Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Thể tích dung dịch Na2S2O3 0,1 mol/l

Đường nghịch chuyển glucose, fructose (C6H12O6)

Lactose
(C12H22O11)

Maltose
(C12H22O11)

ml

mg

Chênh lệch

mg

Chênh lệch

mg

Chênh lệch

1

2,4

2,4

3,6

3,7

3,9

3,9

2

4,8

2,4

7,3

3,7

7,8

3,9

3

7,2

2,5

11,0

3,7

11,7

3,9

4

9,7

2,5

14,7

3,7

15,6

4,0

5

12,2

2,5

18,4

3,7

19,6

3,9

6

14,7

2,5

22,1

3,7

23,5

4,0

7

17,2

2,6

25,8

3,7

27,5

4,0

8

19,8

2,6

29,5

3,7

31,5

4,0

9

22,4

2,6

33,2

3,8

35,5

4,0

10

25,0

2,6

37,0

3,8

39,5

4,0

11

27,6

2,7

40,8

3,8

43,5

4,0

12

30,3

2,7

44,6

3,8

47,5

4,1

13

33,0

27

48,4

3,8

51,6

4,1

14

35,7

2,8

52,2

3,8

55,7

4,1

15

38,5

2,8

56,0

3,9

59,8

4,1

16

41,3

2 9

59,9

3,9

63,9

4,1

17

44,2

2,9

63,8

3,9

68,0

4,2

18

47,1

2,9

67,7

4,0

72,2

4,3

19

50,0

3,0

71,7

4,0

76,5

4,4

20

53,0

3,0

75,7

4,1

80,9

4,5

21

56,0

3,1

79,8

4,1

85,4

4,6

22

59,1

3,1

83,9

4,1

90,0

4,6

23

62,2

 

88,0

 

94,6

 

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưng đến kết qu th.

e) kết quả th nghiệm thu được.

 

Phụ lục A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các quy trình đặc biệt

A.1 Trong trường hợp thức ăn chăn nuôi giàu r mật và các loại thức ăn chăn nuôi khác không đồng nhất hoàn toàn, cân 20 g và cho vào 500 ml nước trong bình định mức 1 lít (5.2). Trộn trong 1 h trong bộ trộn. Làm trong bằng thuốc thử Carrez I (4.2) và Carrez II (4.3) theo 8.1, ở giai đoạn này sử dụng mỗi thuốc thử với lượng gấp bốn lần. Thêm etanol 80 % (thể tích) đến vạch.

Trộn kỹ và lọc. Loại bỏ etanol như trong 8.1. Nếu mẫu không chứa tinh bột dextrin hóa thì thêm nước đến vạch.

A.2 Trong trường hợp r mật và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi giàu đường và gần như không chứa tinh bột (đậu carob, củ cải đường khô...), cân 5 g cho vào bình định mức 250 ml, thêm 200 ml nước cất và trộn trong bộ trộn 1 h hoặc nhiều hơn nếu cần. Làm trong bằng thuốc thử Carrez I (4.2) và Carrez II (4.3) như trong 8.1. Thêm nước lạnh đến vạch, trộn đều và lọc. Để xác định lượng đường tổng số, tiếp tục như trong 8.3.

A.3 Các lưu ý:

a) Đ ngăn ngừa tạo bọt, nên bổ sung khoảng 1 ml 3-metylbutan-1-ol (4.14) (không tính đến thể tích) trước khi đun sôi với thuốc thử Luff-Schoorl.

b) Hàm lượng sacarose bằng 0,95 nhân với chênh lệch giữa hàm lượng đường tổng số sau khi nghịch chuyển biểu thị theo glucose và hàm lượng đường khử biểu thị theo glucose.

c) Để xác định hàm lượng đường khử không bao gồm lactose, có thể áp dụng hai phương pháp sau:

- Đối với phép tính gần đúng, ly hàm lượng đường khử trừ đi tích số của hàm lượng lactose thu được bằng phương pháp nêu trong TCVN 10328:2014 nhân với 0,675;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong cả hai trường hợp, lượng đường có mặt được xác định theo phương pháp Luff-Schoorl và tính bằng miligam glucose. Chênh lệch giữa hai kết quả được biểu thị theo phần trăm khối lượng mẫu thử.

DỤ: Hai thể tích được ly tương ứng dùng cho mỗi phép xác đnh trên một mẫu thử 250 mg. Trong phép xác định thứ nhất, đã tiêu tốn 17 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 mol/l tương ứng với 44,2 mg glucose. Trong phép xác định thứ hai, đã tiêu tốn 11 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 mol/l tương ứng với 27,6 mg glucose.

Chênh lệch là 16,6 mg glucose.

Do đó, hàm lượng đường kh (không bao gồm lactose), tính theo phần trăm khối lượng glucose có trong mẫu thử là:

(16,6 mg / 250 mg) x 100 % = 6,64 %

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) Thức ăn chăn nuôi - Lấy mu

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10327:2014 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng đường bằng phương pháp Luff-Schoorl

Số hiệu: TCVN10327:2014
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10327:2014 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng đường bằng phương pháp Luff-Schoorl

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…