Mật độ sinh vật hại |
= |
Tổng số sinh vật hại điều tra được |
|
Tổng số đơn vị mẫu điều tra |
|||
- Tỷ lệ phát dục (%) |
= |
Tổng số cá thể ở từng pha |
x 100 |
Tổng số cá thể điều tra |
|||
- Tỷ lệ hại (%) |
= |
Số đơn vị mẫu điều tra bị hại |
x 100 |
Tổng số đơn vị mẫu điều tra |
- Mật độ thiên địch (con/mẫu điều tra)
Mật độ thiên địch
=
Số thiên địch theo dõi được
Tổng số mẫu điều tra
- Tỷ lệ ký sinh (%)
=
Số cá thể bị ký sinh ở từng pha
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số cá thể theo dõi ở từng pha
- Chỉ số hại (%)
=
å[(N1 x 1) + … + (Nn x n)]
x 100
N x K
Trong đó:
N1: là số mẫu điều tra bị hại ở cấp 1
Nn: là số mẫu điều tra bị hại ở cấp n
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K: là cấp hại cao nhất của thang phân cấp
- Diện tích nhiễm sinh vật hại (ha)
Căn cứ để tính diện tích nhiễm sinh vật hại (nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng) bao gồm:
- Tổng diện tích và cơ cấu diện tích giống, tuổi cây, địa hình.
- Số liệu điều tra của từng yếu tố liên quan.
- Quy định mật độ, tỷ lệ để thống kê diện tích nhiễm.
+ Diện tích nhiễm nhẹ là diện tích có mật độ, tỷ lệ hại từ 50 đến 100% mức quy định.
+ Diện tích nhiễm trung bình là diện tích có mật độ, tỷ lệ hại trên 100 đến 200% mức quy định.
+ Diện tích nhiễm nặng là diện tích có mật độ, tỷ lệ hại trên 200% mức quy định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tổng số diện tích cây nhãn bị nhiễm sinh vật hại nào đó, là tổng diện tích nhiễm nặng, diện tích nhiễm trung bình, diện tích nhiễm nhẹ và diện tích bị mất trắng.
- Công thức tính diện tích bị nhiễm một loại sinh vật hại theo từng yếu tố điều tra:
X (ha) =
N x b
B
Trong đó:
X: là diện tích bị nhiễm sinh vật hại của một yếu tố điều tra.
N: là tổng diện tích trồng cây nhãn của yếu tố điều tra trên vùng điều tra.
B: là tổng số điểm điều tra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích bị nhiễm sinh vật hại ở từng mức (nhẹ, trung bình, nặng) được tính theo công thức sau:
Xi (ha) =
N x Ci
B
Trong đó:
Xi: là diện tích bị nhiễm sinh vật hại ở mức i (nhẹ, trung bình, nặng) đối với yếu tố điều tra;
N: là tổng diện tích trồng cây nhãn, vải của yếu tố điều tra trên vùng điều tra;
B: là tổng số điểm điều tra
Ci: là số điểm điều tra bị nhiễm sinh vật hại ở cấp độ i (nhẹ, trung bình, nặng) đối với yếu tố điều tra;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sổ theo dõi dịch hại và thiên địch vào bẫy.
- Sổ ghi chép số liệu điều tra sinh vật hại và sinh vật có ích định kỳ, bổ sung.
- Sổ theo dõi diễn biến diện tích nhiễm sinh vật hại thường kỳ, hàng năm.
- Sổ theo dõi số liệu khí tượng.
- Các báo cáo thực hiện theo quy định chung của ngành Bảo vệ thực vật.
III. QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm tổ chức triển khai việc phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này tới các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến điều tra phát hiện sinh vật hại nhãn, vải trên lãnh thổ Việt Nam.
- Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến điều tra phát hiện dịch hại nhãn, vải trên lãnh thổ Việt Nam có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Sinh vật hại
Giai đoạn sinh trưởng
Mật độ, tỷ lệ hại
Tên Việt Nam
Tên khoa học
1
Bọ xít nâu (vải)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các gđ sinh trưởng
1 con trưởng thành/cành 5 con non/cành
2
Sâu đục gân lá
Conopomorpha litchiella Bradley
Các gđ sinh trưởng
25% lá
3
Nhện lông nhung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các gđ sinh trưởng
25% cành hoa
25% cành lá
4
Rệp
Aspidiotus sp.
Các gđ sinh trưởng
25% cành
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Corngenapsylla sinica Yang & Li
Các gđ sinh trưởng
25% cành
6
Sâu hồng
Zeuzera coffea Nietner
cành
25% cành
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scirtothrips dorsalis
25% cành
8
Sâu đục cuống quả
Conopomorpha sinensis Bradley
Quả
1 con trưởng thành/cành 5% quả
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ricania speculum
Các gđ sinh trưởng
2 con trưởng thành/cành
2 con non/cành
10
Ngài chích hút quả
Eudocima fullonia C.
Quả
5% số quả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruồi đục quả
Bactrocera dorsalis H
Quả
5% số quả
12
Sâu đo củi
Buzura suppessaria Guenee
Cành hoa
Các
gđ sinh trưởng
0,5 con/cành hoa; 2 con/cành quả, cành lá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sâu cuốn lá
Statherotis discana Felder & Rogenhofer
Các gđ sinh trưởng
2 con/cành lá
14
Sâu tiện vỏ
Arbela dea Swinhoe
Các gđ sinh trưởng
35% cây
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xén tóc
Agriona germari Hope
cành
25% cành
16
Bệnh sương mai
Phytophthora sp.
Cành hoa, quả non
25% cành lá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Bệnh thán thư
Gloeosporium sp.
Cành lá, cành hoa, quả
25% cành lá
25% cành hoa, số quả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những loài bệnh hại trên thân, cành, lá, hoa.
Cấp 1: từ 1 đến 10% diện tích lá, thân, cành, quả hoặc số hoa bị hại;
Cấp 3: từ >10% đến 20% diện tích lá, thân, cành, quả hoặc số hoa bị hại;
Cấp 5: từ >20% đến 30% diện tích lá, thân cành, quả hoặc số hoa bị hại;
Cấp 7: từ >30% đến 40% diện tích lá, thân, cành, quả hoặc số hoa bị hại;
Cấp 9: từ >40% diện tích lá, thân, cành, quả hoặc số hoa bị hại.
+ Đối với các loại dịch hại khác và các dịch hại do sinh vật chích hút có kích thước cơ thể nhỏ (rệp,...)
Cấp 1: nhẹ (Xuất hiện rải rác)
Cấp 2: trung bình (Phân bố dưới 1/3 diện tích lá,... bị hại)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với các loài dịch hại gốc rễ:
Cấp hại
Tỷ lệ bị hại
Cấp 1 (nhẹ)
≤ 1/3 số rễ bị hại
Cấp 2 (trung bình)
> 1/3 - <2/3 số rễ bị hại
Cấp 3 (nặng)
≥ 2/3 số rễ bị hại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số dụng cụ điều tra ngoài thực địa
- Vợt, hố điều tra, bẫy đèn;
Hố điều tra
Vợt côn trùng
Mẫu lắp đặt bẫy đèn dùng bóng Neon (tốt nhất là bóng đèn 40W trở lên)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính nón trên 80 cm, cao 20 cm; đường kính nón dưới 60 cm, cao 30 cm; 4 tấm kính cao 62 cm, rộng 20 cm, dày 0,5 cm.
Hộp A, bên trong có một hộp nhỏ để đựng mẫu.
1. Vị trí lắp đui đèn; 2. Rãnh lắp kính sâu 1 cm, dài 20 cm
Mẫu bẫy đèn dùng bóng Neon dài 120 cm, tốt nhất là bóng đèn 40W trở lên
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-177:2014/BNNPTNT về phương pháp điều tra phát hiện sinh vật chính gây hại cây nhãn, vải
Số hiệu: | QCVN01-177:2014/BNNPTNT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 05/06/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-177:2014/BNNPTNT về phương pháp điều tra phát hiện sinh vật chính gây hại cây nhãn, vải
Chưa có Video