép:
- độ phóng đại từ 100 lần đến 250 lần.
- tương phản pha.
C.2.2 Phiến kính và nắp đậy thủy tinh.
C.2.3 Dao trộn.
C.2.4 Etanol, 95 % (thể tích).
C.2.5 Glyxerin.
C.3 Cách tiến hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1.1 Lấy một phần nhỏ nội nhũ và đặt lên bề mặt phiến kính.
C.3.1.2 Dùng dao nghiền mẫu với etanol 95 % (thể tích).
C.3.1.3 Thêm một giọt glyxerin, đậy nắp thủy tinh và kiểm tra dưới kính hiển vi.
C.3.2 Nhận biết
C.3.2.1 Hạt của các loại đậu hạt có vỏ nhăn (đậu vườn, đậu ngọt) cho thấy vết cắt rõ, các hạt nhìn chung có hình cầu rõ ràng.
C.3.2.2 Hạt của các loại đậu hạt có vỏ trơn (đậu đũa, đầu mùa, Continental) cho thấy một khối lượng vô định hình, không xác định rõ về trạng thái hình học.
(Quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức kiểm tra thích hợp được lựa chọn như sau:
Mức kiểm tra I - Lấy mẫu thông thường
Mức kiểm tra II - Giải quyết tranh chấp (mẫu làm trọng tài), bắt buộc hoặc cần để đánh giá lô hàng tốt hơn.
Phương án lấy mẫu 1
(Mức kiểm tra I, AQL = 6,5)
Khối lượng tịnh bằng hoặc nhỏ hơn 1 kg (2,2 Ib)
Cỡ lô (N)
Cỡ mẫu (n)
Số chấp nhận (c)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1
từ 4 801 đến 24 000
13
2
từ 24 001 đến 48 000
21
3
từ 48 001 đến 64 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
từ 84 001 đến 144 000
38
5
từ 144 001 đến 240 000
48
6
Lớn hơn 240 000
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tịnh lớn hơn 1 kg (2,2 Ib) nhưng không lớn hơn 4,5 kg (10 Ib)
Cỡ lô (N)
Cỡ mẫu (n)
Số chấp nhận (c)
nhỏ hơn hoặc bằng 2 400
6
1
từ 2 401 đến 15 000
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 15 001 đến 24 000
21
3
từ 24 001 đến 42 000
29
4
từ 42 001 đến 72 000
38
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
6
Lớn hơn 120 000
60
7
Khối lượng tịnh lớn hơn 4,5 kg (10 Ib)
Cỡ lô (N)
Cỡ mẫu (n)
Số chấp nhận (c)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1
từ 601 đến 2 000
13
2
từ 2 001 đến 7 200
21
3
từ 7 201 đến 15 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
từ 15 001 đến 24 000
38
5
từ 24 001 đến 42 000
48
6
Lớn hơn 42 000
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương án lấy mẫu 2
(Mức kiểm tra II, AQL = 6,5)
Khối lượng tịnh bằng hoặc nhỏ hơn 1 kg (2,2 Ib)
Cỡ lô (N)
Cỡ mẫu (n)
Số chấp nhận (c)
nhỏ hơn hoặc bằng 4 800
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 4 801 đến 24 000
21
3
từ 24 001 đến 48 000
29
4
từ 48 001 đến 84 000
38
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
6
từ 144 001 đến 240 000
60
7
Lớn hơn 240 000
72
8
Khối lượng tịnh lớn hơn 1 kg (2,2 Ib) nhưng không lớn hơn 4,5 kg (10 Ib)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ mẫu (n)
Số chấp nhận (c)
nhỏ hơn hoặc bằng 2 400
13
2
từ 2 401 đến 15 000
21
3
từ 15 001 đến 24 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
từ 24 001 đến 42 000
38
5
từ 42 001 đến 72 000
48
6
từ 72 001 đến 120 000
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 120 000
72
8
Khối lượng tịnh lớn hơn 4,5 kg (10 Ib)
Cỡ lô (N)
Cỡ mẫu (n)
Số chấp nhận (c)
nhỏ hơn hoặc bằng 600
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 601 đến 2 000
21
3
từ 2 001 đến 7 200
29
4
từ 7 201 đến 15 000
38
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
6
từ 24 001 đến 42 000
60
7
Lớn hơn 42 000
72
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Ngoài các điều khoản chung áp dụng cho rau đóng hộp, đối với măng tây còn áp dụng các điều khoản cụ thể sau:
E.1 Mô tả
E.1.1 Định nghĩa sản phẩm
Tên gọi là “măng tây” áp dụng cho sản phẩm được chế biến từ các phần non, mềm và ăn được từ thân đã bóc vỏ hoặc chưa bóc vỏ của các giống măng tây đặc trưng cho loài Asparagus officinalis L.
E.1.2 Các dạng sản phẩm
E.1.2.1 Măng tây phải có hình dạng và kích cỡ sau:
1) măng tây nguyên cây hoặc nguyên đọt: đầu và phần tiếp nối của đọt đo được dài nhất là 18 cm và ngắn nhất là 12 cm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) đầu măng/chồi ngọn: đầu trên (chồi) và phần tiếp nối của đọt đo được dài nhất là 7 cm9) và ngắn nhất là 3 cm.
4) măng tây cắt đoạn: được cắt thành đoạn có chiều dài nhất là 7 cm và ngắn nhất là 2 cm.
5) măng tây cắt khúc có búp: phần trăm đầu ngọn bằng hoặc lớn hơn 15 % khối lượng ráo nước.
6) măng tây cắt khúc không có búp: có thể cho phép lẫn măng tây có đầu búp.
E.1.2.2 Măng tây đóng hộp phân loại theo màu sắc như sau:
1) măng tây trắng: có màu trắng, đọt có màu kem hoặc vàng nhạt; cho phép nhỏ hơn 20 % số đọt có màu xanh, xanh nhạt hoặc búp màu xanh vàng nhạt.
2) măng tây trắng có búp màu tím hoặc xanh: măng trắng có thể có búp màu tím, xanh, xanh nhạt hoặc xanh vàng nhạt, các màu này có thể có ở vùng tiếp nối, nhưng không lớn hơn 25 % số lượng phần có màu vượt quá 50 % chiều dài cho phép.
3) măng tây xanh: măng có màu xanh, xanh nhạt hoặc xanh vàng nhạt; không lớn hơn 20 % số lượng phần có màu trắng, kem hoặc trắng vàng ở phần phía dưới đọt vượt quá mức từ 20 % đến 50 % chiều dài cho phép, phù hợp với quy định của nước bán sản phẩm.
4) màu hỗn hợp: các sản phẩm có màu pha trộn giữa trắng, kem, vàng nhạt, tím, xanh, xanh nhạt hoặc xanh vàng nhạt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Măng tây có thể được phân loại theo kích cỡ phù hợp với Bảng dưới đây10). Kích cỡ tương ứng với đường kính lớn nhất của phần dày nhất được đo vuông góc với trục đứng của măng.
Kích cỡ
Măng tây trắng đã bỏ vỏ (đường kính)
Măng tây trắng chưa bỏ vỏ (đường kính)
Măng tây xanh (đường kính)
1. Nhỏ
đến 8 mm
đến 10 mm
từ 3 mm đến 6 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên 8 mm và đến 13 mm
trên 10 mm và đến 15 mm
trên 6 mm và đến 8 mm
3. Lớn
trên 13 mm và đến 18 mm
trên 15 mm và đến 20 mm
trên 8 mm và đến 10 mm
4. Rất lớn
trên 18 mm và đến 25,4 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên 10 mm
5. Siêu lớn
trên 25,4 mm
6. Đa dạng về kích cỡ: là hỗn hợp của hai hoặc nhiều kích cỡ riêng.
E.2 Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng
E.2.1 Chỉ tiêu chất lượng
E.2.1.1 Độ đồng đều
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dài chủ yếu của măng mẫu nằm trong phân loại quy định.
- chiều dài của măng tây tương đối đồng đều, dựa trên trung bình mẫu, nghĩa là:
- ít nhất 75 % số măng có chiều dài chênh lệch không quá 1 cm so với số măng có chiều dài nhất và ít nhất 90 % số măng có chiều dài không chênh lệch quá 2 cm so với măng có chiều dài nhất.
2) Đường kính: phù hợp với từng kích cỡ riêng.
Khi sản phẩm được cho là phù hợp với tên gọi của từng kích cỡ riêng theo E.1.2 thì đơn vị mẫu phải phù hợp với đường kính quy định cho từng hạng cụ thể, sao cho không lớn hơn 25 % số lượng chứa trong bao gói thuộc một nhóm (hoặc các nhóm) có kích cỡ liền kề.
Bất kỳ bao bì hoặc đơn vị mẫu nào vượt quá sai số cho phép 25 % theo quy định ở trên được coi là “khuyết tật”.
E.2.1.2 Định nghĩa khuyết tật và sai số cho phép
Khuyết tật
Định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đầu búp măng tây và các phần bị dập nát (Asparagus tips and other parts crushes)
Các miếng bị gãy hoặc bị dập có nguy cơ gây hư hỏng sản phẩm và các phần liên quan có chiều dài nhỏ hơn 1 cm
Sản phẩm không được có các khuyết tật này
2. Tạp chất ngoại lai (Extraneous material)
Cát, đất hoặc các chất từ đất
Sản phẩm thực tế không có các khuyết tật này
3. Măng tây còn vỏ (đối với trường hợp măng bỏ vỏ) [Asparagus with skin (only in the case of asparagus presented peeled)]
Măng có các phần có vùng chưa bóc vỏ có nguy cơ gây hư hỏng vẻ bề ngoài hoặc phần ăn được của sản phẩm
10 % tính theo số lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Hollow and fibrous asparagus)
Phần lõi là nơi có nguy cơ gây hư hỏng bên ngoài măng và xơ, măng dai nhưng vẫn có thể ăn được
10 % tính theo số lượng
5. Măng tây bị biến dạng (Deformed asparagus)
Gồm đọt hoặc đầu búp rất cong hoặc bất kì phần nào gây hư hỏng do tách thành hai hoặc bất kỳ dị tật khác và đầu búp bị mở
10 % tính theo số lượng
6. Măng bị hư hỏng (Damaged asparagus)
Khuyết tật về màu sắc, bị thương tổn cơ học, bị bệnh mà không gây hại cho tiêu dùng
15 % tính theo số lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyết tật và sai số cho phép
Mức tối đa
1. Măng tây nguyên cây, nguyên đọt
15 % tính theo số lượng
2. Măng tây cắt ngắn hoặc đọt ngắn
15 % tính theo số lượng
3. Đầu măng
15 % tính theo số lượng
4. Măng tây cắt khúc có búp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Măng tây cắt khúc không có búp
20 % tính theo số lượng
E.3 Khối lượng và phương pháp đo
E.3.1 Khối lượng ráo nước tối thiểu
Phân dạng
Khối lượng ráo nước tối thiểu
(%)
1. Măng tây trắng đã bỏ vỏ (nguyên cây, cắt ngắn)
59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
3. Măng tây xanh
50
4. Các dạng trình bày khác
58
E.4 Ghi nhãn
Đối với măng tây, màu sắc phải đi kèm với các dạng nêu trong E.1.2. Đối với măng tây trắng từ “không bỏ vỏ” và/hoặc “không phân cỡ” sẽ được công bố phù hợp với quy định của nước bán sản phẩm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các điều khoản chung áp dụng cho rau đóng hộp, đối với cà rốt còn áp dụng các điều khoản cụ thể sau:
F.1 Mô tả
F.1.1 Định nghĩa sản phẩm
Tên gọi là “cà rốt” áp dụng cho sản phẩm cà rốt được chế biến từ củ lành lặn và sạch thuộc các giống cà rốt đặc trưng của loài Daucus carota L., đã cắt ngọn, đầu xanh và gọt vỏ.
F.1.2 Các dạng sản phẩm
1) Cà rốt nguyên củ:
a) Giống cà rốt có dạng hình nón hoặc hình trụ: cà rốt sau khi chế biến giữ hoặc không giữ được hình dạng ban đầu của chúng. Đường kính lớn nhất của cà rốt được đo vuông góc với trục đứng không vượt quá 50 mm. Tỷ lệ giữa đường kính của củ lớn nhất và nhỏ nhất không được lớn hơn 3:1.
b) Giống cà rốt có dạng hình cầu: cà rốt đạt được độ phát triển đầy đủ, có dạng hình cầu, đường kính lớn nhất theo mỗi hướng không vượt quá 45 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Giống cà rốt có dạng hình nón hoặc hình trụ: cà rốt có đường kính không quá 23 mm và chiều dài toàn củ không quá 100 mm.
b) Giống cà rốt có dạng hình cầu: cà rốt nguyên củ có đường kính theo mỗi hướng không quá 27 mm.
3) Cà rốt cắt đôi: cà rốt được cắt dọc theo trục đứng thành hai phần xấp xỉ bằng nhau.
4) Cà rốt cắt tư: cà rốt được cắt thành bốn phần gần bằng nhau, bằng cách tại cắt hai điểm dọc theo trục đứng.
5) Cà rốt cắt miếng dọc: cà rốt được cắt theo chiều dọc, thẳng hoặc gợn sóng, thành bốn miếng hoặc nhiều hơn có đường kính gần bằng nhau, dài khoảng 20 mm và chiều rộng không nhỏ hơn 5 mm, được đo ở độ rộng tối đa.
6) Cà rốt cắt tròn hoặc cắt lát: cà rốt cắt phẳng hoặc gợn sóng, vuông góc với trục đứng, miếng tròn dày tối đa khoảng 10 mm và đường kính tối đa khoảng 50 mm.
7) Cà rốt cắt thành khối nhỏ: cà rốt được cắt thành các hình lập phương có các cạnh khoảng 15 mm.
8) Cà rốt cắt lát mỏng, lát dài, hình con chì hoặc cắt sợi: cà rốt được cắt dọc, phẳng hoặc gợn sóng thành sợi. Các sợi không vượt quá 5 mm (được đo ở gờ dài nhất của phần cắt).
9) Cà rốt cắt khúc hoặc miếng: Cà rốt nguyên củ được cắt thành các hình khối đa dạng có thể không đều nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.1 Chỉ tiêu chất lượng
F.2.1.1 Độ đồng đều
1) Chiều dài: đối với cà rốt nêu trong 1.2 (1) và (2) ít nhất 75 % số lượng không được chênh lệch quá 5 mm tính theo chiều dài trung bình củ và ít nhất 90 % số lượng không được chênh lệch quá 10 mm tính theo chiều dài trung bình củ.
2) Đo đường kính và các phép đo khác: cho phép có sai số cho phép 15 % so với kích thước tối đa.
3) Bất kỳ bao bì hoặc mẫu nào có sai số cho phép nằm ngoài điểm 1) và 2) ở trên được coi là “khuyết tật”.
F.2.1.2 Định nghĩa khuyết tật và sai số cho phép
Cà rốt nguyên củ và cà rốt bao tử nguyên củ, cà rốt cắt đôi, cắt tư, cắt lát.
Khuyết tật
Định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cà rốt bị trầy xước (Blemished carrots)
Vùng bị trầy xước hoặc bị mất màu có đường kính trên 5 mm.
20
2. Hư hỏng cơ học (Mechanical damage)
Cà rốt bị dập hoặc bị xước trong suốt quá trình đóng hộp
10
3. Các dị tật (Malformations)
Dị tật hoặc bị nứt trong suốt quá trình trồng
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng hoặc lớn hơn 30 % bề mặt chưa gọt vỏ
20
5. Bị xơ hóa (Fibrous)
Cà rốt có phần bị cứng hoặc khô do tạo xơ khô
10
6. Cổ củ màu xanh đen hoặc đen (Black or dark green collar)
Cổ củ có vòng dày một milimet lớn hơn một nửa chu vi của củ
20
7. Tạp chất thực vật (Extraneous plant material)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 miếng trên 1 000 g hàm lượng tổng số trong hộp
Tổng lượng khuyết tật từ 1) đến 6) không vượt quá 25 % khối lượng sản phẩm ráo nước.
Các khuyết tật 3), 4) và 6) không áp dụng cho cà rốt cắt khối, cắt tròn, cắt lát; đối với cách trình bày này có tổng lượng khuyết tật 1), 2) và 5) không vượt quá 25 % khối lượng sản phẩm ráo nước.
F.3 Khối lượng và phương pháp đo
F.3.1 Khối lượng ráo nước tối thiểu
Dạng sản phẩm
Khối lượng ráo nước tối thiểu
(%)
1. Cà rốt nguyên củ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cà rốt bao tử nguyên củ, cắt đôi
62,5
3. Cà rốt các phần cắt theo chiều dọc
52,0
4. Cà rốt cắt khối
62,5
5. Cà rốt cắt lát
56,5
6. Cà rốt cắt tư, miếng, cắt tròn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cà rốt cắt khúc hoặc miếng
56,5
(Quy định)
Đậu cove xanh hoặc đậu cove vàng
Ngoài các điều khoản chung áp dụng cho rau đóng hộp, đối với đậu cove xanh hoặc đậu cove vàng còn cần áp dụng các điều khoản cụ thể sau:
G.1 Mô tả
G.1.1 Định nghĩa sản phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đậu tròn (round): quả đậu có bề rộng không lớn hơn 1,5 lần độ dày của quả đậu.
2) Đậu dẹt (flat): quả đậu có bề rộng lớn hơn 1,5 lần độ dày của quả đậu.
G.1.2 Các dạng sản phẩm
Đậu cove xanh và đậu cove vàng có hình dạng và kích cỡ như sau:
1) Đậu nguyên quả: quả nguyên có chiều dài bất kỳ
2) Đậu quả cắt đoạn/gãy: quả được cắt thành các đoạn đều nhau hoặc bị gãy dọc quả, không nhỏ hơn 20 mm chiều dài.
3) Đậu quả cắt khúc ngắn: 75 % quả được cắt theo chiều ngang hoặc được cắt theo chiều dài không nhỏ hơn 20 mm.
4) Đậu quả cắt sợi, cắt lát dài, cắt hình con chì: được cắt thành sợi với chiều dày nhỏ hơn 6,5 mm, được cắt xiên hoặc cắt dọc.
5) Đậu quả cắt chéo: khoảng 45° so với trục đứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu cove xanh và đậu cove vàng nêu trong E.1.2(1) có thể được phân hạng11). Việc phân hạng theo cỡ phải phù hợp với Bảng dưới đây. Việc phân hạng được xác định bằng cách đo đường kính trên trục chính ở điểm rộng nhất từ mép bên này sang mép bên kia của quả.
Các yêu cầu phân hạng đối với đậu tròn và đậu dẹt (đậu cove xanh và đậu cove vàng)
Kích cỡ
Tiêu chí phân
hạng
(đường
kính tối đa, mm),12)
Phần trăm tối đa
(khối lượng)
tròn
dẹt
1. Quá nhỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 5,8 đến 6,5
-
10%
2. Rất nhỏ
2
từ 7,3 đến 8,0
5,8
10%
3. Nhỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 8,3 đến 9,0
7,3
15%
4. Trung bình
4
từ 9,5 đến 10,5
8,3
25%
5. Lớn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 10,5 đến 10,7
9,5
6. Rất lớn
6
lớn hơn 10,7
lớn hơn 9,5
7. Không phân loại được
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không sàng lọc được (*)
Đậu có kích cỡ bị vỡ tự nhiên (*)
(*) không phân loại được: đậu có tỷ lệ kích cỡ tự nhiên sau khi làm sạch, không được loại bỏ hoặc bổ sung vào.
G.2 Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng
G.2.1 Chỉ tiêu chất lượng
G.2.1.1 Định nghĩa khuyết tật
1) Đậu quả còn xơ (Stringy pods): quả có một xơ bao quanh quả chịu được lực kéo (Phụ lục B)
2) Đậu quả không bỏ hai đầu (Pods without ends removed): quả vẫn còn hai đầu (còn lại phần tai nối với cuống không được cho là quả đã loại bỏ hai đầu).
3) Đậu quả bị hư hỏng (Damaged pods): quả bị coi là hư hỏng nếu dính bẩn, có vết thâm đen, đường kính lớn hơn 5 mm, các đốm hoặc vỏ đậu dày làm giảm chất lượng sản phẩm, khi đánh giá cảm quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Thực vật vô hại (Harmless plant material): các phần của cây (đậu) và các tạp chất lạ không có hại, được cho là các mảng vụn có nguồn gốc thực vật.
G.2.1.2 Định nghĩa khuyết tật và sai số cho phép
Các giới hạn khuyết tật sau đây được tính bằng phần trăm và theo khối lượng ráo nước của sản phẩm.
Khi thử nghiệm theo phương án lấy mẫu thích hợp AQL 6,5, đậu đóng hộp không được có các khuyết tật sau:
Khuyết tật
Sai số cho phép
(% khối lượng)
1. Xơ quả
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3. Quả bị hư hỏng
10
4. Mảnh đậu
4
5. Thực vật vô hại
4
Tổng khuyết tật
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.1 Khối lượng ráo nước tối thiểu
Dạng sản phẩm
Khối lượng ráo nước tối thiểu (%)
1. Nguyên quả
50
2. Các dạng sản phẩm, trừ loại cắt sợi, lát dài và hình con chì
52
3. Cắt sợi, cắt lát dài, cắt hình con chì
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Ngoài các điều khoản chung áp dụng cho rau đóng hộp, đối với hạt đậu Hà Lan xanh còn áp dụng các điều khoản cụ thể sau:
H.1 Mô tả
H.1.1 Định nghĩa sản phẩm
Tên gọi là “hạt đậu Hà Lan xanh” (green peas) áp dụng cho các sản phẩm được chế biến từ hạt (xanh) chưa chín của loài Pisum sativum L., thuộc các giống vỏ trơn, vỏ nhăn hoặc loại khác (các giống lai của giống hạt tròn có vỏ nhăn) nhưng không bao gồm các loài phụ macrocarpum (Phụ lục C)
Khi đậu thuộc giống vỏ nhăn ngọt hoặc giống lai có các đặc tính tương tự thì gọi tên là “đậu Hà Lan xanh ngọt”.
H.1.2 Phân loại theo kích cỡ (tùy chọn)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng sản phẩm
Đường kính lỗ sàng tròn
(tính bằng milimet)
Không lọt qua
Lọt qua
Đậu Hà Lan xanh vỏ trơn
1. Đặc biệt nhỏ
7,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
8,2
3. Nhỏ
8,2
8,75
4. Trung bình
8,75
9,3
5. Lớn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu Hà Lan xanh ngọt vỏ nhăn
1. Đặc biệt nhỏ
7,5
2. Rất nhỏ
7,5
8,2
3. Nhỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3
4. Trung bình
9,3
10,2
5. Lớn
10,2
H.2 Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng
H.2.1 Chỉ tiêu chất lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu Hà Lan đóng hộp có thể chứa một lượng nhỏ chất lắng và không được có các khuyết tật trong giới hạn quy định như sau:
Khuyết tật
Định nghĩa
Giới hạn tối đa (dựa trên khối lượng đậu ráo nước)
1. Hạt đậu bị trầy xước (Blemished peas)
gồm các hạt bị biến đổi màu nhẹ hoặc bị đốm.
5 % khối lượng
2. Hạt đậu bị trầy xước nhiều (Seriously blemished peas)
gồm các hạt bị đốm, mất màu hoặc bị trầy xước khác (kể cả hạt bị sâu ăn) lan rộng hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hạt đậu vỡ (Pea fragments)
gồm các phần của hạt; được tách đôi hoặc có lá mầm; bị dập, từng phần hoặc bị gãy lá mầm và bị mất vỏ nhưng không bao gồm hạt nguyên đã tách vỏ.
10 % khối lượng
4. Hạt đậu vàng (Yellow peas)
toàn bộ hạt có màu vàng và không được gọi là đậu “vàng” nhưng có màu rất nhạt.
2 % khối lượng
5. Thực vật ngoại lai (Extraneous plant material)
gồm bất kỳ phần thân, lá hoặc quả của cây đậu Hà Lan hoặc nguyên liệu cây trồng vô hại khác không chủ định bổ sung vào sản phẩm.
0,5 % khối lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 % khối lượng
H.3 Khối lượng và phương pháp đo
H.3.1 Khối lượng ráo nước tối thiểu
Kích cỡ
Khối lượng ráo nước tối thiểu
(%)
1. Đặc biệt nhỏ
66
2. Rất nhỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Trung bình
62,5
5. Lớn
6. Không phân hạng được
59
H.4 Ghi nhãn
H.4.1 Khi đậu Hà Lan xanh không được phân hạng thì nhãn phải ghi cụm từ “không được phân hạng” gần với tên sản phẩm.
H.4.2 Tên của sản phẩm có thể ghi là “Đậu Hà Lan”, “Đậu Hà Lan xanh”, “Đậu Hà Lan vườn”, “Đậu Hà Lan vườn xanh”, “Đậu Hà Lan non”, “Đậu Hà Lan ngọt”, “Đậu Petit Pois” hoặc mô tả tương tự được dùng tại nước bán sản phẩm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Ngoài các điều khoản chung áp dụng cho rau đóng hộp, đối với lõi cây cọ còn áp dụng các điều khoản cụ thể sau:
I.1 Mô tả
I.1.1. Định nghĩa sản phẩm
Tên gọi là “lõi cây cọ” áp dụng cho các sản phẩm được chế biến từ chồi của cây cọ (trên và dưới của mô), phần lộ ra trên mặt đất, đã cắt bỏ xơ và phần không ăn được. Sản phẩm có cấu trúc không đồng đều và có các đặc tính của loài cọ phù hợp để dùng cho con người.
I.1.2 Các dạng sản phẩm
1) Các dạng trình bày của sản phẩm:
a) “lõi cây cọ” là phần búp của cây cọ được cắt thành miếng vuông góc với trục, có chiều dài tối thiểu 40 mm và chiều dài tối đa phụ thuộc vào kích cỡ của bao bì, có hình dạng thay đổi giữa hình nón và hình trụ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) “lõi cọ cắt tròn” hoặc “lõi cọ cắt lát” sản phẩm thu được từ phần trên của mô phân sinh, cắt theo chiều ngang thành các miếng có chiều dày tối thiểu 15 mm và tối đa 40 mm.
d) “khoanh tròn” các miếng sản phẩm cắt đều nhau theo hình tròn hoặc hình ovan từ phần dưới của mô cây cọ có đường kính tối thiểu 20 mm và chiều dày từ 3 mm đến 10 mm.
I.2 Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng
I.2.1 Chỉ tiêu chất lượng
I.2.1.1 Độ đồng đều
1) Các quy định trong I.1.2 về các dạng sản phẩm được đáp ứng khi: chiều dài, đường kính và/hoặc chiều dày của mẫu, phù hợp với dạng sản phẩm đó có độ đồng đều hợp lý. Cụm từ “đồng đều hợp lý” dựa trên trung bình của các mẫu, phù hợp với quy định trong I.1.2 sao cho:
a) Chênh lệch giữa chiều dài của tất cả các phần và chiều dài đặc trưng không vượt quá ± 10 mm;
b) Chênh lệch giữa chiều dày của tất cả các phần và chiều dài đặc trưng không vượt quá ± 10 mm;
c) Chênh lệch giữa đường kính của tất cả các phần và đường kính đặc trưng không vượt quá ± 10 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyết tật
Định nghĩa
Giới hạn tối đa/khối lượng ráo nước
(khối lượng)
1. Khuyết tật về cấu trúc (Defective texture)
Phần cứng hoặc phần xơ và/hoặc cấu trúc quá mềm, ảnh hưởng nhiều đến khả năng ăn được của sản phẩm.
10
2. Tạp chất khoáng (Mineral impurities)
Như sạn, sỏi, hoặc các phân tử khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các phần bị hư hỏng (Damaged units)
Các phần có sẹo và bị xước, bị xơ và các khuyết tật khác tương tự ảnh hưởng nhiều đến vẻ bên ngoài của sản phẩm.
15
4. Hư hỏng cơ học (Mechanical damage)
Các phần bị vỡ hoặc bị tách ra, miếng hoặc bị rời ra ảnh hưởng nhiều đến vẻ bên ngoài của sản phẩm.
10
5. Màu bất thường (Abnormal colour)
Có sự khác biệt đáng kể về màu sắc so với màu đặc trưng của sản phẩm.
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với “lỗi cọ” và “nhân cọ” cắt “tròn” hoặc “lát” có các phần với các mô ở đầu thân cây cọ.
10
Tổng phần trăm các khuyết tật đối với lõi cây cọ
20
Tổng phần trăm các khuyết tật đối với các loại khác
25
I.3 Khối lượng và phương pháp đo
I.3.1 Khối lượng ráo nước tối thiểu
Dạng sản phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(%)
1. Lõi cây cọ
50
2. Các dạng khác
52
I.4 Ghi nhãn
I.4.1 Tên “lõi cây cọ” có thể được bổ sung theo tên thường gọi của cây cọ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt đậu Hà Lan khô chế biến14)
Ngoài các điều khoản chung áp dụng cho rau đóng hộp, đối với hạt đậu Hà Lan khô chế biến còn áp dụng các điều khoản cụ thể sau:
J.1 Mô tả
J.1.1 Định nghĩa sản phẩm
Tên gọi là “hạt đậu Hà Lan khô chế biến” áp dụng cho sản phẩm được chế biến từ các hạt đậu sạch, lành lặn, nguyên hạt, không vỡ, đã khô, của loài Pisum sativum L. đã tách vỏ lụa, nhưng không bao gồm loài phụ macrocarpum.
J.1.2 Định nghĩa khuyết tật và sai số cho phép
Khuyết tật
Định nghĩa
Giới hạn tối đa tính theo khối lượng ráo nước (%)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt đậu bị biến màu nhẹ hoặc bị đốm
10 khối lượng
2. Hạt đậu bị trầy vỏ nhiều (Seriuosly blemished peas)
Hạt đậu bị đốm và khuyết tật về màu sắc hoặc các khuyết tật bề mặt khác bị lan rộng và ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng ăn được; hạt đậu bị sâu ăn cũng nhiều trong nhóm này.
2 khối lượng
3. Các mảnh hạt đậu (Pea fragments)
Phần vỡ của hạt đậu như lá mầm bị tách ra hoặc bị rời ra, các phần của lá mầm bị nát hoặc bị vỡ và vỏ bị tách ra.
10 khối lượng
4. Tạp chất thực vật (Extraneous plat material)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 khối lượng
Tổng các khuyết tật 1), 2), 3) và 4) không được vượt quá 15 % khối lượng.
J.2 Ghi nhãn
Khi màu của hạt đậu Hà Lan khô chế biến không phải là màu xanh thì phải công bố màu trên nhãn (ví dụ: đậu nâu hoặc đậu vàng).
(Quy định)
Ngoài các điều khoản chung áp dụng cho rau đóng hộp, đối với ngô ngọt còn áp dụng các điều khoản cụ thể sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.1.1 Định nghĩa sản phẩm
Tên gọi là “ngô ngọt” áp dụng cho các sản phẩm được chế biến từ các hạt ngô ngọt sạch và lành lặn có màu trắng hoặc vàng, đặc trưng của loài Zea mays saccharata L.
Các hạt nguyên được đóng gói có hoặc không có môi trường đóng gói.
Sữa ngô (sữa bắp): hạt nguyên hoặc đã cắt từng phần, được đóng gói cùng sữa từ hạt ngô và chất lỏng khác hoặc các thành phần khác phù hợp với K.2.1, sao cho sản phẩm có dạng kem sánh.
K.2 Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng
K.2.1 Thành phần
K.2.1.1 Các thành phần cho phép khác
1) tinh bột tự nhiên để làm sữa ngô;
2) đối với ngô ngọt: có thể trộn lẫn các miếng ớt đỏ hoặc ớt xanh, có hoặc không có các loại rau khác với tổng khối lượng nhỏ hơn 15 % khối lượng tịnh của sản phẩm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.2.2.1 Màu sắc, mùi và trạng thái
Sữa ngô phải sánh nhưng không quá đặc hoặc quá sánh sao cho khi quan sát sau vài phút có thể nhìn thấy được sữa ngô ở trạng thái vừa phải mà không bị tách lớp.
K.2.2.2 Định nghĩa khuyết tật và sai số cho phép
Hạt ngô ngọt khá mềm, hơi giòn khi nhai.
Sản phẩm cuối cùng hầu như không chứa mảnh lõi, râu ngô, vỏ bẹ, các hạt có màu bất thường hoặc dị tật, tạp chất thực vật và các khuyết tật khác không được đề cập, trong các giới hạn quy định như sau:
Khuyết tật
Định nghĩa
Sai số cho phép ngô ngọt/khối lượng ráo nước
Sai số cho phép sữa ngô/tổng khối lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lõi (Cob) và Vỏ bẹ (Husk)
1 cm3/400 g và 7 cm2/400 g15)
1 cm3/600 g và 7 cm2/600 ga)
Râu ngô (Silks)
180 mm trong 28 g
150 mm trong 28 g
2. Hạt bị trầy xước (Blemished grains)
Các hạt bị thương tổn do côn trùng hoặc sâu bệnh hoặc có màu bất thường
7 hạt hoặc miếng bị hư hỏng và hư hỏng nhiều nhưng không lớn hơn 5 hạt có thể gây hư hỏng nghiêm trọng trên 400 g15)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hạt nát (tom grains)
Các hạt còn dính lõi hoặc phần cứng bị dính vào hạt
2 % khối lượng
-
4. Hạt bị vỡ hoặc không có vỏ (split grains or empty skins)
Hạt tróc hết vỏ
20 % khối lượng
-
a) Hoặc tương đương với phần trăm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.3 Khối lượng và phương pháp đo
K.3.1 Khối lượng ráo nước tối thiểu (chỉ áp dụng đối với ngô ngọt đóng hộp)
Dạng sản phẩm
Khối lượng ráo nước tối thiểu
(%)
1. có môi trường đóng hộp dạng lỏng
61
2. đóng hộp bằng chân không hoặc không có môi trường đóng hộp dạng lỏng
67
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.4.1 Chất làm dày (chỉ đối với sữa ngô)
Chỉ số INS
Tên phụ gia
Mức tối đa
1400
Dextrin, tinh bột rang
GMP
1401
Tinh bột xử lý bằng axit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh bột xử lý bằng kiềm
1403
Tinh bột tẩy màu
1404
Tinh bột ôxi hóa
1405
Tinh bột xử lý bằng enzym
1410
Monostarch phosphat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Distarch phosphat
1413
Distarch đã phosphat hóa
1414
Distarch phosphat acetylat
1420
Tinh bột axetat
1422
Distarch adipat axetylat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh bột hydroxypropyl
1442
Distarch phosphat hydroxypropyl
1450
Tinh bột natri octenyl succinat
1451
Tinh bột axetyl hóa, ôxi hóa
K.5 Ghi nhãn
K.5.1 Đối với ngô ngọt, từ “trắng” phải được công bố như một phần của tên sản phẩm khi sử dụng giống ngô màu trắng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Ngoài các điều khoản chung áp dụng cho rau đóng hộp, đối với ngô bao tử hoặc ngô non còn áp dụng các điều khoản cụ thể sau:
L.1 Mô tả
L.1.1 Định nghĩa sản phẩm
Tên gọi là “ngô bao tử“ hoặc “ngô non” áp dụng cho các sản phẩm được chế biến từ ngô non tươi hoặc đã được đóng hộp, thuộc các giống đặc trưng của loài Zea mays L., đã loại bỏ lớp lá bao và râu ngô.
L.1.2 Các dạng sản phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nguyên bắp: ngô bao tử còn nguyên bắp, đã loại bỏ lớp lá bao, râu và cuống.
2) Cắt đoạn: ngô bao tử có đường kính bắp không quá 25 mm cắt thành từng đoạn có chiều dài từ 1,5 cm đến 4 cm.
L.1.3 Phân loại theo kích cỡ (tùy chọn)
Ngô bao tử nguyên bắp đóng hộp có thể được phân loại theo kích cỡ phù hợp với Bảng dưới đây15):
Kích cỡ bắp
Chiều dài (cm)
Đường kính (cm)
1. Rất lớn
từ 10 đến 13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Lớn
từ 8 đến 10
từ 1,0 đến 2,0
3. Trung bình
từ 6 đến 9
từ 1,0 đến 1,8
4. Nhỏ
từ 4 đến 7
< 1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.1 Chỉ tiêu chất lượng
L.2.1.1 Độ đồng đều
Đối với mỗi kích cỡ ngô bao tử nguyên bắp thì chiều dài của bắp ngô dài nhất không được lớn hơn chiều dài của bắp ngắn nhất là 3 cm trong mỗi bao bì.
Bất kỳ bao bì hoặc mẫu nào vượt quá sai số cho phép như trên sẽ được cho là “khuyết tật”.
L.2.1.2 Định nghĩa khuyết tật và sai số cho phép
L.2.1.2.1 Ngô bao tử cắt đoạn
Khuyết tật
Giới hạn tối đa bằng số tính theo khối lượng ráo nước
(kích cỡ mẫu 1 kg)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 %
2. Mất màu
5 %
3. Lá bao
5 %
4. Râu ngô
20 cm râu ngô bị đứt
5. Tổng các khuyết tật không có râu ngô
15 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyết tật
Định nghĩa
Giới hạn tối đa bằng số tính theo khối lượng ráo nước
(kích cỡ mẫu 1 kg)
1. Mất màu
5 %
2. Hình dạng không đồng đều
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vỏ bẹ và cuống non
10 %
4. Râu ngô bị đứt ra khỏi bắp
20 cm vỏ lụa bị tách
5. Đầu nâu
5 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đầu bị gẫy là đầu bắp bị gẫy sau khi bao gói. Khi các miếng này kết hợp nhau, sẽ tạo thành hình bắp ngô
5 %
7. Hư hỏng do cắt
10 %
8. Các miếng gẫy
Các miếng gẫy có nghĩa là các phần bị tách không thể ghép lại cùng nhau để tạo thành hình bắp ngô
2 %
Tổng các khuyết tật không có (4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3 Cân và đo
L.3.1 Khối lượng ráo nước tối thiểu
Khối lượng ráo nước tối thiểu của ngô bao tử nguyên bắp và ngô bao tử cắt đoạn không nhỏ hơn 40 % đối với bao bì nhỏ (dưới 20 Oz hoặc 500 ml) và 50 % đối với các loại bao bì khác.
(Quy định)
Ngoài các điều khoản chung áp dụng cho rau đóng hộp, đối với nấm ăn còn áp dụng các điều khoản cụ thể sau:
M.1 Mô tả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên gọi nấm (Agaricus spp.)16) áp dụng cho các sản phẩm được chế biến từ nấm có các đặc tính của các loài nấm trồng thuộc chi Agaricus (Psalliota), nấm phải ở trạng thái tốt và sau khi làm sạch và xử lý vẫn còn nguyên vẹn.
M.1.2 Phân loại theo màu sắc
M.1.2.1 Màu trắng hoặc màu kem.
M.1.2.2 Màu nâu.
M.1.3 Các dạng sản phẩm
M.1.3.1 Nấm mỡ (button): nguyên mũ nấm, chiều dài thân không quá 5 mm được đo từ điểm tiếp giáp mũ nấm.
M.1.3.2 Nấm mỡ cắt lát (slice buttons): nấm mỡ được cắt thành miếng dày 2 mm hoặc 6 mm và không nhỏ hơn 50 % được cắt song song với trục của cây.
M.1.3.3 Nấm nguyên cây: có thân đã cắt với chiều dài không vượt quá đường kính của mũ nấm được đo từ điểm tiếp giáp mũ nấm.
M.1.3.4 Nấm nguyên cây hoặc nấm cắt lát: nấm được cắt thành lát dày 2 mm hoặc lớn hơn nhưng không nhỏ hơn 50 % được cắt dày đều nhau, song song với trục của cây.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.1.3.6 Nấm cắt tư: nấm được cắt thành bốn phần gần như bằng nhau.
M.1.3.7 Nấm cắt thân và cắt miếng: cắt phần mũ và thân nấm thành các hình và kích cỡ đều nhau.
M.1.3.8 Nấm cắt hình lưới: nấm có mũ mã, được lựa chọn đường kính không vượt quá 40 mm, có gắn thân không được quá đường kính của mũ, đo được từ điểm tiếp giáp mũ nấm.
M.2 Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng
M.2.1 Thành phần
M.2.1.1 Các thành phần cho phép khác
Thích hợp đối với môi trường đóng gói tương ứng.
M.2.1.1.1 Nước ép từ nấm.
M.2.1.1.2 Nước, muối, gia vị, thảo mộc, nước sốt đậu nành, dấm, rượu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.2.1.1.4 Bơ hoặc dầu mỡ thực vật khác, bao gồm: dầu ôliu, sữa, sữa bột hoặc cream. Nếu bổ sung bơ thì lượng bổ sung không nhỏ hơn 3 % khối lượng sản phẩm cuối cùng.
M.2.1.1.5 Tinh bột tự nhiên, tinh bột biến tính tự nhiên hoặc enzym: chỉ sử dụng khi có các thành phần như bơ hoặc dầu mỡ động thực vật khác.
M.2.1.1.6 Bột mì hoặc bột ngô.
M.2.1.2 Môi trường bao gói
Ngoài quy định về môi trường bao gói trong 3.1.3 của tiêu chuẩn này thì môi trường bao gói có thể sử dụng:
M.2.1.2.1 Nước chiết từ nấm.
M.2.1.2.2 Bơ hoặc nước sốt từ bơ.
M.2.1.2.3 Nước sốt kem.
M.2.1.2.4 Các nước sốt khác ngoài bơ và nước sốt kem.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.2.1.2.6 Dầu.
M.2.1.2.7 Rượu.
M.2.2 Chỉ tiêu chất lượng
M.2.2.1 Màu sắc
M.2.2.1.1 Phần nấm của sản phẩm phải có màu thông thường đặc trưng cho giống nấm đóng hộp. Nấm đóng hộp có màu sắc đặc trưng cho loài cụ thể, có các thành phần cho phép, không bị mất màu bất thường đối với các thành phần sử dụng tương ứng.
M.2.2.1.2 Môi trường đóng hộp dạng lỏng trong nước, nước muối và/hoặc nước ép từ nấm phải trong hoặc đục nhẹ và có màu từ vàng đến nâu nhạt.
M.2.2.2 Trạng thái
Nấm trong nước, nước muối và/hoặc nước ép từ nấm phải rắn chắc và không bị thay đổi chất lượng.
M.2.2.3 Định nghĩa khuyết tật và sai số cho phép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa
Sai số cho phép
(a) nấm bị đốm (Spotted mushrooms)
Nấm bị đốm khi có chấm nâu đen đến nâu đường kính lên đến 3 mm hoặc khi nấm bị đốm nhiều (lớn hơn 10 chấm)
5 % theo khối lượng
(b) vết của vỏ (Traces of casing material)
Nấm hoặc miếng nấm có một phần rễ và/hoặc đất và/hoặc sạn hoặc bất kỳ tạp chất khác dù là muối khoáng hoặc chất có nguồn gốc hữu cơ có đường kính lớn hơn 2 mm bám vào hoặc không bám vào cây nấm.
5 % theo khối lượng sản phẩm bị ảnh hưởng
(c) nấm nở đối với “nấm rơm” và “nấm nguyên cây” (Open mushroom for “buttons” and “whole mushrooms”)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 % theo cách tính
(d) nấm bị gẫy hoặc miếng nấm bị gẫy mũ nấm hoặc thân, đối với “nấm mỡ”, “nấm nguyên cây” và “nấm cắt hình lưới” (Broken mushroom or pieces of mushroom or mushrooms with detached caps or stems for “buttons”, “whole mushrooms” and “grilling mushrooms”)
Nấm bị gẫy ít nhất một phần tư mũ nấm, gẫy cả mũ và chỉ còn thân
10% theo khối lượng
M.2.2.4 Độ đồng đều
Nhìn chung, đối với các loại cho phép 10 % số lượng cây nấm có kích cỡ hoặc chiều dài cuống có thể vượt quá quy định.
M.3 Phụ gia thực phẩm
M.3.1 Chất làm dày, chất nhũ hóa và chất ổn định sử dụng phù hợp với Bảng 3 của CODEX STAN 192-1995. Trong danh mục mã số 04.2.2.4 chỉ được chấp nhận sử dụng cho nấm đóng hộp trong nước sốt.
M.3.2 Chỉ cho phép sử dụng phẩm màu được liệt kê dưới đây trong nấm đóng hộp trong nước sốt:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên phụ gia
Mức tối đa
150d
Caramen nhóm IV - xử lý với amoni và sulfit
50 000 mg/kg
M.3.3 Chỉ cho phép sử dụng chất điều vị dưới đây, trong các điều kiện thực hành sản xuất tốt, đối với các sản phẩm thuộc đối tượng của phụ lục này.
Chỉ số INS
Tên phụ gia
Mức tối đa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mononatri L-glutamat
GMP
M.4 Cân và đo
M.4.1 Khối lượng ráo nước tối thiểu
Khối lượng ráo nước của sản phẩm không được nhỏ hơn 53 % khối lượng nước cất ở 20 °C khi hộp được nạp đầy và ghép kín.
M.4.1.2 Bao gói nấm đóng hộp trong nước sốt
Phần nấm ráo nước sau khi đổ hết nước sốt hoặc chất lỏng phải không được nhỏ hơn 27,5 % khối lượng tổng của sản phẩm.
M.5 Ghi nhãn
M.5.1 Tên sản phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.5.1.2 Phải công bố bất kỳ loại nước sốt cụ thể, đặc trưng cho sản phẩm, ví dụ “Có X” hoặc “trong X” khi thích hợp. Nếu công bố là “Có (hoặc trong) nước sốt bơ”, thì chất béo được sử dụng chỉ là chất béo từ bơ.
1) Các sản phẩm hút chân không cao thường có áp suất bên trong xấp xỉ 300 mbar hoặc thấp hơn áp suất không khí (phụ thuộc vào kích cỡ bao bì và các yếu tố có liên quan khác).
2) CODEX STAN 192-1995 đã được soát xét năm 2009 và được chấp nhận thành TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev. 10-2009) Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm.
3) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét năm 2007 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đổi về biên tập.
4) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm 2003 và được chấp nhận thành TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm.
5) CAC/RCP 23-1979 đã được soát xét năm 1993 và được chấp nhận thành TCVN 5542:2008 Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hóa.
6) Đối với các sản phẩm đạt được độ tiệt trùng thương mại tuân theo CAC/RCP 23-1979 thì không cần quy định các tiêu chí vi sinh do các tiêu chí này không đem lại lợi ích cho người tiêu dùng về an toàn thực phẩm và sự thích hợp để sử dụng.
7) Đối với hộp chứa cứng không phải kim loại như bình thủy tinh thì phép xác định phải được tính dựa trên khối lượng nước cất ở 20 °C mà hộp chứa được nạp đầy và ghép kín khi hộp được đổ đầy dưới 20 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Chiều dài tối đa không vượt quá 9,5 cm phù hợp với quy định của nước bán sản phẩm.
10) Ký hiệu kích cỡ trong bảng hoặc các điều khoản phân cỡ khác có thể được sử dụng phù hợp với quy định của nước bán sản phẩm.
11) Kích cỡ nêu trong bảng hoặc phân dạng kích cỡ khác có thể được sử dụng phù hợp với quy định của nước bán sản phẩm.
12) Đường kính tối đa cho thấy trong cột “tròn” không tương đương với dải kích cỡ, có nghĩa, ví dụ: đối với kích cỡ “rất nhỏ” hoặc “bằng 1” thì đường kính tối đa sẽ bằng 5,8 hoặc 5,9 hoặc 6,5.
13) Ký hiệu kích cỡ trong bảng hoặc quy định về kích cỡ khác có thể được sử dụng phù hợp với quy định của nước bán sản phẩm.
14) Tại một số nước có “hạt đậu Hà Lan khô đóng hộp” hoặc “hạt đậu Hà Lan khô chế biến”.
15) Có thể được sử dụng ký hiệu kích cỡ trong Bảng, hoặc quy định kích cỡ khác phù hợp với quy định của nước bán sản phẩm.
16) Nấm (Agaricus spp) trong tiêu chuẩn này thường là “nấm trắng” hoặc “nấm Paris” hoặc “nấm mỡ”.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10394:2014 (CODEX STAN 297:2009) về Rau đóng hộp
Số hiệu: | TCVN10394:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10394:2014 (CODEX STAN 297:2009) về Rau đóng hộp
Chưa có Video