s |
a |
mm |
độ (°) |
< 3,5 |
75 |
≥ 3,5 đến < 4,5 |
45 |
≥ 4,5 |
30 |
Dao cắt không phẳng phải được thử ở vị trí bất thuận lợi nhất. Phần giữa vùng uốn phải tương ứng với phần giữa của toàn bộ chiều dài dao cắt. Khoảng cách, /, giữa các trục đỡ được tính như sau (1):
l = (32 + 3s) ± s/2 (1)
và phải không thay đổi trong quá trình thử uốn. Các trục đỡ phải có bán kính bên ngoài rb = 10 mm và phải quay được định vị.
Không tính đến độ bật trở lại.
Sau khi thử uốn, dao cắt không được xuất hiện vết nứt nào nhìn thấy được.
CHÚ DẪN:
1 Búa
2 Dao cắt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Vùng uốn
CHÚ THÍCH 1: Con lăn là một ví dụ về trục đỡ.
CHÚ THÍCH 2: Dao cắt phẳng được minh họa chỉ là một ví dụ về các loại dao cắt được đề cập trong tiêu chuẩn này.
Hình 3 - Thử uốn
4.2.2. Thử va đập
4.2.2.1. Yêu cầu chung
Phép thử này chỉ áp dụng cho dao cắt làm bằng vật liệu không đồng nhất và đặc tính luyện kim không đồng nhất hoặc chỉ có một phần được nhiệt luyện. Đối với vật liệu đồng nhất, phép thử chỉ cần thiết cho một dao cắt trong mỗi mẻ nấu thép.
CHÚ THÍCH: Thông thường, nấu trên 50 tấn, có nhiều nhà máy hiện nay nấu khoảng 300 tấn.
4.2.2.2. Thiết bị thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
a) Thanh thép tròn di chuyển theo đường thẳng vuông góc vào quỹ đạo quay của dao cắt
b) Thanh thép tròn di chuyển theo đường thẳng tiếp tuyến với quỹ đạo quay của dao cắt
c) Thanh thép tròn di chuyển theo đường vòng tròn vào quỹ đạo quay của dao cắt
d) Thanh thép tròn di chuyển theo đường thẳng từ phía dưới vào quỹ đạo quay của dao cắt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Dao cắt quay
2 Thanh thép tròn
3 Quỹ đạo của thanh thép tròn
4 Quỹ đạo quay của dao cắt
5 Thiết bị thử thanh thép tròn
Hình 4 - Ví dụ về thiết bị thử va đập dao cắt
4.2.2.3. Phương pháp thử
4.2.2.3.1. Dao cắt thử phải được bắt chặt trên thiết bị thử như được bắt chặt trên đĩa hoặc trống. Thiết bị thử cùng với dao cắt phải quay với tốc độ tối thiểu 90 m/s và tối đa 96,5 m/s và được đo tại mép ngoài cùng của vòng tròn đỉnh dao cắt. Khi đạt được tốc độ quay quy định, đưa thanh thép tròn có đường kính 30 mm và có độ bền kéo tối thiểu Rm là 490 N/mm2 vào quỹ đạo của dao cắt quay như chỉ dẫn (xem Hình 4).
- Thanh thép tròn để theo hướng thẳng đứng so với mặt phẳng của dao cắt quay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa mặt phẳng cắt của dao cắt quay với thanh thép trên tối thiểu là 30 mm tính từ mặt trên cùng của bộ kẹp thanh thép tròn, nhưng không quá 2/3 tổng chiều dài của thanh thép tròn được tính từ bề mặt trên của bộ kẹp thanh thép tròn (xem Hình 5). Chiều dài nhỏ nhất của thanh thép tròn bên trên bề mặt của bộ kẹp tối thiểu là 90 mm.
- Vị trí đưa vào phải như vậy để toàn bộ mặt cắt ngang của thanh thép nằm trong quỹ đạo quay phía ngoài cùng của dao cắt.
- Thời gian dừng của thanh thép tròn phải ở giữa 1 s và 2 s. Sau đó, thanh thép tròn phải được đưa ra khỏi quỹ đạo quay của dao cắt.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Dao cắt
2 Thanh thép tròn
3 Mặt phẳng cắt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Giao cắt giữa thanh thép tròn với mặt phẳng cắt
4.2.2.3.2. Dao cắt có hai lưỡi cắt phải thử cả hai lưỡi cắt.
4.2.2.3.3. Sau mỗi phép thử, trước khi tiến hành phép thử tiếp theo, thanh thép tròn phải được thay thế hoặc xoay cho đến vị trí không bị hư hỏng.
4.2.2.4. Thử nghiệm thu
4.2.2.4.1. Sau khi thử, dao cắt có thể xuất hiện biến dạng nhưng không được có bất cứ vết nứt nào nhìn thấy được.
4.2.2.4.2. Hao tổn về khối lượng không được lớn hơn 5 % tổng khối lượng ban đầu của dao cắt.
5.1. Ghi nhãn
Để nhận dạng, xác định nguồn gốc, và mục đích an toàn, trên mỗi dao cắt phải được ghi nhãn như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày tháng hoặc số hiệu, hoặc số hiệu sản phẩm, hoặc nhãn sản xuất khác;
- đóng nhãn chiều chuyển động, nếu cần thiết;
Cho phép bổ sung các nhãn hiệu như kích thước của dao cắt.
Những chỉ dẫn này, khi thích hợp, phải được dán nhãn ở bên ngoài bao bì cùng với số hiệu tiêu chuẩn này (ví dụ TCVN 10291 (ISO 5718)).
5.2. Tài liệu
Với mục đích xác định nguồn gốc, việc thực hiện các phép thử kể cả các kết quả thử phải được chứng minh bằng tư liệu.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu đối với dao cắt
4.1. Yêu cầu vật liệu
4.2. Phương pháp thử dao cắt
5. Ghi nhãn và tài liệu
5.1. Ghi nhãn
5.2. Tài liệu
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10291: 2014 (ISO 5718:2013) về Thiết bị thu hoạch - Dao cắt của máy cắt kiểu dao quay dùng trong nông nghiệp - Yêu cầu
Số hiệu: | TCVN10291:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10291: 2014 (ISO 5718:2013) về Thiết bị thu hoạch - Dao cắt của máy cắt kiểu dao quay dùng trong nông nghiệp - Yêu cầu
Chưa có Video