Chỉ tiêu |
Ký hiệu |
Kích thước |
Sai số cho phép |
1. Chiều dài lớp mặt thanh ván sàn tre |
l |
450 610 760 900 915 |
Dlave ≤ 0,5 |
2. Chiều rộng lớp mặt thanh ván sàn tre |
w |
75 90 100 |
Dwave ≤ 0,15 wmax - wmin ≤ 0,3 |
3. Chiều dày thanh ván sàn tre |
t |
9 12 15 18 |
Dtave ≤ 0,5 tmax - tmin ≤ 0,5 |
4. Độ vuông góc của thanh ván sàn tre |
q |
- |
qmax ≤ 0,2 |
5. Độ thẳng của thanh ván sàn tre, mm/m |
s |
- |
smax ≤ 0,3 |
6. Độ cong của thanh ván sàn tre, % |
f |
- |
fl.max ≤ 1 fw.max ≤ 0,2 |
7. Độ chênh khi ghép thanh ván sàn tre |
h |
- |
have ≤ 0,2 hmax ≤ 0,3 |
8. Khe hở khi ghép nối thanh ván sàn tre |
q |
- |
qave ≤ 0,15 qmax ≤ 0,2 |
CHÚ THÍCH: Cũng có thể sản xuất ra các sản phẩm có quy cách khác thông qua hợp đồng ký kết giữa hai bên mua và bán. |
5.4 Yêu cầu chất lượng ngoại quan
5.4.1 Yêu cầu về chất lượng ngoại quan của ván sàn tre được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu khuyết tật ngoại quan của ván sàn tre
Tên khuyết tật
Mức cho phép theo cấp chất lượng
Sản phẩm loại đặc biệt
Sản phẩm loại 1
Sản phẩm hợp quy cách
1. Bộ phận không được bào và các vết hằn từ quá trình bào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không cho phép
không cho phép
cho phép rất nhẹ
Mặt sau
cho phép
cho phép
cho phép
2. Thẹo còn dính lại
Dính lại trên chiều dài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 10 % tổng chiều dài
≤ 20 % tổng chiều dài
Dính lại trên chiều rộng
không cho phép
≤ 2 mm
≤ 2 mm
3. Mục
không cho phép
không cho phép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Biến màu
không nhìn rõ
rất nhẹ
cho phép
5. Vết nứt
không cho phép
cho phép 1 vết, chiều rộng ≤ 0,2 mm, chiều dài ≤ 10 % chiều dài thanh
cho phép 1 vết, chiều rộng ≤ 0,2 mm, chiều dài ≤ 20 % chiều dài thanh
6. Lỗ mọt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không cho phép
không cho phép
7. Gợn sóng
không cho phép
không cho phép
không nhìn rõ
8. Lẹm cạnh
không cho phép
không cho phép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Khe hở khi nối
không cho phép
không cho phép
cho phép 1 khe có chiều rộng ≤ 0,2 mm, chiều dài ≤ 30 % chiều dài thanh
10. Vết ố màu
không cho phép
không cho phép
≤ 5 % diện tích bề mặt ván (tính tổng)
11. Biến màu do nấm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không nhìn rõ
rất nhẹ
12. Vết phồng rộp (d ≤ 0,5 mm)
không cho phép
mỗi thanh không quá 3 vết
mỗi thanh không quá 5 vết
13. Lỗ kim (d ≤ 0,5 mm)
không cho phép
mỗi thanh không quá 3 lỗ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Vết nhăn
không cho phép
không cho phép
≤ 5 % diện tích bề mặt thanh
15. Khuyết màng sơn
không cho phép
không cho phép
≤ 5 % diện tích bề mặt thanh
16. Hạt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không cho phép
rất nhỏ
CHÚ THÍCH:
1) Không nhìn rõ: ở điều kiện mắt bình thường, dưới ánh sáng tự nhiên từ khoảng cách cách tấm ván sàn 0,4 m nhìn không rõ ràng.
2) Rất nhỏ: ở điều kiện mắt bình thường, dưới ánh sáng tự nhiên từ khoảng cách cách tấm ván sàn 0,4 m không nhìn thấy.
3) Vết phồng rộp, lỗ kim, vết nhăn, vết khuyết màng sơn, hạt là những hạng mục được kiểm tra cho màng trang trí của ván sàn tre.
5.4.2 Mặt sau, mặt cạnh của ván sàn tre nếu có lỗ mọt thì cần phải tiến hành hiệu chỉnh.
5.5 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng của ván sàn tre
Các chỉ tiêu đánh giá của ván sàn tre được quy định trong Bảng 3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
Mức
1. Độ ẩm, %
6,0 ÷ 14,0
2. Độ bền uốn tĩnh, MPa
chiều dày ≤ 15 mm
≥ 98,0
chiều dày > 15 mm
≥ 90,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tổng chiều dài bong tách của một màng keo ≤ 25
4. Độ cứng bề mặt, MPa
≥ 55,0
5. Khả năng chịu mài mòn của màng sơn trên bề mặt
số vòng quay, r
sau 100 r
bề
mặt vẫn còn lưu được màng sơn
tổn hao khối lượng khi mài, g/100 r
≤ 0,08
6. Khả năng chịu ô nhiễm của màng sơn trên bề mặt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Khả năng bám dính của màng sơn
ở các vị trí kẻ ô vuông cho phép có lượng nhỏ bong tách không liên tục
8. Độ chiết quang của màng sơn, %
≥ 85
9. Lượng formaldehyt tự do giải phóng ra, mg/100g
loại A < 9
loại B: 9 ÷ 40
10. Khả năng chịu xung kích bề mặt (độ cao quả cầu khi rơi), mm
≥ 1000, đường kính vết hằn ≤ 10, không bị nứt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Xác định kích thước và sai số cho phép
6.1.1 Thiết bị, dụng cụ
- thước kẹp, có độ chính xác 0,02 mm;
- thước thẳng, dài 1 000 mm, có độ chính xác 1 mm;
- thước thẳng, dài 150 mm, có độ chính xác 0,5 mm;
- thước vuông, có độ chính xác 0,1 mm;
- Panme, có độ chính xác 0,01 mm;
- thước đo khe hẹp (thước lá).
6.1.2 Lấy mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Xác định chiều dày thanh ván sàn tre
Sử dụng panme tiến hành đo tại 4 trung điểm của 4 cạnh thanh ván sàn tre ở vị trí cách cạnh biên 10 mm, độ chính xác là 0,01 mm.
6.1.4 Xác định sai số chiều dài lớp mặt của thanh ván sàn tre
Sử dụng thước thẳng dài 1 000 mm tiến hành đo tại vị trí trung tâm cạnh chiều rộng thanh ván, có độ chính xác 1 mm, ghi lại toàn bộ số liệu đo được của các tấm mẫu thử, sai số chiều dài (Dlave) cho lớp bề mặt thanh ván sàn tre, tính bằng milimét, được tính theo công thức sau:
(1)
trong đó:
In là kích thước chiều dài danh nghĩa của thanh ván sàn tre, tính bằng mm;
lave là kích thước chiều dài trung bình của thanh ván sàn tre, tính bằng mm.
6.1.5 Xác định sai số chiều rộng lớp bề mặt thanh ván sàn tre
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Hoặc:
(3)
Trong đó:
wn là kích thước chiều rộng danh nghĩa của thanh ván sàn tre, tính bằng mm;
wave là kích thước chiều rộng trung bình của thanh ván sàn tre, tính bằng mm;
wmax là chiều rộng lớn nhất của thanh ván sàn tre, tính bằng mm;
wmin là chiều rộng nhỏ nhất của thanh ván sàn tre, tính bằng mm.
6.1.6 Kiểm tra độ vuông góc của thanh ván sàn tre
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7 Kiểm tra độ thẳng ván sàn tre
Đặt thước thẳng dài ốp sát vào cạnh dài của ván sàn tre, sử dụng thước kẹp để đo khe hở lớn nhất giữa cạnh bên của ván và thước thẳng dài, độ chính xác là 0,01 mm. Xem Hình 3.
6.1.8 Kiểm tra độ cong ván sàn tre
Cho thanh ván sàn đứng nghiêng (hoặc đứng thẳng), dùng thước thẳng ốp sát vào phía mặt lõm, xác định được độ võng lớn nhất fl (hoặc fw), độ chính xác là 0,1 mm. Tỷ lệ giữa fl (hoặc fw) và chiều dài (chiều rộng) của thanh ván sàn được gọi là độ cong của thanh, biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm, độ chính xác đến 0,01 %. Xem Hình 4.
6.1.9 Xác định khe hở và độ chênh khi ghép ván sàn tre
Rút ngẫu nhiên 10 thanh ván sàn tre, đặt trên bề mặt phẳng, dựa theo Hình 5 để bố trí xếp đặt chặt chẽ với nhau, đồng thời chỉ ra 18 vị trí rồi dùng Panme và thước kẹp để tiến hành đo độ chênh lệch và khe hẹp của chúng, độ chính xác là 0,01 mm.
Hình 2 - Phương pháp kiểm tra độ vuông góc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Phương pháp kiểm tra độ cong
Hình 5 - Phương pháp kiểm tra độ chênh và khe hở khi ghép ván
6.2 Kiểm tra chất lượng ngoại quan
Dựa theo yêu cầu về chất lượng ngoại quan trình bày trong mục 5.4, tất cả các mẫu đều được dùng mắt thường hoặc thước panme và thước chuẩn có độ chính xác 0,5 mm để kiểm tra.
6.3 Xác định các tính chất lý hóa
6.3.1 Thiết bị, dụng cụ
- Panme, có độ chính xác 0,01 mm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân điện tử, có độ nhạy 0,01 g;
- Thước thẳng dài, có độ chính xác 1 mm.
6.3.2 Lấy mẫu
6.3.2.1 Kích thước, số lượng và số hiệu của mẫu thử theo quy định trong Bảng 4.
6.3.2.2 Mẫu được cắt ở vị trí cách hai đầu của thanh ván sàn tre là 20 mm; cần tránh các khuyết tật ảnh hưởng đến độ chuẩn xác của mẫu. Khi cắt mẫu, bốn cạnh bên phải thẳng và nhẵn, các cạnh liền kề của mẫu phải vuông góc với nhau.
6.3.3 Mẫu thử
Tiến hành cắt mẫu thử từ thanh ván sàn tre theo quy định trong Bảng 4 và Hình 6.
Bảng 4 - Kích thước, số lượng và số hiệu của mẫu thử
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước mẫu thửa)
Số lượng
Số hiệu
1. Độ ẩm
50 x 50
3
4
2. Độ bền uốn tĩnh c)
300 x 30 (h ≤ 15)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1
3. Độ bong tách màng keo
75 x 75
6
2
4. Độ cứng bề mặt
70 x 50
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khả năng chịu mài mòn của màng sơn trên bề mặtd)
100 x 100
1
5
6. Khả năng chịu ô nhiễm của màng sơn trên bề mặtd)
chiều dài 300
1
8
7. Khả năng bám dính của màng sơn d)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
7
8. Độ chiết quang của màng sơnd)
chiều dài 250
1
6
9. Lượng formaldehyt tự do giải phóng ra e)
20 x 20
khoảng 220 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
a) h là chiều dày danh nghĩa của ván;
b) Sai số cho phép của chiều dài, chiều rộng của mẫu thử là ± 5 mm;
e) Mẫu kiểm tra độ bền uốn tĩnh: khi tạo mẫu nên loại bỏ phần bó sợi, mảnh tre dư thừa;
d) Áp dụng với ván sàn tre có sơn phủ;
e) Mẫu kiểm tra lượng formaldehyt giải phóng: sau khi cắt mẫu lập tức được bọc kín, đồng thời trong phạm vi 2 h cần tiến hành kiểm tra ngay, nếu không thì cần phải làm lại mẫu mới.
Hình 6 - Sơ đồ mô tả cắt mẫu thử
6.3.4 Phương pháp đo kích thước mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi đo chiều rộng, sử dụng thước kẹp kẹp từ từ và nhẹ nhàng lên mẫu, góc kẹp giữa thước và bề mặt mẫu tạo thành góc 45°, như Hình 7, có độ chính xác 0,1 mm.
c) Khi đo chiều dài, nên dùng thước thẳng đặt song song với đường trục của mẫu, có độ chính xác 1 mm.
Hình 7 - Góc nghiêng tạo thành giữa thước kẹp và bề mặt mẫu
6.4 Xác định độ ẩm
Độ ẩm của mẫu thử được xác định theo TCVN 7756-3:2007.
6.5 Xác định độ bong tách màng keo
Thí nghiệm xác định độ bong tách màng keo khi ngâm được dựa theo tiêu chuẩn TCVN 7756-9- 2007, để tiến hành, nhưng thời gian sấy là 10h.
6.6 Xác định độ bền uốn tĩnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2 Khi chiều dày mẫu ≤ 15 mm thì khoảng cách giữa 2 gối đỡ L là 240 mm, khi chiều dày mẫu > 15 mm thì khoảng cách giữa 2 gối đỡ L là 300 mm.
6.7 Xác định độ cứng bề mặt
Độ cứng bề mặt của ván sàn tre được xác định theo TCVN 7756-10: 2007.
6.8 Xác định khả năng chịu mài mòn của màng sơn trên bề mặt
Khả năng chịu mài mòn của màng sơn được xác định theo TCVN 8785-7:2011.
6.9 Xác định khả năng chịu ô nhiễm của màng sơn trên bề mặt
Khả năng chịu ô nhiễm của màng sơn được xác định theo TCVN 2102:2008 (ISO 3668:1998).
6.10 Xác định khả năng bám dính của màng sơn
Lực bám dính của màng sơn được xác định theo TCVN 2097:1993.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chiết quang của màng sơn được xác định theo tiêu chuẩn ASTM D523-89(2008).
6.12 Xác định hàm lượng formaldehyt tự do giải phóng ra
Xác định hàm lượng formaldehyt tự do giải phóng ra theo TCVN 7756-12:2007;
7 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
Sản phẩm cần được chỉ rõ về cấp chất lượng, ngày sản xuất, số hiệu kiểm định, hoặc ghi rõ những quy định về sản phẩm mà trong bản hợp đồng đã được ký kết giữa hai bên.
7.2 Bao gói
Bên ngoài bao bì của sản phẩm cần được in hoặc dán tên xưởng sản xuất, địa chỉ, quy cách sản phẩm, cấp chất lượng, màu sắc, số lượng, ngày xuất xưởng.
7.3 Vận chuyển, bảo quản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
A.1.1 Phân loại kiểm tra
Kiểm tra sản phẩm ván sàn tre được phân ra thành kiểm tra xuất xưởng và kiểm tra hình thức.
A.1.1.1 Kiểm tra xuất xưởng
Các sản phẩm ván sàn tre khi xuất xưởng cần tiến hành thử các chỉ tiêu sau:
a) chất lượng ngoại quan;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) kiểm tra chỉ tiêu lý hóa: các hạng mục gồm: độ ẩm, độ bền uốn tĩnh, độ bong tách, khả năng chịu mài mòn của màng sơn, khả năng chịu ô nhiễm của màng sơn.
A.1.1.2 Kiểm định
Kiểm định hay cũng được gọi là kiểm tra hình thức, nó bao gồm toàn bộ các hạng mục của kiểm tra xuất xưởng, ngoài ra còn cần kiểm tra thêm về độ cứng bề mặt, khả năng chịu va đập, lực bám dính của màng sơn và hàm lượng formaldehyde tự do.
A.1.1.3 Trong quá trình sản xuất ván sàn tre, nếu xuất hiện một trong những tình huống sau thì cần phải tiến hành kiểm định:
a) khi nguyên vật liệu hoặc công nghệ sản xuất có phát sinh biến động lớn;
b) khi dừng sản xuất đã lâu nay khôi phục sản xuất trở lại;
c) khi sản xuất bình thường, mỗi nửa năm cần tiến hành kiểm tra ít nhất một lần.
A.2 Lấy mẫu
A.2.1 Kiểm tra chất lượng ngoại quan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.2 Khi kiểm tra chất lượng ngoại quan cho lô sản phẩm ván sàn tre, tiến hành lấy mẫu một lần, như quy định trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Phương án lấy mẫu kiểm tra chất lượng ngoại quan
Phạm vi lô sản phẩm
Số ván mẫu n
Hệ số phán đoán hợp quy cách Ac
Hệ số phán đoán không hợp quy cách Re
Số mẫu hợp quy cách
281 ÷ 500
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
45
501 ÷ 1 200
80
7
8
73
1 201 ÷ 3 200
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
115
3 201 ÷ 10 000
200
14
15
186
10 001 ÷ 35 000
315
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
294
A.2.2 Kiểm tra kích thước
Khi kiểm tra kích thước cho lô sản phẩm khi giao hàng, sử dụng phương án rút mẫu 1 lần, như quy định trong Bảng A.2. Ngoài ra, rút ngẫu nhiên 10 thanh ván để tiến hành kiểm tra độ sai lệch và khe hở khi ghép ván.
Bảng A.2 - Phương án rút mẫu kiểm tra kích thước
Phạm vi lô sản phẩm
Số ván mẫu n
Hệ số phán đoán hợp quy cách Ac
Hệ số phán đoán không hợp quy cách Re
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
281 ÷ 500
13
2
3
11
501 ÷ 1 200
20
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 201 ÷ 3 200
32
5
6
27
3 201 ÷ 10 000
32
5
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 001 ÷ 35 000
50
7
8
43
A.2.3 Kiểm tra tính chất lý hóa
Số lượng mẫu kiểm tra các tính chất lý hóa của ván sàn tre được quy định trong Bảng A.3, mẫu được rút ngẫu nhiên có tính đại diện, nếu rút mẫu kiểm tra lần 1 không hợp quy cách thì cho phép tăng bội số rút mẫu, kiểm tra lại một lần nữa, nếu toàn bộ các tính chất phù hợp quy cách thì lô sản phẩm đạt yêu cầu.
Bảng A.3 - Bảng số lượng rút mẫu kiểm tra tính chất lý hóa
Phạm vi lô sản phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1 000
7
> 1 000
14
A.3 Dự kiến kết quả
Sản phẩm có ba hạng mục kiểm tra là chất lượng ngoại quan, kích thước và chỉ tiêu lý hóa đều phù hợp với yêu cầu thì phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật và loại hình, cấp chất lượng tương ứng, nếu không thì cần giảm hạng hay cấp chất lượng hoặc được dự kiến là lô sản phẩm không đạt yêu cầu.
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thuật ngữ và định nghĩa
3 Phân loại
4 Yêu cầu kỹ thuật
5 Phương pháp thử
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
Phụ lục
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10314:2015 về Ván sàn tre
Số hiệu: | TCVN10314:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10314:2015 về Ván sàn tre
Chưa có Video