Chỉ tiêu |
Mè vinh |
He vàng |
Bống tượng |
Trê lai |
||
1. Khả năng bắt mồi |
Có khả năng bắt được mồi bên ngoài |
|||||
2. Tuổi tính từ khi trứng nở (ngày) |
2 - 3 |
2 - 3 |
2 - 3 |
2 - 3 |
||
3. Chiều dài (cm) |
0,15 - 0,20 |
0,15 - 0,20 |
0,10 - 0,15 |
0,50 - 0,60 |
||
4. Ngoại hình |
Hoàn chỉnh, số cá thể dị hình phải nhỏ hơn 5 % tổng số |
|||||
5. Màu sắc |
Màu trong, có một số ít sắc tố đen trên thân |
Thân còn trong, mắt đen |
Màu nâu, có ít sắc tố đen trên thân |
|||
6. Trạng thái hoạt động |
Bơi nhanh nhẹn |
|||||
7. Tình trạng sức khoẻ |
Tốt, không có bệnh |
|||||
3.1 Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bột được qui định trong Bảng 2
Bảng 2 - Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bột
TT
Dụng cụ
Qui cách, đặc điểm
Số lượng
1
Thước đo hoặc giấy kẻ ô li
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Bát (chén) chứa cá bột
Bằng nhựa hoặc sứ màu trắng, dung tích 0,5 - 1,0 lít
3
3
Panh (kẹp)
Loại thẳng
1 - 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải màn (mùng)
Hình vuông, kích thước 200 x 200 mm
1
5
ống hút
2 - 5 ml
1
3.2 Thức ăn để kiểm tra khả năng bắt mồi của cá bột
3.2.1 Với cá bột mè vinh, he vàng, bống tượng là lòng đỏ trứng gà luộc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Lấy mẫu
Lấy 3 lần mẫu, mỗi lần dùng ống hút lấy ngẫu nhiên 100 cá thể từ dụng cụ ấp cá bột thả vào bát chứa sẵn nước sạch với mức nước 3 - 4 cm.
3.4 Kiểm tra các chỉ tiêu
3.4.1 Khả năng bắt mồi
3.4.1.1 Với cá bột mè vinh, he vàng, bống tượng
Lấy lòng đỏ trứng đã luộc chín cho vào vải màn, bóp nhuyễn rồi hoà vào 50 cc nước. Rải nước trứng trên mặt nước bể ấp. Sau 10 phút, kiểm tra thấy bụng cá có lòng đỏ trứng là cá đã ăn được mồi bên ngoài.
3.4.1.2 Với cá bột trê lai
Thả trùn chỉ hoặc Moina vào dụng cụ ấp cá bột. Sau 10 phút, kiểm tra thấy bụng cá có trùn chỉ hoặc Moina là cá đã ăn được mồi bên ngoài.
3.4.2 Ngoại hình, màu sắc và trạng thái hoạt động
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vớt những cá thể dị hình để tính tỷ lệ % trong tổng số cá kiểm tra. Lặp lại 3 lần, mỗi lần kiểm tra 100 cá thể theo 3 lần lấy mẫu. Bình quân tỷ lệ % số cá thể dị hình của 3 lần kiểm tra phải nhỏ hơn 5 % tổng số.
3.4.3 Chiều dài
Dùng panh gắp cá bột đặt nhẹ nhàng trên giấy kẻ ô li hoặc thước đo kẻ li để đo chiều dài toàn thân cá (L). Số lượng đo không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo qui định trong Bảng 1 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
3.4.4 Tình trạng sức khoẻ
- Kiểm tra các chỉ tiêu cảm nhiễm bệnh theo 28TCN101:1997 do các cơ quan chức năng được Bộ Thuỷ sản chỉ định.
- Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của cá bột bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động qui định trong Bảng 1.
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 152:2000 về cá nước ngọt - cá bột các loài : mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai F1 - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thuỷ sản ban hành
Số hiệu: | 28TCN152:2000 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Thuỷ sản |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 10/05/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 152:2000 về cá nước ngọt - cá bột các loài : mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai F1 - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thuỷ sản ban hành
Chưa có Video