TT |
Tính trạng |
Trạng thái biểu hiện |
Giống điển hình |
Mã số |
1. |
Lá mầm: Mức độ xanh Cotyledon: intensity of green color |
Nhạt - light Trung bình - medium Đậm - dark |
|
3 5 7 |
2. |
Thân: Chiều dài của lóng trên thân chính (từ đốt thứ 15-20). Stem: length of internode of main stem (between 15th and 20th node) |
Ngắn - short Trung bình - medium Dài - long |
|
3 5 7 |
3. |
Thân: Đô dày của thân chính (từ đốt thứ 15-20). Stem: thickness of main stem (as for 2) |
Mỏng - thin Trung bình - medium Dày - thick |
|
3 5 7 |
4. |
Thân: Số chồi bên Stem: number of side shoots |
ít - few Trung bình - medium Nhiều - many |
|
3 5 7 |
5. |
Phiến lá: Kích cỡ Leaf blade: size |
Nhỏ - small Trung bình - medium Lớn - large |
|
3 5 7 |
6. |
Phiến lá: Mức độ xanh. Leaf blade: intensity of green color |
Nhạt - light Trung bình - medium Đậm - dark |
Inacn 119, Incan 120 |
3 5 7 |
7. |
Phiến lá: Tỷ lệ chiều dài/chiều rộng thùy Leaf blade: ratio length/width lobe |
Nhỏ - small Trung bình - medium Lớn - large |
|
1 2 3 |
8. |
Phiến lá: số thùy Leaf blade: number of lobes |
5 thùy - five lobes 7 thùy - seven lobes 9 thùy - nine lobes |
|
1 2 3 |
9. |
Phiến lá: độ sâu của thùy. Leaf blade: depth of lobing |
Nông - shallow Trung bình - medium Sâu - deep |
|
3 5 7 |
10. |
Cuống lá: chiều dài. Petiole: length |
Ngắn - short Trung bình - medium Dài - long |
|
3 5 7 |
11. |
Cây: Số lượng đốt từ gốc tới đốt có hoa cái thứ nhất. Plant: number of nodes up to node with 1st female flower |
Ít - few Trung bình - medium Nhiều - many |
|
3 5 7 |
12. |
Bầu nhụy: Chiều dài Ovary: length |
Ngắn - short Trung bình - medium Dài - long |
|
3 5 7 |
13. |
Đầu nhụy: Mức độ xanh Stigma: intensity of green color |
Nhạt - light Trung bình - medium Đậm - dark |
|
3 5 7 |
14. |
Quả: chiều dài. Fruit: length |
Ngắn - short Trung bình - medium Dài - long |
Vino606, TN 134 Vino04, Big14 Incanl 19, diago26 |
3 5 7 |
15. |
Quả: Đường kính Fruit: diameter |
Nhỏ - small Trung bình - medium To - large |
|
3 5 7 |
16. |
Quả: Hình dạng mặt cắt dọc. Fruit: shape in longitudinal section |
Tam giác - triangular Hình trứng - ovate Hình trụ - spindle- shaped Hình thuôn - oblong |
|
1 2 3 4 |
17. |
Quả: Màu vỏ (thương phẩm) Fruit: color of skin |
Trắng - white Xanh nhạt - light green Xanh - medium green Xanh đậm - dark green |
Vino606, 241 Big 14, Big 49 Incan 120 |
1 2 3 4 |
18. |
Quả: Hình dạng phần gốc Fruit: shape of base |
Nhọn - acute Tù - obtuse Tròn - rounded Phẳng - flattened |
|
1 2 3 4 |
19. |
Quả: Hình dạng đỉnh Fruit: shape of apex |
Nhọn - acute Tù - obtuse Tròn - rounded Phẳng - flattened |
Incan 120 |
1 2 3 4 |
20. |
Quả: số lượng U vấu Fruit: number of warts |
Ít - few Trung bình - medium Nhiều - many |
Incan 120 |
3 5 7 |
21. |
U vấu: kích cỡ Wart: size |
Nhỏ - small Trung bình - medium To - large |
Incan 120 big 14, Vino 04 |
3 5 7 |
22. |
U vấu: Hình dạng của đỉnh Wart: shape of top |
Nhọn - acute Tù - obtuse Tròn - rounded |
Incan 120 |
1 2 3 |
23. |
U vấu: Sự xuất hiện gai Wart: presence of spines |
Không - absent Có - present |
Vino 606 Incan 120 |
1 9 |
24. |
Quả: chiều dài vết gợn Fruit: length of ridge |
Ngắn - short Trung bình - medium Dài - long |
Incan 120 Big 14 Diago 26 |
3 5 7 |
25. (*)(+) PQ VG |
Quả: Màu sắc vỏ quả khi chín Fruit: color of skin at ripe stage |
Vàng - yellow Da cam - orange Cam đỏ - reddish orange |
|
1 2 3 |
26. |
Quả: Vị đắng Fruit: bitterness |
Không - absent Có - present |
|
1 9 |
27. (+) (d) QN MG |
Quả: Mức độ đắng Fruit: intensity of bitterness |
ít - weak Trung bình - medium Nhiều - strong |
Vino 606 Incan 120 |
3 5 7 |
28. |
Hạt: Kích cỡ Seed: size |
Nhỏ - small Trung bình - medium To - large |
|
3 5 7 |
29. |
Hạt: Hình dạng Seed: Shape |
Bầu dục - Oval Tròn - Circle Trứng - Ovate Tứ giác - Tetragon |
|
1 2 3 4 |
30. |
Hạt: Bề mặt Seed: Surface |
Nhẵn - Smooth Ít sần sùi - Light lumpy Sần sùi - Lumpy Rất sần sùi- Strong lumpy |
|
1 3 5 7 |
31. |
Hat: Mức độ nâu của vỏ hạt Seed: intensity of brown color of testa |
Nhạt - light Trung bình - medium Đậm - dark |
Vino 606 Inacan 120 |
3 5 7 |
32. |
Hat: Răng cưa ở rìa Seed: indentation of edge |
Nhỏ - small Trung bình - medium To - large |
|
3 5 7 |
33. |
Thời gian chín sinh lý Time of physiological maturity |
Sớm - early Trung bình - medium Muộn - late |
|
3 5 7 |
CHÚ THÍCH: (*) Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. (+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A. (a) Thân: Phải quan sát, đánh giá khi cây phát triển đầy đủ (b) Phiến và cuống lá: Tất cả các quan sát, đánh giá trên phiến lá và cuống lá phải được tiến hành trên các lá trưởng thành có từ 15 đến 20 đốt. (c) Hoa (hoa, nhụy, đầu nhụy): Mọi quan sát, đánh giá phải được tiến hành trên hoa của cây đã phát triển đầy đủ. (d) Quả: Tất cả các quan sát, đánh giá trên quả phải được thực hiện khi quả phát triển đầy đủ. (e) Hạt: Mọi quan sát, đánh giá trên hạt phải được tiến hành trên hạt khô đã phát triển đầy đủ, sau khi rửa sạch và được sấy khô ở nơi râm mát. |
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Số lượng hạt giống để khảo nghiệm và lưu mẫu tối thiểu là 1.500 hạt.
3.1.1.2. Chất lượng hạt giống gửi khảo nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu về ẩm độ (<11%), tỷ lệ nảy mầm (>80%), độ đúng giống (>99%) và không nhiễm các loại sâu bệnh nguy hại.
3.1.1.3. Mẫu hạt giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:
(1) Phiến lá: Số thùy (tính trạng thứ 8)
(2) Quả: Chiều dài (tính trạng 14)
(3) Quả: Đường kính (tính trạng 15)
(4) Quả: hình dạng mặt cắt dọc (tính trạng 16)
(5) Quả: Màu sắc vỏ quả (tính trạng 17)
(6) Quả: Kích cỡ u vấu (tính trạng 21)
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khảo nghiệm được tiến hành ít nhất với hai chu kỳ sinh trưởng độc lập.
3.3.2. Điểm khảo nghiệm
Bố trí tại một điểm, nếu có tình trạng không thể đánh giá được thì bố trí thêm điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc trồng 20 cây.
3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật khác: áp dụng tại Phụ lục C
3.4. Phương pháp đánh giá
Các tính trạng đánh giá trên các cây riêng biệt, được tiến hành trên 20 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20 cây mẫu đó (một lần nhắc lại). Các tính trạng khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm .
Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8/1; TGP/9/1; TGP/10/1; TGP/11/1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính khác biệt được xác định bởi sự Khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt nếu ở tính trạng cụ thể biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở độ tin cậy tối thiểu 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
- Đối với các giống thụ phấn tự do sử dụng phương pháp kết hợp qua các năm (COYU) để đánh giá tính đồng nhất.
- Đối với các giống lai thì căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm. Một quần thể chuẩn ở mức 1% và mức xác suất chấp nhận 95% được áp dụng. Trong trường hợp độ lớn của mẫu là 40 cây, số cây khác dạng cho phép là 2 cây.
3.4.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ khảo nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả đối với giống mướp đắng mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống mướp đắng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QD-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống mướp đắng, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát trước khi lá thật thứ nhất phát triển.
Tính trạng số 7: Phiến lá: tỷ lệ dài/rộng thùy
Tính trạng số 16: Quả: hình dạng mặt cắt dọc
Tính trạng 18: Quả: hình dạng phần gốc
Tính trạng 19: Quả: hình dạng ở đỉnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính trạng 21: U vấu: kích cỡ
Tính trạng 22: U vấu: hình dạng của đỉnh
Tính trạng 24: Quả: chiều dài vết gợn
Tính trạng 25: Quả: Màu sắc vỏ quả khi chín
Các quan sát phải được thực hiện khi các quả trên cây có màu vàng, cam, hoặc đỏ cam.
Tính trạng 26: Quả: vị đắng
Tính trạng 27: Quả: mức độ đắng
Mức độ đắng của quả phải được thử nếm ở phần thịt quả giữa quả khi thu hoạch.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính trạng 31: Thời gian chín sinh lý
Thời gian chín sinh lý được tính từ khi gieo đến khi quả phát triển đầy đủ và đổi mầu.
TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG MƯỚP ĐẮNG
B.1. Loài: Momordica charantia L.
B.2. Tên giống:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại / FAX / E.mail:
B.4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
1. Họ tên Địa chỉ
2. Họ tên Địa chỉ
3. Họ tên Địa chỉ
B.5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
B.5.1. Nguồn gốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn gốc vật liệu:
B.5.2. Phương pháp chọn tạo
Lai hữu tính:
Xử lí đột biến:
Phương pháp khác:
B.5.3. Thời gian và địa điểm chọn tạo
B.5.4. Phương pháp duy trì và nhân giống:
Phương pháp khác (mô tả chi tiết)
B.6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước ngày tháng năm
B.7. Các tính trạng đặc trưng của giống
Bảng B.1 - Một số tính trạng đặc trưng của giống
7.1
(Tính trạng số 8).
Phiến lá: số thùy
Leaf blade: number of lobes
5 thùy - five lobes
7 thùy - seven lobes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
7.2. (Tính trạng số 14)
Quả: chiều dài.
Fruit: length
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7
7.3. (Tính trạng số 15)
Quả: Đường kính
Fruit: diameter
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7.4. (Tính trạng số 16)
Quả: Hình dạng mặt cắt dọc.
Fruit: shape in longitudinal section
Tam giác - triangular
Hình trứng - ovate
Hình trục - spindle-shaped
Hình thuôn - oblong
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
7.5. (Tính trạng số 17)
Quả: Màu vỏ
Fruit: color of skin
Trắng - white
Xanh nhạt - light green
Xanh - medium green
Xanh đậm - dark green
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
7.6. (Tính trạng số 21)
U vấu: Kích cỡ
Wart: size
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7
8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống đăng ký khảo nghiệm
Bảng B.2 - Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
Tên giống tương tự
Những tính trạng khác biết
Trạng thái biểu hiện
Giống tương tự
Giống khảo nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Các thông tin bổ sung giúp cho việc phân biệt giống
9.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Thông tin khác:
Ngày tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)
- Thời vụ
Khung thời vụ tốt nhất tại nơi tiến hành khảo nghiệm DUS.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nên chọn loại đất thịt nhẹ, đất cát pha, tơi xốp, mặt ruộng bằng phẳng, dễ tưới và thoát nước, có độ pH từ 5.5 đến 6.5.
+ Đất cày bừa kỹ, làm sạch cỏ trước khi gieo.
+ Lên luống 1,3 m đếm ,4 m, mặt luống rộng 1,0 m đến 1,1 m, cao 30 cm.
- Mật độ, khoảng cách.
Khoảng cách: 70 cm đến 80 cm x 45 cm đến 50 cm/1 cây - mật độ: 2 vạn đến 2,5 vạn cây/ha.
* Chú ý: mướp đắng cần phải làm giàn, tiến hành cắm giàn khi cây cao 25 cm đến 30 cm.
- Phân bón
+ Liều lượng phân chuồng hoai mục: Bón lót 10 tấn đến 15 tấn/ha.
+ Liều lượng và phương pháp bón.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số
Bón lót
Bón thúc
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Phân chuồng hoai mục (tấn/ha)
10-15
10-15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
Phân HC vi sinh (kg/ha)
1.000
1.000
/
/
/
Phân lân vi sinh (kg/ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.000
/
/
/
Vôi bột (kg/ha)
1.000
1.000
/
/
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Urea (kg/ha)
100
20
40
40
Kali (kg/ha)
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
+ Bón thúc: + Lần 1: cây có 4 đến 5 lá thật.
+ Lần 2: bắt đầu nở hoa;
+ Lần 3: thu quả đợt 1;
- Làm cỏ, xới, vun kết hợp với 2 lần bón thúc đầu - chủ yếu xới đất và vun cao trước khi cắm giàn.
- Tưới nước
+ Dùng nguồn nước tưới sạch.
+ Cần giữ độ ẩm đất 80% đến 85% vào các đợt hoa cái nở rộ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sâu hại chính thường gặp.
+ Giòi đục quả (Zeugodacus caudatus): phải chú ý phòng trừ sớm khi mới đẻ trứng, thường vào giai đoạn quả mới đậu hoặc còn non.
+ Sâu xanh (Hilecoverpa armigera): Sâu hại hoa và quả ở tất cả các thời kỳ.
+ Giòi đục lá (Liriaromyza sp.) làm trắng lá, ảnh hưởng tới sinh trưởng của cây.
+ Bệnh hại: Bệnh phấn trắng (Erysiphe sp.) hại chủ yếu trên lá.
+ Bệnh sương mai (Psedo peronospor acubensis)
Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 01-153:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống mướp đắng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | QCVN01-153:2014/BNNPTNT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 20/02/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 01-153:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống mướp đắng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video